- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2012 sửa đổi Nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND hỗ trợ vốn ngân sách thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa V, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 7Nghị quyết 03/NQ-HĐND năm 2012 về Kế hoạch đầu tư phát triển vốn nhà nước giai đoạn 2013 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa V, kỳ họp thứ 4 ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2012/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 28 tháng 08 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN HỖ TRỢ TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia (MTQG) xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 29/6/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư phát triển vốn nhà nước giai đoạn 2013-2015;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2012/NQ-HĐND ngày 29/6/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức hỗ trợ vốn ngân sách thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1351/TTr-SNN ngày 13/8/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định mức phân bổ vốn hỗ trợ từ nguồn ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.
Điều 2. Các định mức phân bổ vốn bằng nguồn ngân sách tỉnh quy định tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và được áp dụng từ năm Ngân sách 2013 đến năm 2015.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới tỉnh Khánh Hòa; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chánh Văn phòng điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh Khánh Hòa; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
MỨC PHÂN BỔ VỐN HỖ TRỢ TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ cho các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện các dự án thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia (MTQG) về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013-2015.
Các dự án thực hiện chương trình MTQG, chương trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu khác thực hiện theo quy định của các chương trình, dự án được phê duyệt.
2. Đối tượng áp dụng
UBND cấp huyện, cấp xã thực hiện Chương trình MTQG về xây dựng nông thôn mới.
3. Huy động nhân dân đóng góp
Mức huy động tự nguyện đóng góp của nhân dân trong quy định này do nhân dân trong xã bàn bạc, thống nhất mức tự nguyện đóng góp cụ thể cho từng nội dung (thông qua các cuộc họp do các đoàn thể, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã tổ chức), đề nghị Hội đồng nhân dân xã thông qua, ban hành Nghị quyết để thực hiện.
Điều 2. Mức phân bổ vốn hỗ trợ từ nguồn ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
STT | Nội dung | Vốn Ngân sách cấp tỉnh (%) | Vốn Ngân sách cấp huyện (%) | Vốn ngân sách cấp xã và nhân dân đóng góp (%) | |
Tổng số | Trong đó vốn ngân sách cấp xã tối đa | ||||
I | Quy hoạch xây dựng nông thôn mới cấp xã | 100 |
|
|
|
II | Đào tạo kiến thức về nông thôn mới cho cán bộ xã, thôn và HTX | 100 |
|
|
|
III | Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội |
|
|
|
|
1 | Trụ sở Ủy ban nhân dân xã |
| 100 |
|
|
2 | Đường giao thông đến trung tâm xã | 100 |
|
|
|
3 | Đường giao thông thôn, liên thôn | 60 |
| 40 | 30 |
4 | Đường giao thông xóm, liên xóm |
| 50 | 50 | 30 |
5 | Đường giao thông trục nội đồng | 60 |
| 40 | 30 |
6 | Kênh mương nội đồng do xã quản lý | 60 |
| 40 | 30 |
7 | Trường trung học cơ sở |
| 100 |
|
|
| - Riêng hai huyện miền núi | 100 |
|
|
|
8 | Trường tiểu học |
| 100 |
|
|
9 | Trường mẫu giáo (trừ công trình đầu tư theo Đề án mầm non 5 tuổi) |
| 50 | 50 | 40 |
10 | Trạm y tế xã | 100 |
|
|
|
11 | Nhà văn hóa và khu thể thao xã |
| 50 | 50 | 40 |
12 | Nhà văn hóa và khu thể thao thôn |
|
| 100 | 90 |
13 | Hệ thống cấp nước sạch nông thôn | Thực hiện theo QĐ số 366/2012/QĐ-TTg ngày 21/6/2012 v/v phê duyệt Chương trình MTQG nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012-2015. | |||
14 | Xử lý chất thải, thoát nước thải khu dân cư |
| 70 | 30 | 30 |
15 | Đường vào nghĩa trang xã | 70 |
| 30 | 20 |
16 | Nghĩa trang xã |
|
| 100 | 90 |
17 | Chợ nông thôn |
| 50 | 50 | 40 |
18 | Phát triển sản xuất |
| 50 | 50 | 40 |
19 | Hạ tầng khu sản xuất nông nghiệp, thủy sản, tiểu thủ công nghiệp tập trung. | 70 | 30 |
|
|
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Trách nhiệm của các sở, ban ngành, địa phương:
1. Sở Nông nghiệp và PTNT, cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới:
- Hàng năm đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh phương án phân bổ nguồn vốn hỗ trợ thuộc Chương trình cho từng địa phương trên cơ sở tổng nguồn vốn dành cho Chương trình, làm cơ sở để các địa phương lập và phê duyệt các báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình, bảo đảm đúng trình tự - thủ tục cấp phát vốn theo quy định hiện hành. Rà soát, tổng hợp các dự án đầu tư thuộc Chương trình trên địa bàn tỉnh để trình UBND tỉnh phê duyệt trước ngày 31/10 hàng năm làm cơ sở phân bổ vốn đầu tư trong năm 2013 và các năm sau.
- Hướng dẫn các địa phương phân bổ chi tiết nguồn vốn hỗ trợ.
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và báo cáo tình hình, kết quả sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ cho các địa phương và đề xuất điều hòa nguồn vốn hỗ trợ nhằm đảm bảo thực hiện đúng mục tiêu, kế hoạch Chương trình đã được phê duyệt; góp phần đảm bảo hoàn thành tốt kế hoạch giải ngân hàng năm và giai đoạn 2013-2015.
2. Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Tham mưu trình UBND tỉnh phân bổ nguồn lực cho Chương trình xây dựng nông thôn mới trên cơ sở cân đối nguồn lực chung của tỉnh.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí đầu tư cho Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.
3. Các Sở, ban, ngành khác có liên quan: Trên cơ sở nhiệm vụ được phân công hướng dẫn đôn đốc, kiểm tra các địa phương sử dụng nguồn vốn được hỗ trợ đúng mục tiêu Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới: Trên cơ sở nguồn vốn được phân bổ cho địa phương, xây dựng kế hoạch triển khai chi tiết, phân bổ nguồn lực đảm bảo thực hiện mục tiêu, lộ trình được giao. Chủ động lập các dự án đầu tư tương ứng với số vốn được phân bổ cùng với vốn đối ứng của địa phương, phê duyệt trước ngày 15/10 hàng năm gửi Sở Nông nghiệp và PTNT, cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh (qua địa chỉ Văn phòng điều phối Chương trình) để tổng hợp thực hiện đầu tư năm 2013 và các năm sau.
Chỉ đạo đôn đốc, theo dõi và hỗ trợ các xã triển khai thực hiện các hạng mục công trình xây dựng nông thôn mới, từ việc lập dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật đến tiến độ giải ngân kinh phí, bảo đảm đúng tiến độ và sử dụng hiệu quả kinh phí được phân bổ hỗ trợ.
Trong quá trình thực hiện quy định này, nếu có vướng mắc, các cơ quan, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố phản ảnh kịp thời về Ban chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới (qua Văn phòng điều phối Chương trình) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về Quy định tạm thời hỗ trợ lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng để phát triển sản xuất từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2Nghị quyết 31/2012/NQ-HĐND quy định cơ chế tài chính đầu tư thực hiện nội dung thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2013 - 2020
- 3Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 của tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 10/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã ở tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2013-2015
- 5Quyết định 68/2012/QĐ-UBND về Quy định mức hỗ trợ vốn ngân sách thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Long An
- 6Quyết định 3760/QĐ-UBND năm 2015 Bộ tiêu chí nâng cao chất lượng nông thôn mới tỉnh Khánh Hòa 2016-2020
- 7Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2012 sửa đổi Nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về Quy định tạm thời hỗ trợ lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng để phát triển sản xuất từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 7Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND hỗ trợ vốn ngân sách thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa V, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 8Nghị quyết 03/NQ-HĐND năm 2012 về Kế hoạch đầu tư phát triển vốn nhà nước giai đoạn 2013 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa V, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 9Nghị quyết 31/2012/NQ-HĐND quy định cơ chế tài chính đầu tư thực hiện nội dung thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2013 - 2020
- 10Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 của tỉnh Sóc Trăng
- 11Quyết định 10/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã ở tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2013-2015
- 12Quyết định 68/2012/QĐ-UBND về Quy định mức hỗ trợ vốn ngân sách thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Long An
- 13Quyết định 3760/QĐ-UBND năm 2015 Bộ tiêu chí nâng cao chất lượng nông thôn mới tỉnh Khánh Hòa 2016-2020
- 14Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về Quy định mức phân bổ vốn hỗ trợ từ nguồn ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- Số hiệu: 28/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/08/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Lê Đức Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/08/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực