Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 68/2008/QĐ-UBND

Vinh, ngày 17 tháng 10 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI TH­ƯỜNG CÂY CỐI, HOA MÀU VÀ DI CHUYỂN MỒ MẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1677/STC-VG ngày 29/7/2008 và Tờ trình số 2333/TTr.STC-VG ngày 10/10/2008, 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An (có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Phạm vi, đối tượng áp dụng:

1. Mức giá quy định tại Điều 1 đư­ợc áp dụng để xây dựng các ph­ương án bồi thường cây cối, hoa màu và di chuyển mồ mả phục vụ công tác giải phóng mặt bằng khi Nhà n­ước thu hồi đất để sử dụng vào các mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế theo quy định tại Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 và Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ. Không áp dụng để giải quyết các quan hệ kinh tế khác.

2. Khi có biến động ảnh hư­ởng đến mức giá bồi thư­ờng và nội dung bồi thường, Sở Tài chính có trách nhiệm nghiên cứu, đề xuất để trình UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung kịp thời.

3. Đối với các ph­ương án bồi thư­ờng đã đ­ược phê duyệt theo mức giá cũ và đã thực hiện chi trả (đối tượng đư­ợc bồi thư­ờng đã nhận hay chư­a nhận tiền) không áp dụng theo mức giá này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số 131/2007/QĐ-UBND ngày 14/11/2007 của UBND tỉnh về việc ban hành đơn giá bồi th­ường mồ mả và Quyết định số 3466/QĐ-UBND.ĐT ngày 07/9/2007 của UBND tỉnh ban hành đơn giá bồi thư­ờng cây cối, hoa màu trên địa bàn tỉnh Nghệ An và Quyết định số 3693/QĐ-UBND ngày 25/9/2007 của UBND tỉnh về việc thay đổi một số nội dung tại Quyết định số 3466/QĐ-UBND.ĐT.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trư­ởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố Vinh; Các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đình Chi

 

PHỤ LỤC:

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY CỐI, HOA MÀU VÀ DI CHUYỂN MỒ MẢ ĐỂ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 68/2008/QĐ-UBND ngày 17/10/2008 của UBND tỉnh Nghệ An)

TT

Loại cây

ĐVT

Đơn giá (đ)

I

MẶT NƯỚC NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN

 

 

1

Tôm nuôi

m2

11.000

2

Cá nuôi các loại

m2

4.000

3

Lồng gỗ để nuôi cá

m3 lồng

110.000

II

CÂY TRỒNG HÀNG NĂM

 

 

1

Lúa trồng trên đất lúa 2 vụ/năm

m2

2.500

2

Lúa trồng trên đất lúa 1 vụ/năm

m2

3.000

3

Lúa trồng 1 vụ/năm trên đất màu

m2

1.700

4

Mạ

m2

30.000

5

Lạc trồng không phủ ni lon

m2

2.400

6

Lạc trồng phủ ni lon

m2

2.900

7

Ngô địa phương, ngô nếp Nghi Lộc

m2

5.100

8

Ngô lai

m2

2.500

9

Vừng:

m2

2.800

Vừng đen

m2

2.800

Vừng V6

m2

3.000

10

Sắn:

 

 

 - Sắn thường (giống cũ)

m2

1.000

 - Sắn giống mới (KM 94, KM 95,..)

m2

2.000

11

Khoai lang

m2

800

12

Khoai từ, khoai vạc, khoai sọ, khoai mài

m2

2.000

13

Rau muống

m2

3.800

14

Cải bắp, su hào

m2

4.000

15

Cà chua thâm canh

m2

5.000

16

Rau các loại

m2

4.000

17

Đậu các loại

m2

5.000

18

Bầu bí, mướp, su le:

 

 

- Bầu bí, mướp, su le dàn đã có quả

gốc

15.000

- Bầu bí, mướp, su le gốc (chưa có quả)

gốc

10.000

- Bầu bí, mướp, su le (cây con)

gốc

1.000

19

Hành hoa

m2

5.000

20

Hành tăm

m2

5.000

21

Ớt cay

m2

3.000

22

Cói

m2

1.000

23

Dưa gang, dưa chuột

m2

3.500

24

Cà pháo

m2

3.000

25

Dứa

 

 

- Dứa giống cũ

Khóm

400

- Dứa giống mới

m2

4.000

26

Chuối

 

 

Chưa thu hoạch (chưa có buồng)

Cây

5.000

Sắp thu hoạch (đã có buồng)

Cây

20.000

27

Cây sả

m2

2.000

28

Cỏ voi, cỏ VA06

m2

1.500

III

CÂY TRỒNG LÂU NĂM

 

 

1

Dừa:

 

 

Cây con

 

20.000

Mới trồng 1-2 năm di chuyển được

Cây

50.000

Trồng từ 3-6 năm (chưa có quả)

Cây

120.000

Trồng trên 6 năm (có quả)

Cây

180.000

2

Đu đủ, thanh long

 

 

- Còn nhỏ

Cây

3.000

- Đã có thu hoạch

Cây

30.000

- Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được

Cây

15.000

3

Cam

 

 

- Còn nhỏ chuyển dời được

Cây

38.000

- Chưa có thu hoạch trồng trên 2 năm

Cây

80.000

- Cây trồng từ 5-10 năm có thu hoạch

Cây

160.000

10 năm, có thu hoạch- Cây trồng từ

Cây

150.000

4

Chanh, na, ổi, khế, bưởi, chay, thị, xoài, hồng…

 

 

- Còn nhỏ chuyển dời được

Cây

5.000

- Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được

Cây

30.000

- Đã thu hoạch

Cây

50.000

5

Bồ kết, Trần bì, cọ, kè, trứng gà...

 

 

- Còn nhỏ chuyển dời được

Cây

30.000

- Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được

Cây

120.000

- Đã thu hoạch

Cây

150.000

6

Nhãn, vải thiều

 

 

- Mới trồng (dưới 2 tháng)

Cây

35.000

- Chưa thu hoạch, không di chuyển được (dưới 1 năm)

Cây

65.000

- Đã thu hoạch < 5 năm

Cây

130.000

- Đã thu hoạch 5 năm trở lên

Cây

220.000

7

Cây hoè

 

 

- Cây hoè con

Cây

1.500

- Còn nhỏ, di chuyển được

Cây

5.000

- Chưa thu hoạch, không di chuyển được

Cây

40.000

- Đã thu hoạch

Cây

80.000

8

Tiêu

 

 

- Còn nhỏ chuyển dời được

Khóm

30.000

- Chưa có thu hoạch nhưng không di chuyển được

Khóm

120.000

- Đã thu hoạch

Khóm

150.000

9

Cau

 

 

- Có thể di chuyển được

Cây

20.000

- Có quả từ 1-3 năm

Cây

50.000

- Có quả từ 4 năm trở lên

Cây

70.000

10

Mít

 

 

- Có thể di chuyển được

Cây

5.000

- Không thể di chuyển được

Cây

30.000

- Có quả từ 1-3 năm

Cây

70.000

- Có quả từ 4 năm trở lên

Cây

150.000

11

Hồng xiêm, sầu riêng, mận, vú sữa, táo

 

 

- Có thể di chuyển được

Cây

10.000

- Không thể di chuyển được

Cây

50.000

- Có quả từ 1-3 năm

Cây

70.000

- Có quả từ 4 năm trở lên

Cây

90.000

12

Tre, mét

 

 

- Loại cây sử dụng được

Cây

3.000

- Tre, mét non

Cây

7.000

13

Mía các loại

 

 

a) Mía ăn (mía tím):

 

 

- Chưa thu hoạch (< 6 tháng)

Cây

500

- Đã thu hoạch

Cây

1.000

b) Mía đường:

 

 

- Năm thứ nhất, năm thứ 2

M2

2.400

- Năm thứ 3

M2

1.800

14

Chè cành, chè PH1 (Mật độ tiêu chuẩn 16.000 cây giống/ha):

 

 

- Chăm sóc năm thứ nhất

Khóm

3.000

- Chăm sóc năm thứ hai

Khóm

4.000

- Từ năm thứ ba trở đi

Khóm

5.000

15

Chè trồng hạt (Mật độ tiêu chuẩn 16.000 cây giống/ha):

 

 

- KTCB

m2

2.000

- Chè kinh doanh

m2

4.000

16

Chè Tuyết San (Mật độ tiêu chuẩn 3.300 khóm/ha):

 

 

- Chăm sóc năm thứ nhất

Khóm

4.000

- Chăm sóc năm thứ hai

Khóm

6.000

- Từ năm thứ ba trở đi

Khóm

8.000

17

Cao su (Mật độ tiêu chuẩn 580 cây giống/ha)

 

 

- Mới trồng

Cây

31.000

- Chăm sóc năm thứ nhất

Cây

40.000

- Chăm sóc năm thứ hai

Cây

50.000

- Chăm sóc năm thứ ba

Cây

60.000

- Chăm sóc năm thứ tư

Cây

70.000

- Chăm sóc năm thứ năm

Cây

80.000

- Chăm sóc năm thứ sáu

Cây

90.000

- Cao su kinh doanh năm thứ bảy

Cây

100.000

- Cao su kinh doanh năm thứ tám

Cây

110.000

- Cao su kinh doanh năm thứ chín trở đi (Cây gỗ thuộc quyền sở hữu của người được đền bù)

Cây

150.000

- Cao su đã hết thời hạn thu hoạch chuẩn bị thanh lý (Cây gỗ thuộc quyền sở hữu của người được đền bù)

Cây

15.000

18

Cà phê chè (Mật độ tiêu chuẩn: 5.000 cây/ha)

 

 

- Mới trồng

Cây

4.000

- Chăm sóc năm thứ nhất

Cây

6.500

- Chăm sóc năm thứ hai

Cây

10.000

- Chăm sóc năm thứ ba

Cây

12.000

- Đã thu hoạch

Cây

27.000

- Đã hết thời hạn thu hoạch chuẩn bị thanh lý (Cây gỗ thuộc quyền sở hữu của người được đền bù)

Cây

3.500

19

Cà phê vối (Mật độ tiêu chuẩn 1.300 cây/ha)

 

 

- Mới trồng

Cây

6.000

- Chăm sóc năm thứ nhất

Cây

14.300

- Chăm sóc năm thứ hai

Cây

23.800

- Chăm sóc năm thứ ba

Cây

37.400

- Đã thu hoạch

Cây

50.000

- Đã hết thời hạn thu hoạch chuẩn bị thanh lý (Cây gỗ thuộc quyền sở hữu của người được đền bù)

Cây

8.100

20

Lát hoa, lim

 

 

 5cm- Đường kính gốc

Cây

10.000

- Đường kính gốc >5 -10cm

Cây

30.000

- Đường kính gốc >10- 20cm

Cây

60.000

- Đường kính gốc > 20- 30cm

Cây

150.000

- Đường kính gốc >30-50cm

Cây

200.000

- Đường kính gốc >50-60 cm

Cây

300.000

- Đường kính gốc >60cm

Cây

400.000

21

Quế:

 

 

 5cm- Đường kính gốc

Cây

20.000

- Đường kính gốc >5 -10cm

Cây

40.000

- Đường kính gốc > 10- 20cm

Cây

100.000

- Đường kính gốc > 20cm

Cây

120.000

22

Rừng trồng và rừng tự nhiên, gồm: Cây lấy gỗ (trừ Lim, lát hoa), Cây xanh bóng mát, cây lâm nghiệp (cả cây dẻ lấy hạt nhưng chưa có thu hoạch, keo, bạch đàn…) có đường kính gốc cây tại vị trí đo cách mặt đất 0,3cm

 

 5cm- Đường kính gốc

Cây

5.000

- Đường kính gốc >5 -10cm

Cây

10.000

- Đường kính gốc >10- 20cm

Cây

40.000

- Đường kính gốc > 20- 30cm

Cây

90.000

- Đường kính gốc >30-40cm

Cây

100.000

- Đường kính gốc >40cm

Cây

120.000

23

Thông (mật độ tiêu chuẩn 1.000 cây/ha)

 

 

 5cm- Đường kính gốc

Cây

10.000

- Đường kính gốc >5 -10cm

Cây

20.000

- Đường kính gốc >10- 20cm

Cây

30.000

- Đường kính gốc > 20- 30cm

Cây

40.000

- Đường kính gốc >30-40cm

Cây

80.000

- Đường kính gốc >40cm

Cây

120.000

24

Dẻ lấy hạt trên rừng tái sinh từ năm thứ 7

 

 

- Loại khoanh nuôi từ năm thứ 7 đến năm thứ 12

Cây

30.000

- Loại khoanh nuôi từ năm thứ 13 trở lên

Cây

50.000

25

Cây giống lâm nghiệp (vườn ươm)

m2

25.000

26

Cây Dó trầm

 

 

 2cm- Đường kính gốc

Cây

10.000

- Đường kính gốc >2 -5cm

Cây

20.000

- Đường kính gốc > 5- 8cm

Cây

40.000

- Đường kính gốc >8- 10cm

Cây

70.000

- Đường kính gốc >10- 20cm

Cây

120.000

- Đường kính gốc >20- 30cm

Cây

200.000

- Đường kính gốc >30-50cm

Cây

300.000

- Đường kính gốc >50 cm

Cây

400.000

27

Mây

 

 

 5 cây/bụi- Loại

bụi

10.000

- Loại 5-10 cây/bụi

bụi

20.000

- Loại > 10 cây/bụi

bụi

30.000

28

Bờ rào bằng dứa, cúc tần, trâm và các loại cây khác

Md

10.000

29

Trầu không

 

 

- Mới trồng

Bụi

4.000

- Đã leo dàn

Bụi

8.000

30

Hàng rào tre, hóp

Md

15.000

31

Lá dong

M2

10.000

32

Xoài trồng trên địa bàn huyện Tương Dương

 

 

- Còn nhỏ di chuyển được

Cây

10.000

- Chưa thu hoạch, không di chuyển được

Cây

80.000

- Trồng từ 5-10 năm đã có thu hoạch

Cây

160.000

- Trồng trên 10 năm đã có thu hoạch

Cây

210.000

 

 

 

 

IV

DI CHUYỂN MỒ MẢ (chưa bao gồm lệ phí đất - nếu có)

 

1

Mộ đất chưa đến thời gian cải táng (dưới 4 năm)

Mộ

3.600.000

2

Mộ đất đến thời gian nhưng chưa cải táng

Mộ

540.000

3

Mộ đất đã cải táng có chủ nhưng không có tiểu

Mộ

480.000

4

Mộ đất đã cải táng có chủ, có tiểu

Mộ

420.000

5

Mộ đất đã cải táng không có chủ, không có tiểu

Mộ

360.000

6

Mộ đất đã cải táng không có chủ nhưng có tiểu

Mộ

420.000

7

Mộ xây thường

 

 

- Xây tường bằng gạch chỉ

m3 xây

695.000

- Trát tường dày 1,5cm

m2

21.000

- Chi phí cải táng

Mộ

300.000

8

Những địa bàn không di dời mộ theo tập quán thì được hỗ trợ tiền thờ cúng

Mộ

200.000

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Ghi chú:

1. Đối với những cây trồng chưa có trong danh mục trên, nếu có tính chất giá giá trị tương đương với loại cây trồng có trong danh mục thì được áp dụng mức giá của loại cây đó.

2. Đối với những ngôi mộ xây dựng theo kết cấu kiên cố, theo phong tục tập quán đặc thù riêng thì lập dự toán bồi thường, hỗ trợ riêng theo thực tế trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 68/2008/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành

  • Số hiệu: 68/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 17/10/2008
  • Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
  • Người ký: Nguyễn Đình Chi
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 27/10/2008
  • Ngày hết hiệu lực: 14/11/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản