Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH 
******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
*********

Số: 68/1999/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 1999

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 68/1999/QĐ/BTC NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 1999 VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC CÁC NHÓM MẶT HÀNG NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ GIÁ TÍNH THUẾ VÀ BẢNG GIÁ TỐI THIỂU CÁC MẶT HÀNG NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ GIÁ ĐỂ XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ NHẬP KHẨU

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính.
Căn cứ thẩm quyền và nguyên tắc định giá tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu quy định tại Điều 7, Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Sau khi tham khảo ý kiến của Bộ Thương mại và Tổng cục Hải quan;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành Danh mục các nhóm mặt hàng thuộc diện Nhà nước quản lý giá tính thuế nhập khẩu và Bảng giá tối thiểu của các mặt hàng, thuộc Danh mục các nhóm mặt hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế nhập khẩu để xác định trị giá tính thuế nhập khẩu hàng hoá đối với các trường hợp phải nộp thuế nhập khẩu.

Điều 2: Giá tính thuế đối với hàng đã qua sử dụng tính bằng 70% (bảy mươi phần trăm) giá hàng cùng chủng loại.

Điều 3: Tổng cục Hải quan căn cứ mức giá quy định ở Bảng giá này và giá nhập khẩu thực tế trên thị trường để điều chỉnh mức giá quy định tại Bảng giá với mức điều chỉnh trên dưới 10% (mười phần trăm), đồng thời báo cáo Bộ Tài chính để xem xét điều chỉnh Bảng giá. Đối với một số mặt hàng thường xuyên biến động về giá mua, giá bán trên thị trường và những trường hợp trong quá trình thực hiện có phát sinh bất hợp lý, Bộ Tài chính sẽ tham khảo ý kiến của Tổng cục Hải quan để xem xét xử lý từng trường hợp cụ thể.

Điều 4: Trường hợp nhập khẩu những mặt hàng không thuộc Danh mục các nhóm mặt hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế thực hiện theo hướng dẫn tại các văn bản hiện hành của Bộ Tài chính về việc áp dụng giá tính thuế nhập khẩu theo hợp đồng ngoại thương.

Điều 5: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/1999 và thay thế các Quyết định số 918 TC/QĐ/TCT ngày 11/11/1997 và Quyết định số 590A/1998/QĐ/BTC ngày 29/4/1998 và các quyết định sửa đổi bổ sung các Quyết định trên. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

 

Phạm Văn Trọng 

(Đã ký)

 


DANH MỤC

CÁC NHÓM MẶT HÀNGNHÀ NƯỚC QUẢN LÝ GIÁ TÍNH THUẾ NHẬP KHẨU
Ban hành kèm theo Quyết định số 68/1999/QĐ/BTC ngày 01/7/1999
của Bộ trưởng Bộ Tài chính

1- Đường, bánh kẹo

2- Đồ uống các loại

3- Sơn các loại

4- Nhựa và các sản phẩm bằng nhựa gồm các mặt hàng được quy định trong bảng giá.

5- Bộ lốp, săm, yếm xe bằng cao su

6- Giấy, bìa giấy gồm các mặt hàng được quy định trong Bảng giá

7- Đồ vệ sinh (chậu rửa, bồn tắm, bệ xí, bệ tiểu, vòi nước), gạch

8- Kính tấm xây dựng

9- Sắt thép, thanh nhôm định hình

10- Bếp ga

11- Động cơ máy nổ

12- Đồ điện các loại, gồm:

+ Máy bơm nước dùng điện

+ Loa các loại

+ Quạt điện các loại

+ Radio; Cassette; Dàn Cassette

+ Máy điều hoà nhiệt độ

+ Máy thu hình (1Tivi)

+ Tủ lạnh, tủ bày hàng đông lạnh, quầy lạnh

+ Đầu máy Video Cassette quầy lạnh+ Ampli

+ Máy giặt

+ Đầu đọc đĩa CD

+ Bình đun nước nóng dùng điện

+ Đầu đọc đĩa hình và bộ linh kiện

+ Nồi nấu cơm dùng điện

(Các loại thiết bị trên được thiết kế để dùng được nguồn điện xoay  chiều có điện áp từ 80V trở lên)

13- Ô tô và bộ linh kiện

14- Xe máy và bộ linh kiện

15- Bàn, ghế, giường, tủ.


BẢNG GIÁ TỐI THIỂU CÁC MẶT HÀNG THUỘC DANH MỤC CÁC NHÓM  MẶT HÀNG NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ GIÁ TÍNH THUẾ NHẬP KHẨU
Ban hành kèm theo Quyết định số 68/1999/QĐ/BTC ngày 01/7/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

Tên  hàng

Đơn vị tính

Giá tối thiểu (USD)

1

2

3

Nhóm 1: Đường và các loại bánh, kẹo

 

 

1. Đường kính trắng (đường tinh luyện):

tấn

300,00

2. Các loại bánh kẹo:

 

 

* Sôcôla (chocolate) các dạng đựng trong các loại bao bì:

kg

5,50

* Kẹo các loại (kể cả kẹo pha chocolate):

kg

2,80

* Bánh quy, bánh xốp và các loại bánh tương tự mặn, ngọt

kg

2,80

Nhóm 2: Đồ uống các loại     

 

 

1. Nước trái cây, nước quả ép (kể cả loại đã lên men nhưng nồng độ cồn dưới 50), đóng trong các loại bao bì thương phẩm (để bán lẻ):



lít



0,8

2. Nước khoáng tự nhiên và nước tinh khiết (mineral     water) đựng trong các loại bao bì:


lít


0,50

3. Các loại nước ngọt có pha hương liệu khác

lít

0,70

4. Bia các loại:

lít

0,80

5. Rượu vang, rượu mùi (đến dưới 400) đã đóng trong bao     bì thương phẩm để bán lẻ:

 

 

- Rượu vang SPY-WINE Cooler từ 50 đến 70

lít

1,00

- Rượu vang Matues Rose 11,50

lít

3,50

- Rượu vang Le Mounant Côtes Marmandais 11,50

lít

2,00

- Rượu vang Mediteo wine vindepay 120

lít

2,00

- Rượu Kressmann wine tab 110

lít

1,50

- Rượu Bols Liquor 240

lít

2,50

- Rượu Campari Liquor 240

lít

2,50

- Rượu vang rượu mùi khác:

 

 

+ Loại có nồng độ đến 150

lít

2,50

+ Loại trên 150 đến dưới 400

lít

3,50

6. Rượu mạnh (từ 400 trở lên) đã đóng trong bào bì thương     phẩm để bán lẻ:

 

 

6.1. Rượu Remy Martin:

 

 

- Rượu Remy Martin VSOP

lít

12,00

- Rượu Remy Martin de Club

lít

24,00

- Rượu Remy Martin Napoleon:

 

 

+ Loại Regular

lít

32,00

+ Loại extra Old

lít

34,00

- Rượu Remy Martin XO Special

lít

52,00

- Rượu Remy Martin Extra

lít

72,00

- Rượu Remy Martin Extra Perfection

lít

78,00

- Rượu Remy Martin Limoges:

 

 

+ Loại Blue

lít

76,00

+ Loại Gold

lít

106,00

- Rượu Remy Martin Louis XIII

lít

290,000

- Rượu Brandy ST Remy Napoleon

lít

4,00

- Rượu Remy Martin khác

lít

28,00

6.2. Rượu Hennessy:

 

 

- Rượu Hennessy VSOP Litre

lít

48,00

- Rượu Hennessy VSOP

lít

13,00

- Rượu Hennessy XO

lít

60,00

- Rượu Hennessy XO Litre

lít

50,00

- Rượu Hennessy XO Mag

lít

56,00

- Rượu Hennessy XO Mugnum

lít

50,00

- Rượu Hennessy Paradis

lít

208,00

- Rượu Hennessy khác

lít

28,00

6.3 Rượu Martell:

 

 

- Rượu Martell VS

lít

10,00

- Rượu Martell Medaillon VSOP

lít

13,00

- Rượu Martell Cordon Blue

lít

40,00

- Rượu Martell Napoleon

lít

40,00

- Rượu Martell XO Supreme

lít

66,00

- Rượu Martell Extra

lít

132,00

- Rượu Martell khác

lít

20,00

6.4. Rượu Otard:

 

 

- Rượu Otard VSOP

lít

12,00

- Rượu Otard Jade

lít

12,00

- Rượu Otard Napoleon

lít

23,50

- Rượu Otard XO

lít

40,50

- Rượu Otard Extra

lít

86,00

- Rượu Otard khác

lít

20,00

6.5. Rượu Camus:

 

 

- Rượu Camus VSOP

lít

18,00

- Rượu Camus Napoleon

lít

42,00

- Rượu Camus XO

lít

65,00

- Rượu Camus Extra

lít

82,00

- Rượu Camus khác

lít

24,00

6.6. Rượu Scotch Whisky:

 

 

- Rượu Ballantine's Gold  Seal, Special Reserve, 12 years old

lít

10,00

- Rượu Bell's 12 years old

lít

9,50

- Rượu Dimple Scotch 15 year old

lít

10,50

- Rượu Dunhill Old Master

lít

20,00

- Rượu Johnnie Walker Black Label

lít

10,00

- Rượu Johnnie Walker Premier

lít

33,00

- Rượu Johnnie Walker Blue Label

lít

49,00

- Rượu Johnnie Walker Red Label

lít

4,50

- Rượu Roy al Salute 21 years old

lít

41,00

- Rượu Chivas Regal 12 years old

lít

9,50

- Rượu Robbie Dhu-Scotch Whisky

lít

4,00

- Rượu Glenfiddich-Scotch Whisky

lít

4,00

- Rượu Black Barrel-Scotch Whisky

lít

4,00

- Rượu Balvenie-Scotch Whisky

lít

4,00

- Rượu Whisky Scotch Label 5

lít

4,00

- Rượu Whisky Scotch Grants

lít

4,00

- Rượu Cluny Scotch Blended Whisky

lít

4,00

- Rượu Spey Royal Scotch Whisky

lít

2,00

- Rượu Clan Campell Scotch Whisky

lít

3,50

* Rượu Whisky Scotch khác

lít

8,00

6.7. Rượu Whisky khác

 

 

* Rượu Whisky Old Suntory

lít

6,00

* Rượu Passport Whisky

lít

5,00

* Rượu Supper Nikka Whisky

lít

9,50

* Rượu Windsor Premier Whisky

lít

4,00

* Rượu Clan McGregor

lít

3,50

* Rượu Black Cat, Whisky

lít

2,00

* Rượu Whisky Wild Turkey

lít

4,50

* Rượu Jameson irsh Whisky

lít

4,00

* Loại khác

lít

6,00

6.8. Rượu English Gin (rượu gin Anh):

 

 

- Rượu Gondon's Dry Gin

lít

4,00

- Rượu Beefeater London Dry Gin

lít

4,00

- Rượu Gilbey's Lon don Dry Gin

lít

3,50

- Rượu Lichfield-Gin

lít

3,00

* Rượu Gin khác

 

4,00

6.9. Rượu Rum:

 

 

- Rượu Havana Club Silver Dry

lít

2,00

- Rượu Havana Club 3 Anos

lít

3,00

- Rượu Havana Club Anejo Reserva

lít

3,60

- Rượu Sang Thip

lít

2,00

- Rượu Maekhong

lít

2,00

- Rượu Rum khác

lít

4,00

6.10. Rượu Vodka:

 

 

- Rượu Absolut Vodka

lít

2,50

- Rượu Absolut Citron (citrus) Vodka

lít

3,50

- Rượu Sminof Vodka Red

lít

2,50

- Rượu Sminof Vodka Blue

lít

2,00

- Rượu Vodka Nga sản xuất

lít

1,50

- Rượu Vodka khác

lít

2,50

6.11. Các loại rượu mạnh (từ 400 trở lên) khác:

lít

4,00

7. Rượu Champagne (Sâm panh), rượu ngọt các loại:

 

 

- Rượu Krug Grande Cuvee

lít

41,00

- Rượu Charles Heidsieck Burut

lít

15,00

- Rượu Charles Heidsieck Rose

lít

24,00

- Rượu Piper Heidsieck Brut

lít

6,00

- Rượu Champagne, rượu bọt khác

lít

2,00

8. Các loại rượu khác:

lít

3,00

* Rượu chưa đóng trong các loại bao bì thương phẩm để    bán lẻ được tính bằng 70% giá của rượu đã đóng trong các loại bao bì thương phẩm để bán lẻ cùng loại.

 

 

Nhóm 3: Sơn các loại

 

 

* Sơn tường:

 

 

- Sơn tường:

 

 

+ Loại sơn trong nhà

lít

0,70

+ Loại sơn ngoài nhà

lít

1,00

* Sơn phản quang:

lít

4,50

* Sơn bình xịt từ 400ml/bình trở xuống

bình

1,00

* Sơn bình xịt loại trên 400ml/bình đến dưới 1000ml/bình

bình

2,00

* Sơn loại khác:

lít

1,50

Nhóm 4: Nhựa và các sản phẩm bằng nhựa

 

 

1. Tấm lợp bằng nhựa

kg

2,00

2. Màng mỏng làm bao bì:

 

 

- Loại đã in màu, in chữ, in hoa

kg

2,00

- Loại chưa in màu, in chữ, in hoa

kg

1,50

3. Bộ cửa ra vào bằng nhựa (không bao gồm khoá cửa)

m2

12,00

4. Bộ cửa sổ gồm 1 cửa chớp và cửa chắn gió

m2

12,00

5. Cửa nhựa loại cánh xếp gấp (không dùng bản lề).

m2

4,00

6. Tấm ốp trần, ốp tường bằng nhựa, dạng miếng (tấm)

m2

4,20

Nhóm 5: Săm, lốp, yếm các loại

 

 

A. Bộ lốp, săm, yếm xe ôtô: (gồm 01 lốp, 01 săm, 01      yếm)

Được quy định theo quy cách chuẩn ghi trên lốp bao gồm các chỉ số: kích thước mặt cắt của lốp (đường kính gót lốp); kích thước đường kính trong của lốp (đường kính mép tanh hay còn gọi là đường kính lắp vành); số lớp mành (bố) của lốp, được viết tắt là Pr (Ply Ratting)

Hệ thống ký hiệu ghi trên lốp được phân biệt cho các loại lốp cụ thể như sau:

* Lốp dùng cho xe con, xe du lịch, xe tải nhẹ, thường có      dạng ký hiệu:

185/70  R 14 84 S 6Pr trong đó các chỉ số:

+ 185 là kích thước mặt cắt/chiều rộng lốp (185 mm)

+ 70 là chỉ số hình dáng lốp (%)

+ R là ký hiệu cấu trúc sợi mành

+ 14 là đường kính trong của lốp (14 inch);1 inch = 25,4 mm

+ 84 là chỉ số về tải trọng

+ S là chỉ tiêu tốc độ

+ 6Pr là số lớp mành quy chuẩn (6 lớp)

* Lốp dùng cho các loại xe tải, thường có dạng ký hiệu:

12.00 - R 20 18 Pr, trong đó các chỉ số:

+ 12.00 là kích thước mặt cắt/chiều rộng lốp (12 inch)

+ R là ký hiệu cấu trúc sợi mành

+ 20 là kích thước đường kính trong (20 inch)

+ 18 Pr là số lớp mành quy chuẩn (18 lớp)

 

 

1. Các loại lốp có kích thước đường kính trong đến dưới     15 inch, có đến 6 lớp mành (6 Pr):

 

 

* Loại có chiều rộng lốp đến dưới 120 mm.

bộ

12,00

* Loại có chiều rộng lốp từ 120 mm đến dưới 150 mm

bộ

20,00

* Loại có chiều rộng lốp từ 150 mm trở lên

bộ

30,00

* Loại có từ trên 6 lớp mành (6 Pr) trở lên thì tính tăng    10% cho mỗi lớp so với loại trên có cùng kích thước.

 

 

2. Các loại lốp có kích thước đường kính trong từ 15 inch     đến dưới 20 inch, có đến 8 lớp mành (8 Pr):

 

 

* Loại có chiều rộng lốp đến dưới 170 mm

bộ

30,00

* Loại có chiều rộng lốp từ 170 mm đến dưới 200 mm

bộ

40,00

* Loại có chiều rộng lốp từ 200 mm trở lên

bộ

50,00

* Loại có từ trên 8 lớp mành (8 Pr) trở lên thì tính tăng    10% cho mỗi lớp so với loại trên có cùng kích thước

 

 

3. Các loại lốp có kích thước đường kính trong từ 20 inch    đến dưới 24 inch, có đến 10 lớp mành (10 Pr):

 

 

* Loại có chiều rộng lốp đến dưới 170 mm

bộ

40,00

* Loại có chiều rộng lốp từ 170 mm đến dưới 250 mm

bộ

50,00

* Loại có chiều rộng lốp từ 250 mm trở lên

bộ

100,00

* Loại có từ trên 10 lớp mành (10 Pr) trở lên thì tính tăng      10% cho mỗi lớp so với loại trên có cùng kích thước mặt  cắt.

 

 

4. Các loại lốp có kích thước đường kính trong từ 24 inch      trở lên, có đến 12 lớp mành (12 Pr)

 

 

* Loại có chiều rộng lốp đến dưới 250 mm

bộ

150,00

* Loại có chiều rộng lốp từ 250 mm trở lên

bộ

200,00

* Loại có từ trên 12 lớp mành (12 Pr) trở lên thì tính tăng    10 % cho mỗi lớp so với loại trên có cùng kích thước mặt cắt

 

 

5. Loại lốp không dùng săm (Tube less) được tính bằng      giá của bộ lốp săm yếm có cùng kích thước.

 

 

6. Loại khác chưa được quy định ở trên.

bộ

40,00

* Nếu không nhập theo bộ thì được tính như sau:

 

 

- Lốp ô tô tính bằng 92% giá của cả bộ lốp, săm, yếm

 

 

- Săm ô tô tính bằng 7% giá của cả bộ lốp, săm, yếm

 

 

- Yếm tính bằng 1% giá của cả bộ lốp, săm, yếm

 

 

B. Lốp xe máy:

 

 

- 2.25-17

chiếc

5,00

- 2.50-17

chiếc

6,00

- 2.75-14

chiếc

6,00

- 3.50-8

chiếc

7,00

- 1.00-16

chiếc

21,00

- 1.00-18

chiếc

23,00

- Loại khác

chiếc

6,00

C. Săm xe máy

chiếc

1,00

D. Lốp xe đạp:

chiếc

2,00

* Săm xe đạp tính bằng 10% giá của lốp xe đạp

 

 

                        Nhóm 6: Giấy, bìa giấy

 

 

1. Giấy in báo (thuộc nhóm 4801 của Biểu thuế suất thuế nhập khẩu)


tấn


480,00

2. Giấy in (thuộc các nhóm 4802; 4823 của Biểu thuế suất thuế nhập khẩu)


tấn


500,00

3. Giấy viết (thuộc các nhóm 4802; 4810; 4823 của Biểu     thuế suất thuế nhập khẩu)


tấn


550,00

4. Giấy photocopy (thuộc các nhóm 4802; 4810; 4823 của     Biểu thuế suất thuế nhập khẩu)


tấn


500,00

                       Nhóm 7: Thiết bị vệ sinh, gạch

 

 

I. Gạch các loại:

 

 

1. Gạch lát nền chống trơn

m2

7,00

2. Gạch nung tráng men (ceramic)

m2

6,00

3. Gạch men kính (glass ceramic):

m2

9,00

4. Gạch bột đá ép:

m2

8,00

5. Gạch thuỷ tinh

m2

28,00

II. Đồ vệ sinh:

 

 

1. Bệ xí (bàn cầu) (trừ loại được thiết kế đặc biệt, có hệ     thống điều khiển bằng điện, điện tử hoặc quang học):

 

 

* Xí bệt, không bao gồm két nước:

chiếc

70,00

* Xí xổm, không bao gồm két nước:

chiếc

10,00

2. Bệ đi tiểu bằng sứ tráng men (trừ loại được thiết kế đặc      biệt, có hệ thống điều khiển bằng điện, điện tử hoặc      quang học):



chiếc



16,00

3. Bồn rửa mặt (lavabo) không kể vòi nước, có hoặc      không có bộ phận xả nước (Xi-phông):


chiếc


15,00

- Vòi nước của lavabo được tính theo giá của van, vòi  nước quy định ở mục 6 dưới đây

 

 

4. Bồn tắm bằng sứ tráng men, Plastic, sắt tráng men,     không kể bộ phận xả nước bằng mô tơ:

 

 

* Loại không có chức năng tạo sóng, mát-xa

chiếc

50,00

* Loại có chức năng tạo sóng, mát-xa

chiếc

700,000

5. Bồn tắm có bộ phận xả nước bằng mô tơ được tính tăng 20% so với mục 4, loại tương ứng.

 

 

6. Các loại van, vòi nước:

 

 

a. Bộ vòi tắm hoa sen, van bằng kim loại có hoặc không     mạ Crôm, xi mạ, sơn hoặc tráng men:

 

 

- Loại đôi (hai đường nước vào):

 

 

+ Điều chỉnh bằng cần gạt:

bộ

30,00

+ Điều chỉnh bằng 2 nút vặn:

bộ

25,00

+ Loại đơn (một đường nước vào):

bộ

10,00

* Nếu nhập riêng bộ phận van kim loại (không có dây và   gương sen), được tính bằng bộ vòi chậu rửa tương ứng ở mục b dưới đây.

 

 

b. Bộ vòi chậu rửa, vòi lavabo bằng kim loại có hoặc     không mạ Crôm, xi mạ, sơn hoặc tráng men; có hoặc    không có bộ phận xả nước  (Xi-phông)

 

 

- Loại đôi (hai đường nước vào):

 

 

+ Điều chỉnh bằng cần gạt:

bộ

20,00

+ Điều chỉnh bằng 2 nút vặn:

bộ

15,00

- Loại đơn (một đường nước vào):

chiếc

6,00

c. Các loại van, vòi không phải là kim loại được tính bằng 30% giá của loại van, vòi bằng kim loại

 

 

                     Nhóm 8: Kính xây dựng

 

 

I. Kính tấm trắng

 

 

* Loại dày dưới 1 mm

m2

1,40

* Loại dày từ 1mm đến dưới 2mm

-

2,00

* Loại dày từ 2mm đến dưới 4mm

-

3,00

* Loại dày từ 4mm đến dưới 6mm

-

4,00

* Loại dày từ 6mm đến dưới 8mm

-

6,00

* Loại dày từ 8mm đến dưới 10mm

-

7,00

* Loại dày từ 10mm đến dưới 12mm

-

9,00

* Loại dày từ 12mm trở lên

-

10,00

II. Gương (tráng bạc, nhôm, thuỷ ngân...): Tính bằng 12% giá kính trắng có cùng độ dày.

 

 

Nhóm 9: Sắt thép, thành nhôm định hình       

 

 

I. Thép:

 

 

1. Thép tròn:

 

 

* Loại có đường kính dưới 4mm

tấn

400,00

* Loại có đường kính từ 4mm đến dưới 6mm

tấn

340,00

* Loại có đường kính từ 6mm đến dưới 8 mm

tấn

300,00

* Loại có đường kính từ 8mm đến dưới 32mm

tấn

280,00

* Loại có đường kính từ 32mm trở lên

tấn

240,00

2. Thép lá (loại quy chuẩn) mạ/tráng/phủ kẽm, nhôm, hợp kim nhôm - kẽm, hoặc các kim loại khác:

 

 

- Loại chưa phủ sơn:

 

 

+ Loại dày dưới 0,25mm

tấn

630,00

+ Loại dày từ 0,25mm đến dưới 0,35mm

tấn

600,00

+ Loại dày từ 0,35mm đến dưới 0,47mm

tấn

550,00

+ Loại dày từ 0,47mm đến dưới 0,55 mm

tấn

510,00

+ Loại dày từ 0,55mm đến dưới 0,70 mm

tấn

470,00

+ Loại dày từ 0,70mm đến dưới 1mm

tấn

450,00

+ Loại dày từ 1mm đến1,5mm

tấn

400,00

+ Loại dày từ trên 1,5mm đến dưới 3mm

tấn

300,00

+ Loại dày từ 3mm trở lên

tấn

250,00

- Đã phủ sơn được tính bằng 115% loại trên có cùng độ dày

 

 

II. Thanh nhôm định hình:

 

 

Thanh nhôm định hình, mặt cắt hình L, V, T..., hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn, hình ô van, hình tam giác..., rỗng hoặc đặc chưa gia công thành các sản phẩm



tấn



2.500,00

Nhóm 10: Bếp ga

 

 

Khái niệm bếp được hiểu là một sản phẩm hoàn chỉnh,     một bếp có thể bao gồm từ 1 đến nhiều bếp nấu, lò  nướng.

 

 

1. Bếp ga các loại (trừ loại quy định ở mục 2; mục 3 dưới     đây)

 

 

* Bếp đơn (một bếp nấu):

chiếc

20,00

* Bếp đôi (hai bếp nấu):

chiếc

32,00

* Loại có từ 3 bếp nấu trở lên thì tính 20 USD/bếp nấu

 

 

* Các tính năng: Ngắt ga tự động: Chống khét; Chống     dính; đánh lửa bằng điện (nút bấm). Mỗi tính năng tính    bằng 10% giá bếp.

 

 

* Nếu có thêm bộ phận lò nướng thì tính tăng thêm 15     USD/lò.

 

 

2. Bếp ga dùng bình ga nhỏ từ 250ml đến 350 ml

chiếc

16,00

3. Bếp ga, bếp  điện hỗn hợp, có hoặc không có lò nướng bằng điện được tính như sau:

 

 

* Phần bếp ga, lò nướng ga tính theo quy định trên

 

 

* Phần bếp điện tính bằng 30% phần bếp ga, lò ga

 

 

* Lò nướng điện tính bằng 40% phần bếp ga, lò ga

 

 

                    Nhóm 11: Động cơ, máy nổ

 

 

Các loại  động cơ, máy nổ: (trừ các loại động cơ dùng cho xe     ô tô, xe máy):

 

 

1. Động cơ (máy nổ) chạy xăng:

 

 

- Loại dưới 1,5 HP

chiếc

30,00

- Loại 1,5 HP

chiếc

60,00

- Loại trên 1,5 HP đến 3HP

chiếc

80,00

- Loại trên 3HP đến  4HP

chiếc

100,00

- Loại trên 4HP đến  5HP

chiếc

120,00

- Loại trên 5HP đến  6HP

chiếc

140,00

- Loại trên 6HP đến 8HP

chiếc

170,00

- Loại trên 8HP đến 9HP

chiếc

200,00

- Loại trên 9HP đến 10HP

chiếc

210,00

- Loại trên 10HP đến 11HP

chiếc

240,00

- Loại trên 11 HP đến 13HP

chiếc

260,00

- Loại trên 13HP đến 15HP

chiếc

300,00

- Loại trên 15HP đến 20HP

chiếc

350,00

- Loại trên 20HP đến 25HP

chiếc

400,00

- Loại trên 25HP được tính trên cơ sở quy đổi giá theo công suất của loại 25HP

 

 

2. Động cơ (máy nổ) diezel:

 

 

- Loại dưới 1 HP

chiếc 

70,00

- Loại từ 1HP đến dưới 3HP

chiếc

150,00

- Loại từ 3HP đến dưới 4HP

chiếc

170,00

- Loại từ 4HP đến dưới 6HP

chiếc

230,00

- Loại từ 6HP đến dưới 8HP

chiếc

250,00

- Loại từ 8HP đến dưới 10HP

chiếc

300,00

- Loại từ 10HP đến dưới 15HP

chiếc

550,00

- Loại từ 15HP đến dưới 20HP

chiếc

650,00

- Loại từ 20HP đến dưới 30HP

chiếc

900,00

- Loại từ 30HP đến dưới 40HP

chiếc

1.300,00

- Loại từ 40HP đến dưới 50HP

chiếc

1.600,00

- Loại từ 50HP đến dưới 60HP

chiếc

1.800,00

- Loại trên 60HP được tính trên  cơ sở quy đổi giá theo công suất của loại 60HP

 

 

                              Nhóm 12: Đồ điện các loại

 

 

I. Máy bơm nước chạy điện

 

 

- Loại có bộ phận đóng, ngắt tự động:

 

 

+ Công suất dưới 150W

chiếc

38,00

+ Công suất từ 150W đến dưới 250W

chiếc

44,00

+ Công suất từ 250W đến dưới 400W

chiếc

60,00

+ Công suất từ 400W đến dưới 750W

chiếc

93,00

+ Công suất từ 750W đến dưới 1000W

chiếc

115,00

+ Công suất từ 1000W đến dưới 2200W

chiếc

154,00

+ Công suất từ 2200W đến dưới 4000W

chiếc

220,00

+ Công suất từ 4000W đến dưới 5500W

chiếc

275,00

+ Công suất từ 5500W đến dưới 7500W

chiếc

352,00

+ Công suất từ 7500W đến dưới 10.000W

chiếc

456,00

+ Công suất từ 10.000W đến dưới 13.000W

chiếc

600,00

-  Loại không có bộ phận đóng, ngắt tự động tính bằng 80% giá máy bơm loại có bộ phận đóng, ngắt tự động có cùng công suất.

 

 

II. Quạt điện các loại:

 

 

1. Quạt điện thông dụng:

 

 

* Quạt bàn:

 

 

- Đường kính vòng quay cánh dưới 400mm

chiếc

28,00

- Đường kính vòng quay cánh từ 400 mm trở lên

chiếc

39,00

* Quạt cây:

 

 

- Đường kính vòng quay cánh dưới 400 mm

chiếc

42,00

- Đường kính vòng quay cánh từ 400 mm trở lên

chiếc

53,00

* Quạt treo tường:

 

 

- Đường kính vòng quay cánh dưới 400mm

chiếc

25,00

- Đường kính vòng quay cánh từ 400mm trở lên

chiếc

35,00

* Quạt trần đường kính vòng quay cánh từ 1,2m đến 1,4m

chiếc

28,00

* Quạt thông gió (gắn tường, gắn trần...):

 

 

- Đường kính vòng quay cánh dưới 250mm

chiếc

8,00

- Đường kính vòng quay cánh từ 250mm đến dưới 350mm

chiếc

12,00

- Đường kính vòng quay cánh từ 350mm trở lên

chiếc

17,00

2. Quạt chắn gió phòng lạnh

chiếc

63,00

3.Quạt hút khói, hút mùi:

 

 

- Loại đơn (một quạt)

chiếc

50,00

- Loại đôi (hai quạt)

chiếc

56,00

4. Quạt khác:

chiếc

14,00

III. Máy điều hoà nhiệt độ (máy lạnh):

 

 

1. Máy điều hoà nhiệt độ dân dụng:

 

 

* Loại 1 cục, 1 chiều lạnh

 

 

+ Dưới 9.000 BTU

chiếc

133,00

+ Từ 9.000 BTU đến dưới 12.000 BTU

chiếc

154,00

+ Từ 12.000 BTU đến dưới 18.000 BTU

chiếc

196,00

+ Từ 18.000 BTU đến dưới 24.000 BTU

chiếc

238,00

+ Từ 24.000 BTU đến 26.000 BTU

chiếc

294,00

+ Từ trên 26.000 BTU được tính trên cơ sở quy đổi giá  theo công suất của loại máy 26.000 BTU.

 

 

* Loại 1 cục, 2 chiều (nóng, lạnh), tính theo công suất    chiều lạnh

 

 

+ Dưới 9.000 BTU

chiếc

189,00

+ Từ 9.000 BTU đến dưới 12.000 BTU

chiếc

210,00

+ Từ 12.000 BTU đến dưới 18.000 BTU

chiếc

252,00

+ Từ 18.000 BTU đến dưới 24.000 BTU

chiếc

294,00

+ Từ 24.000 BTU đến 26.000 BTU

chiếc

350,00

+ Từ trên 26.000 BTU được tính trên cơ sở quy đổi giá     theo công suất của loại máy 26.000 BTU

 

 

* Loại 2 cục, 1 chiều lạnh

 

 

+ Dưới 12.000 BTU

bộ

359,00

+ Từ 12.000 BTU đến dưới 18.000 BTU.

bộ

455,00

+ Từ 18.000 BTU đến dưới 24.000 BTU.

bộ

630,00

+ Từ 24.000 BTU đến dưới 36.000 BTU.

bộ

840,00

+ Từ BTU 36.000 đến dưới 48.000 BTU.

bộ

1.120,00

+ Từ 48.000 BTU đến 52.000 BTU

bộ

1.470,00

+ Trên 52.000 BTU được tính trên cơ sở quy đổi giá theo     công suất của loại máy 52.000 BTU

 

 

* Loại 2 cục, 2 chiều (nóng, lạnh), tính theo công suất    chiều lạnh

 

 

+ Dưới 12.000 BTU

bộ

420,00

+ Từ 12.000 BTU đến dưới 18.000 BTU.

bộ

510,00

+ Từ 18.000 BTU đến dưới 24.000 BTU.

bộ

720,00

+ Từ 24.000 BTU đến dưới 36.000 BTU.

bộ

920,00

+ Từ 36.000 BTU đến dưới 48.000 BTU.

bộ

1.200,00

+ Từ 48.000 BTU đến dưới 52.000 BTU.

bộ

1.540,00

+ Trên 52.000 BTU được tính trên cơ sở quy đổi giá theo    công suất của loại máy 52.000 BTU

 

 

 

2. Máy điều hoà nhiệt độ trung tâm:

 

 

2.1. Loại giải nhiệt bằng nước

 

 

- Loại 1 chiều lạnh:

 

 

+ Dưới 168.000 BTU

bộ

2.800,00

+ Từ 168.000 BTU đến dưới 220.000 BTU.

bộ

3.800.00

+ Từ 220.000 BTU đến dưới 280.000 BTU.

bộ

4.850,00

+ Từ 280.000 BTU đến dưới 340.000 BTU.

bộ

5.600,00

+ Từ 340.000 BTU đến dưới 440.000BTU.

bộ

7.700,00

+ Trên 440.000 BTU được tính trên cơ sở quy đổi giá theo     công suất của loại máy 440.000 BTU.

bộ

 

- Loại 2 chiều (nóng, lạnh) tính bằng 115% loại 1 chiều

 

 

2.2. Loại giải nhiệt bằng gió: Tính bằng 115% loại giải nhiệt bằng nước có cùng công suất.

 

 

3.Trường hợp nhập khẩu riêng từng phần thì được tính như sau:

 

 

- Cục nóng (bộ phận để bên ngoài phòng) tính bằng 65% giá máy điều hoà cùng loại.

 

 

- Cục lạnh  (bộ phận để bên trong phòng) tính bằng 35% giá điều hoà cùng loại.

 

 

4. Trường hợp máy điều hoà loại hai cục rời (nóng, lạnh) nhưng có từ hai cục lạnh trở lên thì công suất được xác định bằng tổng công suất các cục lạnh.

 

 

IV. Tủ lạnh dân dụng; tủ bày hàng đông lạnh; quầy lạnh

 

 

1. Tủ lạnh:

 

 

* Loại một cửa, có dung tích:

 

 

- Từ 50 lít trở xuống

chiếc

70,00

- Trên 50 lít đến 90 lít

chiếc

80,00

- Trên 90 lít đến 120 lít

chiếc

115,00

- Trên 120 lít đến 150 lít

chiếc

150,00

- Trên 150 lít đến 180 lít

chiếc

200,00

- Trên 180 lít đến 220 lít

chiếc

220,00

- Trên 220 lít đến 250 lít

chiếc

250,00

- Trên 250 lít đến 300 lít

chiếc

280,00

- Trên 300 lít đến 350 lít

chiếc

330,00

- Trên 350 lít đến 400 lít

chiếc

400,00

- Loại trên 400 lít được tính trên cơ sở quy đổi giá theo dung tích của loại tủ 400 lít.

chiếc

 

* Loại từ hai cửa  trở lên tính bằng 120% giá của loại có 01 cánh cửa có cùng dung tích.

 

 

2. Tủ bày hàng đông lạnh:

 

 

Tính bằng 70% giá tủ lạnh, loại 01 cánh cửa có cùng dung tích.

 

 

3. Quầy lạnh:

 

 

Được tính bằng 60% giá quy đổi theo dung tích của tủ lạnh, loại 01 cánh cửa có dung tích 400 lít.

 

 

V. Máy giặt:

 

 

* Loại 2 hộc:

 

 

+ Loại dưới 2,6 kg

chiếc

70,00

+ Loại từ 2,6 kg đến dưới 3,6 kg

chiếc

85,00

+ Loại từ 3,6 kg đến dưới 4,5 kg

chiếc

110,00

+ Loại từ 4,5 kg đến dưới 5,0 kg

chiếc

140,00

+ Loại từ 5,0 kg đến dưới 5,5 kg

chiếc

175,00

+ Loại từ 5,5 kg đến dưới 6,0 kg

chiếc

210,00

+ Loại trên 6,0 kg được tính trên cơ sở quy đổi giá của loại 6,0 kg

chiếc

 

* Loại 1 hộc không sấy tính bằng 160% giá của loại máy giặt hai hộc tương ứng:

 

 

2. Máy giặt có thêm chức năng sấy được tính tăng tương ứng 15% so với loại không sấy cùng loại.

 

 

3. Máy giặt có thêm chức năng giặt nước nóng tính tăng tương ứng 5% so với loại không sấy cùng loại.

 

 

* Số kg quy định trên đây được hiểu là khả năng của loại    máy giặt đó có thể giặt được tối đa bao nhiêu kg quần áo khô.

 

 

* Số kg quy định cho máy giặt 2 hộc được hiểu là số kg quy định cho hộc có chức năng giặt.

 

 

VI. Bình đun nước nóng dùng điện (water head):

 

 

1. Loại không làm nóng tức thời

 

 

- Loại dưới 30 lít

chiếc

40,00

- Loại từ 30 lít đến dưới 50 lít

chiếc

60,00

- Loại từ 50 lít đến dưới 80 lít

chiếc

65,00

- Loại từ 80 lít đến dưới 100 lít

chiếc

70,00

- Loại từ 100 lít đến dưới 150 lít

chiếc

80,00

- Loại từ 150 lít đến 180 lít

chiếc

90,00

- Loại trên 180 lít được tính trên cơ sở quy đổi giá theo dung tích của loại 180 lít

 

 

2. Loại làm nóng tức thời bằng điện

chiếc

45,00

VII. Nồi nấu cơm dùng điện:

 

 

+ Loại dưới 1,5 lít

chiếc

25,00

+ Loại từ 1,5 lít đến dưới 1,8 lít

chiếc

32,00

+ Loại từ 1,8 lít đến dưới 2,2 lít

chiếc

39,00

+ Loại từ 2,2 lít đến 3,0 lít

chiếc

45,00

+ Loại trên 3,0 lít được tính trên cơ sở quy đổi giá của loại 3,0 lít.

chiếc

 

- Nếu không có ủ hoặc không chống dính hoặc nắp rời, mỗi tính năng được tính giảm 10%.

 

 

VIII. Loa:

 

 

1. Loa có công suất:

 

 

+ Dưới 5 W/thùng

thùng

7,00

+ Từ 5 W đến dưới 10 W/thùng

thùng

14,00

+ Từ 10 W đến dưới 15 W/thùng

thùng

21,00

+ Từ 15 W đến dưới 20 W/thùng

thùng

28,00

+ Từ 20 W đến dưới 25 W/thùng

thùng

35,00

+ Từ 25 W đến dưới 30 W/thùng

thùng

42,00

+ Từ 30 W đến dưới 40 W/thùng

thùng

49,00

+ Từ 40 W đến dưới 50 W/thùng

thùng

56,00

+ Từ 50 W đến dưới 60 W/thùng

thùng

63,00

+ Từ 60 W đến dưới 70 W/thùng

thùng

70,00

+ Từ 70 W đến dưới 80 W/thùng

thùng

77,00

+ Từ 80 W đến dưới 100 W/thùng

thùng

84,00

+ Từ 100 W đến dưới 120 W/thùng

thùng

91,00

+ Từ 120 W đến dưới 140 W/thùng

thùng

97,00

+ Từ 140 W đến dưới 160 W/thùng

thùng

105,00

+ Từ 160 W đến dưới 180 W/thùng

thùng

112,00

+ Từ 180W đến dưới 200 W/thùng

thùng

119,00

+ Từ 200 W đến dưới 250 W/thùng

thùng

140,00

+ Từ 250 W đến dưới 300 W/thùng

thùng

175,00

+ Từ 300 W đến dưới 350W/thùng

thùng

210,00

+ Từ 350 W đến dưới 400 W/thùng

thùng

245,00

+ Từ 400 W đến dưới 500 W/thùng

thùng

280,00

+ Từ 500 W đến dưới 600 W/thùng

thùng

315,00

+ Từ 600 W đến dưới 900 W/thùng

thùng

385,00

+ Từ 900 W đến dưới 1.200 W/thùng

thùng

455,00

+ Từ trên 1.200W đến dưới 1.400 W/thùng

thùng

525,00

+ Từ 1.400 W đến 1.600 W/thùng

thùng

560,00

+ Trên 1.600 W/thùng được tính trên cơ sở quy đổi giá theo công suất của loại 1.600 W/thùng

thùng

 

Công suất quy định trên đây là công suất thực tế liên tục hoặc công suất danh định (là công suất của loa làm việc ổn định trong thời gian  dài, thường được ghi trên loa) của tổng công suất các loa đơn được lắp trong mỗi thùng loa.

 

 

2. Loa đơn chưa lắp vào thùng thì được tính bằng 60% giá của loa thùng có cùng công suất

 

 

3. Loa loại khác.

chiếc

300,00

IX. Máy radio cassette, dàn cassette

 

 

+ Radio cassette mono một cửa băng, loa liền, không có CD Player:

 

 

Loại công suất dưới 5w

chiếc

14,00

Loại công suất từ 5w đến 10w

chiếc

20,00

Loại công suất trên 10w trở lên được tính trên cơ sở quy đổi giá theo công suất của loại 10w

chiếc

 

+ Radio cassette stereo một cửa băng, loa liền, không có CD Player:

 

 

Loại công suất dưới 12w

chiếc

25,00

Loại công suất từ 12w đến dưới 15w

chiếc

30,00

Loại công suất từ 15w đến dưới 24w

chiếc

34,00

Loại công suất từ 24w đến 35w

chiếc

44,00

Loại công suất trên 35w trở lên được tính trên cơ sơ quy  đổi giá theo công suất của loại 35w

 

 

Công suất được tính theo công suất thực tế (RMS)

 

 

Radio cassette có 2 cửa băng tính năng 20% máy cùng loại ở trên, loa rời tính tăng 5%, có bộ phận CD Player tính tăng 20%.

 

 

Nếu không có bộ phận radio tính bằng 70%.

 

 

* Bộ dàn âm thanh radio cassette hi-fi (dàn cassette):

 

 

Được tính theo từng chức năng tách rời nhau sau đây  (mỗi một chức năng có thể bao gồm nhiều phần riêng biệt kết nối với nhau):

 

 

1. Tuner

cục

50,00

2. Ampli

 

 

- Loại có công suất dưới 90w/kênh

cục

84,00

- Loại có công suất từ 90w/kênh đến 150w/kênh

cục

126,00

- Loại có công suất trên 150w/kênh trở lên được tính trên cơ sở quy đổi giá theo công suất của loại 150w/kênh

 

 

* Pre Ampli

cục

70,00

* Power Ampli tính bằng 80% giá của loại Ampli có cùng công suất.

 

 

3. Equalizer

cục

70,00

4. Tape:

 

 

- Có 01 cửa băng

cục

50,00

- Có 02 cửa băng

cục

56,00

5. CD Player:

 

 

- Loại lắp được 01 đĩa/lần

cục

90,00

- Loại lắp được 03 đĩa/lần

cục

130,00

- Loại lắp được từ trên 03 đĩa/lần trở lên

cục

140,00

6. VCD/LD/LVD/DVD:

 

 

- Loại lắp được 01 đĩa/lần

cục

126,00

- Loại lắp được từ 02 đĩa/lần trở lên

cục

175,00

7. Loa rời: tính theo giá loa quy định tại mục VIII trên đây

 

 

8. Loa Surround

chiếc

50,00

9. Loa siêu trầm (Super Bass/Super Wooofer)

cục

140,00

Các chức năng có số thứ tự từ số 1 đến số 6 nếu được gắn liền từ hai chức năng trở lên thì được tính trừ 10% trên trị giá mỗi chức năng.

 

 

X. Amply:

 

 

* Được tính theo giá Amply của Bộ dàn Cassette, quy định ở trên.

 

 

XI. Đầu đọc đĩa CD, đĩa hình:

 

 

* Được tính theo giá đầu đọc đĩa CD, đĩa hình của bộ dàn Cassette, quy định ở trên.

 

 

XII. Đầu máy video cassette:

 

 

* Loại Mono không có tính năng hát karaoke:

 

 

- 01; 02 Hệ

chiếc

100,00

- Từ 03 Hệ trở lên                                                                      

chiếc    

140,00

* Loại Sterio(Hi- Fi) không có tính năng hát Karaoke

 

 

- 01 Hệ

chiếc

175,00

- 02 Hệ

chiếc

210,00

- Từ 03 Hệ trở lên

chiếc

280,00

* Nếu có thêm tính năng hát Karaoke thì tăng 20% trị giá.

 

 

XIII. Máy thu hình (Tivi)

 

 

1. Ti vi đen trắng:

 

 

+ Loại 14"

chiếc

30,00

+ Loại 17"

chiếc

40,00

+ Loại trên 17" trở lên được tính trên cơ sở quy đổi giá theo kích thước của loại 17"

 

 

2. Máy ti vi màu:

 

 

* Loại đa hệ (từ 3 hệ trở lên):

 

 

- Loại dưới 14 inchs (14")

chiếc

140,00

- Loại từ 14" - 16"   

chiếc

170,00

- Loại từ 17" - 18"

chiếc

250,00

-Loại từ 19" - 20"

chiếc

330,00

- Loại từ 21"- 23"

chiếc

370,00

- Loại từ 24" - 25"

chiếc

430,00

- Loại từ 26" - 27"

chiếc

510,00

- Loại từ 28" - 29"

chiếc

720,00

- Loại từ 30" - 31"

chiếc

800,00

- Loại từ 32" trở lên được tính trên cơ sở quy đổi giá theo kích thước của loại 31".                                                 

 

 

 

* Loại dưới 3 hệ tính bằng 70% loại từ 3 hệ trở lên

 

 

3. Máy thu hình liền đầu Video tính bằng 160% giá máy thu hình có cùng độ rộng màn hình.

 

 

XIV. Máy hút bụi chạy điện

 

 

Loại công suất dưới 500 W

chiếc

30,00

Loại công suất từ 500W đến dưới 1000 W

chiếc

35,00

Loại công suất từ 1000 W đến 1300 W

chiếc

40,00

Loại công suất trên 1300 W trở lên, giá tính thuế được tính trên cơ sở quy đổi giá của loại 1300 W

 

 

* Các mặt hàng thuộc nhóm mặt hàng số 10 (bếp ga); 12 (Đồ điện các loại, trừ các mặt hàng: tủ lạnh và hàng điện tử: Radio Casset; Dàn Cassette; Máy thu hình; Video Casette; Ampli; đầu đọc đĩa CD, đĩa hình), nếu nhập khẩu theo dạng linh kiện chi tiết đầy đủ, đồng bộ (nguyên chiếc tháo rời) thì được phép tính giảm 5% trị giá so với mức giá nguyên chiếc

                          Nhóm 13: Ô tô và bộ linh kiện

 

 

A. Xe ô tô Nhật

 

 

A1. Xe du lịch, xe chở khách 

 

 

I. Xe ô tô do hãng Toyota sản xuất: 

 

 

1. Loại xe du lịch, mui kín, 4 cửa.  

 

 

1.1. Toyota Crown:

 

 

* Toyota Crown Royal saloon dung tích 3.0

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

27.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

29.000,00

* Toyota Crown Super Saloon, dung tích 3.0:   

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

24.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

26.000,00

* Toyota Crown Standar:

 

 

+ Loại dung tích 2.5:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

19.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

20.000,00

+ Loại dung tích 2.4:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

18.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

19.000,00

+ Loại dung tích 2.2:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

15.000,00

- Sản suất từ 1998 trở về sau

chiếc

17.000,00

1.2. Toyota Lexus

 

 

* Toyota Lexus LS 400, dung tích 4.0:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

45.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

50.000,00

* Toyota Lexus GS 300, dung tích 3.0:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

40.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

42.000,00

* Toyota Lexus ES 300, dung tích 3.0:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

30.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

32.000.00

1.3. Toyota Camry:

 

 

* Toyota Camry, dung tích từ 2.5 đến 3.0:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

17.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

19.000,00

* Toyota Camry, dung tích từ 2.2 đến dưới 2.5:

 

 

- Sản xuất từ  1995 đến 1997

chiếc

14.000,00

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

chiếc

16.000,00

* Toyota Camry, dung tích đến dưới 2.2:

 

 

- Sản xuất từ  1995 đến 1997

chiếc

13.000,00

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

chiếc

15.000,00

1.4. Toyota Cressida

 

 

* Toyota Cressida, dung tích 2.2:

 

 

- Sản xuất từ  1995 đến 1997

chiếc

14.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

16.000,00

* Toyota Cressida, dung tích 2.4

chiếc

15.500,00

* Toyota Cressida, dung tích 2.5

chiếc

16.500,00

1.5. Toyota Corolla:

 

 

* Toyota Corolla, dung tích dưới 1.6:

 

 

- Sản xuất từ  1995 đến 1997

chiếc

9.000,00

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

chiếc

10.000,00

* Toyota  Corolla, dung tích 1.6 trở lên:

 

 

- Sản xuất từ  1995 đến 1997

chiếc

11.000,00

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

chiếc

12.000,00

1.6. Toyota Corona:

 

 

* Toyota Corolla, dung tích dưới 1.6:

 

 

- Sản xuất từ  1995 đến 1997

chiếc

9.000,00

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

chiếc

10.000,00

* Toyota Corolla, dung tích 1.6 trở lên:

 

 

- Sản xuất từ  1995 đến 1997

chiếc

11.000,00

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

chiếc

12.000,00

1.7. Toyota Carina: tính bằng giá xe Toyota Corona cùng dung tích.

 

 

1.8. Toyota Sprinter: tính bằng giá xe Toyota Corolla cùng dung tích.

 

 

1.9. Toyota Celica:

 

 

* Loại Toyota Celica, dung tích đến 2.0:

 

 

- Sản xuất từ  1995 đến 1997

chiếc

15.000.00

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

chiếc

16.000,00

1.10. Toyota Supra:

 

 

* Loại Toyota Supra (A8), dung tích  3.0-243kw/330ps:

 

 

- Sản xuất từ  1995 đến 1997

chiếc

40.000,00

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

chiếc

45.000,00

* Loại Toyota Supra (A7), dung tích, 3.0-173kw/235ps:

 

 

- Sản xuất từ  1995 đến 1997

chiếc

30.000,00

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

chiếc

35.000,00

1.11. Toyota Starlet:

 

 

* Loại Toyota Starlet XL dung tích đến 1.5:

 

 

- Sản xuất từ  1995 đến 1997

chiếc

8.000,00

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

chiếc

9.000,00

* Loại Toyota Starlet XLi dung tích đến 1.5:

 

 

- Sản xuất từ  1995 đến 1997

chiếc

9.000,00

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

chiếc

10.000,00

2. Loại xe chở khách, xe việt dã gầm cao, xe thể thao...

 

 

2.1. Toyota 4 Runner (Hilux surt)

 

 

* Toyota 4 Runner, 5 chỗ, 4 cửa, dung tích 3.0:

 

 

- Sản xuất từ  1995 đến 1997

chiếc

18.000,00

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

chiếc

20.000,00

* Toyota 4 Runner, 5 chỗ, 4 cửa, dung tích 2.4:

 

 

-  Sản xuất từ  1995 đến 1997

chiếc

16.000,00

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

chiếc

17.000,00

* Toyota 4 Runner, 5 chỗ, 2 cửa, dung tích 2.4:

 

 

- Sản xuất từ  1995 đến 1997

chiếc

13.000,00

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

chiếc

14.000,00

2.2. Toyota Landcruiser:

 

 

* Toyota Landcruiser  Serzi 100, 5 cửa

 

 

- Sản xuất từ  1995 đến 1997

chiếc

38.000,00

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

chiếc

43.000,00

* Toyota Landcruiser  Serzi 90, 5 cửa

 

 

- Sản xuất từ  1995 đến 1997

chiếc

19.000,00

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

chiếc

20.000,00

* Toyota Landcruiser  Serzi 80, 5 cửa

 

 

- Sản xuất từ  1995 đến 1997

chiếc

21.000,00

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

chiếc

23.000,00

* Toyota Landcruiser  Serzi 70,

 

 

+ Toyota Landcruiser  PRADO, 5 cửa

 

 

- Sản xuất từ  1995 đến 1997

chiếc

18.000,00

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

chiếc

19.000,00

+ Toyota Landcruiser II, 5 cửa, dung tích 2.8 diezel:

 

 

- Sản xuất từ  1995 đến 1997

chiếc

16.000,00

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

chiếc

17.000,00

+ Toyota Landcruiser II, 5 cửa, dung tích 2.4 diezel:

 

 

- Sản xuất từ  1995 đến 1997

chiếc

15.000,00

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

chiếc

16.000,00

Loại xe 3 cửa tính bằng 70% giá xe 5 cửa có cùng dung tích

 

 

2.3. Toyota Previa

 

 

* Toyota Previa, Model R10 (TCR10...), dung tích 2.2 đến 2.4:

 

 

- Sản xuất từ  1995 đến 1997

chiếc

19.000,00

 - Sản xuất từ  1998 trở về sau

chiếc

21.000,00

* Toyota Previa, Model R21 (CXR 21; TCR 21;...), dung tích 2.2 đến 2.4:

 

 

- Sản xuất từ  1995 đến 1997

chiếc

23.000,00

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

chiếc

25.000,00

2.4. Toyota Hiace:

 

 

* Loại Toyota Hiace Commute dung tích từ 2000cc đến 2400cc, từ 12 đến 15 chỗ.





- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

14.000,00

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

chiếc

15.000,00

2.5. Toyota Coaster:

 

 

* Loại Toyota Coaster, 26 chỗ ngồi.

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

31.000,00

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

chiếc

33.000,00

* Loại Toyota Coaster, 30 chỗ ngồi

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

37.000,00

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

chiếc

39.000,00

II. Xe ôtô do hãng Nissan sản xuất:

 

 

1. Loại xe du lịch, mui kín, 4 cửa:

 

 

1.1. Nisan Cedric:

 

 

* Nissan Cedric dung tích 3.0

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

22.000,00

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

chiếc

24.000,00

* Nissan Cedric VIP, dung tích 3.0

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

24.000,00

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

chiếc

26.000,00

1.2. Nissan Maxima dung tích 3.0

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

21.000,00

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

chiếc

23.000,00

1.3. Nissan Cefiro; Nissan Laurel

 

 

* Loại dung tích 2.0.

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

12.000,00

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

chiếc

13.000,00

* Loại dung tích 2.4; 2.5:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

13.000,00

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

chiếc

14.000,00

* Loại dung tích 3.0:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

14.000,00

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

chiếc

15.000,00

1.4. Nissan infiniti

 

 

* Loại dung tích 2.0 (G20 T):

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

17.000,00

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

chiếc

18.000,00

* Loại dung tích 3.0 (J 30 T):

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

23.000,00

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

chiếc

24.000,00

* Loại dung tích 4.5 (Q45):

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

33.000,00

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

chiếc

38.000,00

1.5. Nissan Bluebird; Brimera:

 

 

* Loại dung tích 1.6:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

11.000,00

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

chiếc

12.000,00

* Loại dung tích 1.8:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

12.000,00

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

chiếc

13.000,00

* Loại dung tích 2.0:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

13.000,00

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

chiếc

14.000,00

1.6. Nissan Sunny; Presea; Sentra

 

 

* Loại dung tích 1.3; 1.4:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

9.500,00

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

chiếc

10.500,00

* Loại dung tích 1.5; 1.6:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

10.500,00

- Sản xuất từ  1998 trở về sau

chiếc

11.500,00

* Loại dung tích 1.8; 2.0:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

11.500,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

12.500,00

2. Loại xe việt dã gầm cao

 

 

2.1. Nissan Pathfinder, Nissan Terrano - 4WD, 5 cửa:

 

 

* Loại dung tích 2.4:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

18.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

20.000,00

* Loại dung tích 2.7:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

19.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

21.000,00

* Loại dung tích 3.0 trở lên:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

23.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

25.000,00

Loại xe Nissan Pathfinder, Nissan Terrano - 4WD,3 cửa tính bằng 80% giá xe 5 cửa có cùng dung tích.

 

 

Loại xe Nissan Pathfinder, Nissan Terrano - 4WD, 1 cầu tính bằng 90% giá xe 2 cầu cùng loại, cùng dung tích.

 

 

 

2.2. Nissan Patrol (Nissan Safari):

 

 

* Loại 4 cửa dung tích 2.8:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

20.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

21.000,00

* Loại 4 cửa, dung tích 4.2:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

24.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

25.000,00

* Loại 2 cửa, tính bằng 80% giá xe 4 cửa có cùng dung tích.

 

 

3. Xe chở khách

 

 

3.1. Nissan urvan

 

 

* Loại Nissan urvan 12 chỗ:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

12.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

13.000,00

* Loại Nissan urvan 15 chỗ:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

14.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

15.000,00

3.2. Nissan Civilian

 

 

* Loại xe Nissan Civilian 26 chỗ ngồi:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

30.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

32.000,00

* Loại xe Nissan Civilian 30 chỗ ngồi

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

40.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

42.000,00

III. Xe ôtô do hãng Honda sản xuất:

 

 

1. Loại xe du lịch, mui kín, 4 cửa

 

 

1.1. Honda Legend, Accura dung tích 3.2:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

30.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

32.000,00

1.2. Loại xe Honda Accord:

 

 

* Honda Accord, dung tích từ 1.8 đến 2.0:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

11.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

12.000,00

* Honda Accord DX, dung tích 2.2:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

12.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

13.000,00

* Honda Accord LX, LXI dung tích 2.2:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

13.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

14.000,00

* Honda Accord EX, EXI dung tích 2.2;

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

14.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

15.000,00

* Honda Accord LX, dung tích 2.7:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

19.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

21.000,00

* Honda Accord EX, dung tích 2.7:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

20.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

22.000,00

1.3. Honda Civic, Honda Intega dung tích 1.6:

 

 

* Loại DX:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

9.500,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

10.000,00

* Loại LX:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

10.500,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

11.500,00

* Loại EX:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

11.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

12.000,00

IV. Xe ôtô do hãng Mitsubishi sản xuất:

 

 

1. Loại xe du lịch, mui kín, sedan, 4 cửa

 

 

1.1. Mitsubishi Lancer

 

 

* Loại Mitsubishi Lancer, dung tích 1,8:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

11.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

12.000,00

* Loại Mitsubishi Lancer, dung tích 1.5; 1,6:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

9.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

9.500,00

2. Loại xe việt dã, gầm cao.

 

 

2.1. Mitsubishi Montero

 

 

* Loại Mitsubishi Montero, dung tích 3.5:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

25.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

27.000,00

* Loại Mitsubishi Montero dung tích 3.0:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

23.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

25.000,00

2.2. Mitsubishi Fajero

 

 

* Loại Mitsubishi Fajero, dung tích 3.0, 5 cửa:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

21.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

22.000,00

* Loại Mitsubishi, dung tích 2.5, 5 cửa: 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

20.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

21.000,00

* Loại Mitsubishi Fajero, 3 cửa tính bằng 80% giá xe 5 cửa có cùng dung tích:

 

 

3. Loại xe chở khách

 

 

3.1. Loại xe Mitsubishi Delica, loại 2 cầu 4 WD 7 (8) chỗ ngồi:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

15.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

16.000,00

3.2. Loại xe Mitsubishi L200, L300, 12 chỗ ngồi: 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

11.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

12.000,00

V. Xe ô tô do hãng Mazda sản xuất:

 

 

1. Loại xe du lịch, mui kín, seda, 4 cửa

 

 

1.1. Mazda 929; Mazda sentia

 

 

* Loại có dung tích 3.0:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

22.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

23.000,00

* Loại có dung tích dưới 3.0:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

19.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

20.000,00

1.2. Mazda 626

 

 

* Loại có dung tích trên 2.0:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

15.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

16.000,00

* Loại có dung tích xi lanh 2.0: 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

13.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

14.000,00

1.3. Mazda 323

 

 

* Loại có dung tích xi lanh 1.5; 1.6:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

11.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

12.000,00

* Loại có dung tích xi lanh 1.3:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

9.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

10.000,00

VI. Xe do hãng Isuzu sản xuất  

 

 

1. Isuzu Trooper, Isuzu Bighorn

 

 

* Loại có dung tích xi lanh từ 3.0 trở lên: 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

15.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

17.000,00

* Loại có dung tích xi lanh dưới 3.0:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

14.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

16.000,00

VII. Xe do hãng Daihatsu sản xuất:

 

 

1. Daihatsu Charade:

 

 

* Loại có dung tích 1.3:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

8.500,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

9.500,00

* Loại có dung tích 1.0: 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

6.500,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

7.500,00

2. Daihatsu Applause:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

11.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

12.000,00

3. Daihatsu Ranger, Feroza, Rocky (xe 2 cầu, gầm cao): 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

14.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

15.000,00

4. Daihatsu mi ni chở khách, 6 chỗ ngồi, dung tích từ 1,0 trở xuống:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

5.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

5.500,00

VIII. Xe do hãng Suzuki sản xuất:  

 

 

1. Suzuki Swift; Suzuki Cultul:

 

 

* Loại có dung tích 1.3:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

8.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau  

chiếc

9.000,00

* Loại có dung tích từ 1.5; 1.6:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

10.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

11.000,00

2. Suzuki Baleno:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

13.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

14.000,00

3. Suzuki Escudo, Suzuki Sidewick:

 

 

* Loại có dung tích 2.0:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

16.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

18.000,00

* Loại có dung tích dưới 2.0:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

14.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

15.000,00

4. Suzuki mi ni trở khách, 6 chỗ ngồi, dung tích từ 1.0 trở xuống:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

5.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

5.500,00

IX. Xe do hãng Subaru- Fuji sản xuất: 

 

 

1. Subaru Impereza: 

 

 

* Loại có dung tích 2.0:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

13.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

14.000,00

* Loại có dung tích dưới 2.0:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

11.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

12.000,00

2. Subaru Legacy:

 

 

* Loại có dung tích 2.0

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

15.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

16.000,00

* Loại có dung tích dưới 2.0

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

12.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

13.000,00

A.2. Xe chở hàng:

 

 

I. Xe tải mui kín (không có khoang người lái (cabin) riêng biệt):  

 

 

1. Loại xe trọng tải dưới 1 tấn:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

5.500,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

6.500,00

2. Loại xe trọng tải từ 1 tấn đến dưới 1,5 tấn:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

8.500,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

9.500,00

3. Loại xe trọng tải từ 1 tấn đến dưới 2 tấn:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

10.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

11.000,00

II. Xe Pickup (xe trở hàng có khoang lái (cabin) và thùng chở hàng riêng biệt):

 

 

1. Loại cabin đôi (Crew Cab), có từ 4 tới 5 chỗ ngồi, 4 cửa

 

 

1.1. Dung tích từ 2.0 trở xuống

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

10.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

11.000,00

1.2. Dung tích từ trên 2.0 đến 3.0

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

11.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

12.000,00

2. Loại cabin đơn rộng (Space Cab) 2 đến 3 chỗ ngồi,  2 cửa tính bằng 90% giá loại cabin đôi, 4 cửa.

 

 

3. Loại cabin đơn thường (Single Cab) 2 tới 3 chỗ ngồi, 2 cửa tính bằng 80% giá loại cabin đôi, 4 cửa.

 

 

III. Xe tải thùng cố định, có hoặc không có mui che thùng kèm theo:

 

 

1. Trọng tải dưới 1 tấn:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

4.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

5.000,00

2. Trọng tải từ 1 tấn đến 1,5 tấn:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

5.500,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

6.500,00

3. Trọng tải trên 1,5 tấn đến 2 tấn:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

6.500,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

7.000,00

4. Trọng tải trên 2 tấn đến 3 tấn:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

8.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

8.500,00

5. Trọng tải trên 3  tấn đến 3,5 tấn:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

9.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

10.000,00

6. Trọng tải trên 3,5 tấn đến 4 tấn:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

11.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

12.000,00

7. Trọng tải trên 4 tấn đến 4,5 tấn:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

13.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

13.500,00

8. Trọng tải trên 4,5 tấn đến 5 tấn:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

14.500,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

15.500,00

9. Trọng tải trên 5 tấn đến 6,5 tấn:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

16.500,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

18.000,00

10. Trọng tải trên 6.5 tấn đến 7,5 tấn:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

19.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

20.000,00

11. Trọng tải trên 7,5 tấn đến 8 tấn:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

21.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

22.000,00

12. Trọng tải trên 8,5 tấn đến 10 tấn:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

23.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

25.000,00

13. Trọng tải trên 10 tấn đến 11,5 tấn:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

25.500,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

27.000,00

14. Trọng tải trên 11,5 tấn đến 13,5 tấn:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

27.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

30.000,00

15. Trọng tải trên 13,5 tấn đến 15 tấn:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

30.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

32.000,00

16. Trọng tải trên 15 tấn đến 20 tấn:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

33.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

35.000,00

17. Trọng tải trên 20 tấn:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

37.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

40.000,00

VI. Xe tải có thùng tự đổ (Xe ben) tính bằng 110% giá xe tải quy định ở mục III trên đây, có cùng trọng tải.

 

 

V. Loại xe tải có cần cẩu nhỏ (cần vòi) gắn trên xe tính tăng 30% so với giá xe tải không có cẩu cùng loại có cùng trọng tải.

 

 

VI. Loại xe tải có thùng chở hàng kín gắn trên xe (dạng xe container cố định, nhưng không phải là xe đông lạnh) tính bằng 120% xe tải quy định ở mục III trên đây, có cùng trọng tải.

 

 

VII. Các loại xe chở chất lỏng (xe téc, xe bồn), tính bằng 130% xe tải quy định ở mục III trên đây, có cùng trọng tải.

 

 

8/ Xe tải đông lạnh tính bằng 180% xe tải quy định ở mục III trên đây, có cùng trọng tải.

 

 

VIII. Loại xe tải chỉ có chassis chưa có thùng tính bằng 90% xe tải quy định ở mục III trên đây, có cùng trọng tải.

 

 

B. Xe ô tô Đức

 

 

B1. Xe chở người:

 

 

I. Xe ô tô do hãng Mercedes-Benz sản xuất: Loại mui kín, 4 cửa. Công suất máy tính theo đơn vị PS (1,36 Ps = 1 Kw).

 

 

1. Mercedes-Benz A 140 Classic, 82 Ps 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

16.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

18.000,00

2. Mercedes-Benz A 160 Classic, 102 Ps 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

17.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

19.000,00

3. Mercedes-Benz A 170 Classic, 90Ps 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

18.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

20.000,00

4. Mercedes-Benz C 180 Classic, 122 Ps 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

23.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

26.000,00

5. Mercedes-Benz C 200 Classic, 136 Ps 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

26.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

29.000,00

6. Mercedes-Benz C 240 Classic, 170 Ps 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

28.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

33.000,00

7. Mercedes-Benz 230 Kompressor Classic, 193 Ps 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

29.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

32.000,00

8. Mercedes-Benz 280 Classic, 197 Ps 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

32.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

36.000,00

9. Mercedes-Benz C43, 306 Ps 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

58.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

65.000,00

10. Mercedes-Benz C200 CDI Classic, 102 Ps 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

24.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

27.000,00

11. Mercedes-Benz C220 CDI Classic, 125 Ps 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

26.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

29.000,00

12. Mercedes-Benz C250 Turbodiesel Classic, 125 Ps 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

28.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

31.000,00

13. Mercedes-Benz E 200 Classic, 136 Ps 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

30.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

33.000,00

14. Mercedes-Benz E 240 Classic, 170Ps 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

32.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

36.000,00

15. Mercedes-Benz E 280Classic, 204Ps 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

36.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

40.000,00

16. Mercedes-Benz E 320 Classic, 224 Ps 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

41.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

46.000,00

17. Mercedes-Benz E 430 Classic, 279 Ps 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

51.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

57.000,00

18. Mercedes-Benz E 55 Classic, 354 Ps 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

76.500,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

85.000,00

19. Mercedes-Benz E200 CDI Classic, 102 Ps 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

29.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

32.000,00

20. Mercedes-Benz E220 CDI Classic, 125 Ps 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

30.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

34.000,00

21. Mercedes-Benz E290 Turbodiesel Classic, 129 Ps 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

32.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

36.000,00

22. Mercedes-Benz E300 Turbodiesel Classic, 177 Ps 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

36.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

40.000,00

23. Mercedes-Benz E280 4MATIC Classic, 204 Ps 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

40.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

45.000,00

24. Mercedes-Benz E320 4MATIC Classic, 224 Ps 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

45.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

50.000,00

25.  Mercedes-Benz S280, 193Ps

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

47.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

52.000,00

26.  Mercedes-Benz S320, 231 Ps

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

56.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

62.000,00

27.  Mercedes-Benz S420, 279 Ps

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

66.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

73.000,00

28.  Mercedes-Benz S500, 320 Ps

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

73.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

81.000,00

29.  Mercedes-Benz S600, 394 Ps

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

106.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

118.000,00

30. Mercedes-Benz S300 Turbodiesel, 177 Ps

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

50.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

55.000,00

31.  Mercedes-Benz ML 230, 150Ps

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

31.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

35.000,00

32.  Mercedes-Benz ML 320, 218 Ps

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

39.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

43.000,00

33.  Mercedes-Benz G 320, 215 Ps

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

58.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

64.000,00

34.  Mercedes-Benz G 300 DT, 177 Ps

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

59.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

65.000,00

II. Xe do hãng BMW sản xuất

 

 

1. Loại Series 3:

 

 

* Loại xe BMW 316 i, dung tích 1596 cc:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

18.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

19.000,00

* Loại xe BMW 318 i, dung tích 1796 cc:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

22.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

23.000,00

 * Loại xe BMW 320 i, dung tích 1991 cc:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

24.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

25.000,00

* Loại xe BMW 323 i, dung tích 2494 cc:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

25.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

26.000,00

* Loại xe BMW 324 i, dung tích 2443cc:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

27.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

28.000,00

* Loại xe BMW 325 i, dung tích 2494 cc:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

30.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

31.000,00

* Loại xe BMW 328 i, dung tích 2793 cc:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

34.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

35.000,00

2. Loại Series 5:

 

 

* Loại xe BMW 518 i, dung tích 1796 cc:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

24.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

25.000,00

* Loại xe BMW 520 i, dung tích 1991 cc:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

26.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

27.000,00

* Loại xe BMW 525 i, dung tích 2494 cc:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

36.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

37.000,00

* Loại xe BMW 530 i, dung tích 2986 cc:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

40.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

41.000,00

* Loại xe BMW 535 i, dung tích 3430 cc:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

44.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

45.000,00

* Loại xe BMW 540 i, dung tích 3982 cc:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

46.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

47.000,00

4. Loại Series 7:

 

 

* Loại xe BMW 725 i, dung tích 2497 cc:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

40.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

41.000,00

* Loại xe BMW 728 i, dung tích 2793 cc:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

41.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

42.000,00

* Loại xe BMW 730 i, dung tích 2986 cc/2997 cc:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

43.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

44.000,00

* Loại xe BMW 735 i, dung tích 3430cc/3498 cc:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

44.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

45.000,00

* Loại xe BMW 740 i, dung tích 3982 cc:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

55.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

56.000,00

* Loại xe BMW 740 i, dung tích 4398 cc:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

56.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

57.000,00

* Loại xe BMW 750 i, dung tích 5379 cc:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

67.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

69.000,00

5. Loại Series 8:

 

 

* Loại xe BMW 840G, dung tích 3982 cc:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

57.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

59.000,00

* Loại xe BMW 840 G, dung tích 4398 cc:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

69.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

71.000,00

* Loại xe BMW 850 G, dung tích 5576 cc:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

90.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

92.000,00

III. Xe do hãng Audi sản xuất

 

 

1. Loại Audi A6

 

 

* Loại dung tích  2.8:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

29.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

30.000,00

2. Loại Audi A8:

 

 

* Loại dung tích  2.5:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

43.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

44.000,00

* Loại dung tích 2.8:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

49.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

50.000,00

* Loại dung tích  3.7:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

55.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

56.000,00

* Loại dung tích  4.2:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

58.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

59.000,00

3. Loại Audi S6:

 

 

* Loại dung tích  2226 cc:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

43.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

44.000,00

* Loại dung tích  4172 cc:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

55.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

56.000,00

4. Audi V8:

 

 

* Loại dung tích  3562 cc:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

49.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

50.000,00

* Loại dung tích  4172 cc:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

55.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

56.000,00

IV. Xe do hãng Volkswagen sản xuất

 

 

1. Xe Volkswagen Polo:

 

 

* Loại dung tích  1.0; 1.05

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

6.500,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

7.500,00

* Loại dung tích từ 1.3 đến 1.6

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

8.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

9.000,00

2. Xe Volkswagen Golf

 

 

* Loại dung tích  1.3; 1.4

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

8.500,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

9.500,00

* Loại dung tích  1.6; 1.8

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

9.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

10.000,00

* Loại dung tích  2.0

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

13.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

14.000,00

3. Xe Volkswagen Jetta:

 

 

* Loại dung tích  1.3

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

9.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

10.000,00

* Loại dung tích  1.6; 1.8

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

10.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

11.000,00

* Loại dung tích  3.0

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

16.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

18.000,00

4. Xe Volkswagen Vento

 

 

* Loại dung tích  1.6; 1.8

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

12.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

13.000,00

* Loại dung tích  1.9; 2.0

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

13.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

14.000,00

* Loại dung tích  2.8

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

17.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

18.000,00

5. Xe Volkswagen Passat:

 

 

* Loại dung tích  1.6; 1.8

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

11.500,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

12.500,00

* Loại dung tích  2.0

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

14.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

15.000,00

* Loại dung tích  2.8, 3.0

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

17.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

18.000,00

V. Xe do hãng OPEL sản xuất

 

 

1. Xe Opel Corsa A dung tích 1.2

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

6.500,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

7.500,00

2.  Xe Opel Corsa A dung tích  1.4

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

7.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

8.000,00

3. Xe Opel Corsa  dung tích  1.5

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

7.500,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

8.500,00

4.  Xe Opel Corsa A dung tích  1.6

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

10.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

11.000,00

5.  Xe Opel Corsa B dung tích  1.0

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

7.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

8.000,00

6.  Xe Opel Corsa B dung tích  1.2

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

7.500,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

8.500,00

7.  Xe Opel Corsa B dung tích  1.4

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

8.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

9.000,00

8.  Xe Opel Corsa B dung tích  1.5

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

9.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

10.000,00

9.  Xe Opel Corsa B dung tích  1.6

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

10.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

11.000,00

17. Xe Opel Astra dung tích  1.4

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

10.500,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

11.500,00

18.  Xe Opel Astra dung tích  1.6

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

11.500,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

12.500,00

20.  Xe Opel Astra dung tích  1.8

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

12.500,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

13.500,00

21.  Xe Opel Astra dung tích  2.0

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

15.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

16.000,00

22. Xe Opel Vectra A dung tích  1.6

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

11.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

12.000,00

24.  Xe Opel Vectra A dung tích  1.8

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

14.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

15.000,00

25.  Xe Opel Vectra A dung tích  2.0

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

15.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

16.000,00

26.  Xe Opel Vectra B dung tích  1.6

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

15.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

16.000,00

28.  Xe Opel Vectra B dung tích  1.8

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

16.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

17.000,00

29.  Xe Opel Vectra B dung tích  2.0

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

17.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

18.000,00

30.  Xe Opel Vectra B dung tích  2.5

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

20.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

21.000,00

B2. Xe chở hàng

 

 

I. Xe ô tô tải IFA, Đức sản xuất từ năm 1990 trở về trước

 

 

1. Loại có trọng tải từ 4,5 tấn đến dưới 5,5 tấn

chiếc

5.500,00

2. Loại có trọng tải từ 5,5 tấn đến 8 tấn

chiếc

6.000,00

C. Xe ô tô Pháp

 

 

I. Xe do hãng PEUGEOT sản xuất

 

 

1. Xe Peugeot 106

 

 

* Loại dung tích  1.0; 1.1

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

7.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

8.000,00

* Loại dung tích  1.4;

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

9.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

10.000,00

* Loại dung tích 1.5; 1.6

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

10.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

11.000,00

2. Xe Peugeot 205

 

 

* Loại dung tích  đến 1.5

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

8.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

9.000,00

* Loại dung tích  trên 1.5 đến 1.9;

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

12.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

13.000,00

3. Xe Peugeot 306; 309

 

 

* Loại dung tích 1.1

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

9.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

10.000,00

* Loại dung tích  1.4

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

11.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

12.000,00

* Loại dung tích  1.6

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

12.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

13.000,00

* Loại dung tích  1.8; 1.9; 2.0

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

14.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

15.000,00

4. Xe Peugeot 405

 

 

* Loại dung tích 1.6

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

15.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

16.000,00

* Loại dung tích  1.8; 1.9; 2.0

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

16.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

17.000,00

5. Xe Peugeot 406

 

 

* Loại dung tích  1.8; 1.9; 2.0; 2.1

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

17.500,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

18.500,00

* Loại dung tích  3.0

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

26.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

28.000,00

6. Xe Peugeot 505

 

 

* Loại dung tích  2.2 (2150 cc)

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

18.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

19.000,00

* Loại dung tích  2.5 (2481 cc)

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

19.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

20.000,00

7. Xe Peugeot 605

 

 

* Loại dung tích  2.0 ( 1998 cc )

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

21.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

22.000,00

* Loại dung tích  2.5 (2446 cc)

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

24.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

25.000,00

* Loại dung tích  3.0 (2963 cc)

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

28.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

29.000,00

D. Xe ô tô Mỹ

 

 

I. Xe do hãng FORD sản xuất

 

 

1. Xe Ford Fiesta dung tích 1.0; 1.1

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

6.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

7.000,00

2. Ford Fiesta dung tích 1.3 đến 1.6

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

7.500,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

8.500,00

5. Xe Ford Escord dung tích 1.3; 1.4

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

9.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

10.000,00

6. Xe Ford Escort dung tích 1.6

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

 10.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

11.000,00

7. Xe Ford Escort dung tích 1.8

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

12.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

13.000,00

8. Xe Ford Orion dung tích 1.3; 1.4

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

8.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

9.000,00

9. Xe Ford Orion dung tích 1.6

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

9.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

10.000,00

E. Xe ô tô Ý

 

 

I. Xe do hãng FIAT sản xuất:

 

 

1. Xe Fiat Cinquecento; Panda; Uno; Punto có dung tích đến 1.2

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

7.500,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

8.500,00

4.  Xe Fiat Uno dung tích  1.4; 1.5

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

9.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

10.000,00

8.  Xe Fiat Tempra dung tích  1.4

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

10.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

11.000,00

8.  Xe Fiat Tempra dung tích  1.6

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

12.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

13.000,00

9.  Xe Fiat Tempra dung tích  1.8

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

13.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

14.000,00

10.  Xe Fiat Tempra dung tích  2.0

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

15.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

16.000,00

F. Xe ôtô Hàn Quốc

 

 

I. Loại xe du lịch, mui kín, 4 cửa

 

 

1. Xe ôto Hyundai

 

 

1.1. Xe Hyundai Sonata dung tích 3.0:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

15.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

16.000,00

1.2. Xe Hyundai Sonata dung tích 2.0:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

12.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

13.000,00

1.3. Xe Hyundai Accent; Lantra dung tích 1.5:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

8.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

9.000,00

1.3. Xe Hyundai Accent; Lantra dung tích 1.6

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

10.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

11.000,00

1.3. Xe Hyundai dung tích dưới 1.5

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

6.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

7.000,00

2. Xe ôtô hiệu Daewoo:

 

 

2.1. Loại Daewoo Tico dung tích 769 cc:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

4.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

4.500,00

2.2. Loại Daewoo Racer dung tích 1.5; 1.6:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

6.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

6.500,00

2.3. Loại Daewoo Espero dung tích 2.0:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

8.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

9.000,00

2.4. Loại Daewoo Prince dung tích 2.0

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

9.500,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

10.500,00

2.5. Loại Daewoo Super Saloon Brougam dung tích 2.0

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

13.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

14.000,00

2.5. Loại Daewoo Super saloon Brougham dung tích 3.0:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

17.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

19.000,00

3. Xe KIA

 

 

3.1. Xe KIA 4 chỗ dung tích 2.0 (Concord...):

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

8.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

9.000,00

3.1. Xe KIA dung tích dưới 2.0:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

4.500,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

5.000,00

II. Xe chở khách:

 

 

* Loại 6 chỗ ngồi:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

4.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

5.000,00

* Loại từ 7 đến 9 chỗ ngồi:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

5.500,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

6.500,00

* Loại từ 10 đến 12 chỗ ngồi:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

6.500,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

7.500,00

* Loại từ 13 đến 15 chỗ ngồi:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

7.500,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

9.000,00

* Loại từ 16 đến 26 chỗ ngồi:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

9.500,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

11.000,00

* Loại từ 27 đến 30 chỗ ngồi:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

11.500,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

13.000,00

* Loại từ 31 đến 40 chỗ ngồi:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

13.500,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

15.000,00

* Loại từ 41 đến 50 chỗ ngồi:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

16.500,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

18.000,00

* Loại từ 51 đến 60 chỗ ngồi:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

22.500,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

24.000,00

III. Xe tải

 

 

Xe tải do Hàn quốc sản xuất tính bằng 70% giá xe tải do Nhật bản sản xuất loại có cùng trọng tài và năm sản xuất.

 

 

G. Xe ôtô SNG (Liên xô cũ):

 

 

* Loại xe Lada 4 chỗ ngồi:

chiếc

4.500,00

* Loại xe Von-ga 4 đến 5 chỗ 

chiếc

5.500,00

* Loại xe Ni-va 4 đến 5 chỗ 

chiếc

3.500,00

* Loại xe U-oát 2 cầu  

chiếc

6.500,00

* Loại xe Lát-vi-a, từ 12 đến 15 chỗ 

chiếc

7.500,00

* Loại xe Gaz 66 

chiếc

5.500,00

* Loại xe Zin 130 

chiếc

5.500,00

H. Xe ôtô Trung Quốc

 

 

* Ôtô tải nhẹ Trung quốc sản xuất 1 tấn, dung tích xi lanh2400 cc, BQ 1021-  S không có ben


chiếc


3.000,00

* Xe ôtô tải Trung Quốc sản xuất hiệu Nsigi 3 tấn không ben

chiếc

5.000,00

* Xe tải Liuzhoung; Sang xing Trung quốc 1.5 tấn, 1800cc

chiếc

3.000,00

J. Các loại xe du lịch, xe chở khách, xe chở hàng khác chưa được chi tiết ở trên:

 

 

I. Do các nước G7 sản xuất:

 

 

1. Xe du lịch mui kín, gầm thấp:

 

 

1.1. Xe từ 4 đến 5 chỗ ngồi, dung tích từ 1.0 tới 1.3 áp dụng bằng 90% giá xe Toyota Corolla 1.3 cùng năm sản xuất.

 

 

1.2. Xe từ 4 đến 5 chỗ ngồi, dung tích từ 1.4 tới 1.6 áp dụng bằng 90% giá xe Toyota Corolla 1.6 cùng năm sản xuất.

 

 

- Xe từ 4 đến 5 chỗ ngồi, dung tích từ 1.7 tới 2.0 áp dụng bằng 90% giá xe Toyota Corona 2.0 cùng năm sản xuất.

 

 

1.3. Xe từ 4 đến 5 chỗ ngồi, dung tích từ trên 2.0 tới 2.5 áp dụng bằng 90% giá xe Toyota Camry 2.2 cùng năm sản xuất.

 

 

1.4. Xe từ 4 đến 5 chỗ ngồi, dung tích từ 2.6 tới 3.0 áp dụng bằng 90% giá xe Toyota Camry 3.0 cùng năm sản xuất.

 

 

1.5. Xe việt dã gầm cao tính bằng giá xe Isuzu Trooper có cùng dung tích và năm sản xuất.

 

 

2. Xe chở khách:

 

 

2.1. Loại từ 15 đến 20 chỗ ngồi:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

20.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

22.000,00

2.2. Loại từ 21đến 30 chỗ ngồi:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

28.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

31.000,00

2.3. Loại từ 31 đến 40 chỗ ngồi:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

36.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

38.000,00

2.4. Loại từ 41 đến 50 chỗ ngồi:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

43.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

47.000,00

2.5. Loại từ 51 đến 60 chỗ ngồi:

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

chiếc

53.000,00

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

chiếc

58.000,00

3. Xe chở hàng: Tính bằng giá xe chở hàng do Nhật sản xuất có cùng trọng tải.

 

 

II. Do các nước khác sản xuất:

 

 

Tính bằng 70% giá xe do G7 sản xuất có cùng dung tích và năm sản xuất quy định tại Mục I, Phần J trên đây.

 

 

L. Các loại xe ô tô: nếu chưa được quy định cụ thể về dung tích thì được phép tính theo giá xe cùng loại có dung tích thấp hơn gần nhất đã được quy định.

 

 

M. Xe ô tô các loại: Sản xuất từ năm 1994 trở về trước thì được tính giảm 5% năm so với giá xe sản xuất 1995, nhưng không thấp dưới 70%.

 

 

N. Bộ linh kiện CKD (CKD1, CKD2) xe ô tô: Tính bằng  80% giá xe nguyên chiếc.

 

 

               Nhóm 14: Xe máy và bộ linh kiện

 

 

I. Xe máy hiệu Honda:                 

 

 

 * Loại C50 kiểu 1981.

chiếc

850,00

 * Loại C50 kiểu 1982.

chiếc

1.000,00

 * Loại Chaly kiểu 50.

chiếc

700,00

 * Loại Chaly kiểu 70.

chiếc

800,00

 * Loại C70 kiểu 1981.

chiếc

1.050,00

 * Loại C70 kiểu 1981.

chiếc

1.200,00

 * Loại C70 DD, DE, DG, DM, DN

chiếc

900,00

 * Loại C90 kiểu 1981.

chiếc

1.050,00

 * Loại C90 kiểu 1982.

chiếc

1.200,00

 * Loại Dream (II), 100 loại cao.

chiếc

1.250,00

 * Loại Dream (II), 100 loại thấp.

chiếc

1.200,00

 * Loại Dream (I), 100 và loại không có đề.

chiếc

950,00

 * Loại Daelim, Citi 100.

chiếc

850,00

 * Loại CM 125

chiếc

2.900,00

 * Loại Lead 90

chiếc

1.700,00

 * Loại Jazz 50

chiếc

1.000,00

 * Loại Macma

chiếc

1.450,00

 * Loại Joker 50

chiếc

1.500,00

 * Loại Joker 90

chiếc

2.200,00

 * Loại NS 50F, NSR 50, NS 150

chiếc

2.200,00

 * Loại CD 50

chiếc

1.100,00

 * Loại CD 90

chiếc

1.350,00

 * Loại CD 125

chiếc

1.850,00

 * Loại CG 125

chiếc

1.800,00

 * Loại CB 125

chiếc

1.800,00

 * Loại CBT 125

chiếc

2.500,00

 * Loại CBX Custom 125

chiếc

2.700,00

 * Loại Custom 100

chiếc

1.200,00

 * Loại Wave 100; Wave 110

chiếc

1.150,00

 * Loại Honda GL Max 125

chiếc

1.150,00

 * Loại GL Pro 125.

chiếc

1.350,00

 * Loại Honda Tact, DI0 50 cc

chiếc

700,00

 * Loại Astrea Star.

chiếc

1.000,00

 * Loại Astrea Grand 100

chiếc

1.150,00

 * Loại Astrea Prima 100

chiếc

1.000,00

 * Loại Win 100.

chiếc

1.050,00

 * Loại Nova 125 N không đề

chiếc

1.550,00

 * Loại Spacy 125 cc

chiếc

2.300,00

 * Xe máy hiệu Honda khác chưa được quy định ở trên

 

 

 - Loại 50 cc

chiếc

750,00

 - Loại 70 cc, 90 cc

chiếc

900,00

 - Loại 100 cc, 110 cc

chiếc

1.100,00

 - Loại 125 cc trở lên

chiếc

1.350,00

II. Xe máy hiệu Yamaha

 

 

 - XC 125 T

chiếc

1.000,00

 - YA 90 SA

chiếc

800,00

 -  YA 90 S

chiếc

800,00

 - SR 150, 147 cc

chiếc

1.600,00

 - CT 50S

chiếc

500,00

 - Forcel, 110 cc

chiếc

1.000,00

- Model  100 Cosmo (100cc)

chiếc

1.000,00

- Model  Y 110SS, 110cc

chiếc

1.150,00

- Model  V 100 (A lfa II), 100cc

chiếc

900,00

- Model  DT 125cc

chiếc

1.200,00

- Model  F1-Z, 110cc

chiếc

1.150,00

- Model  TZ - Model 150, 147cc

chiếc

2.700,00

- Model  Y 100, 100cc

chiếc

1.000,00

- Model  DT 175, 171cc

chiếc

1.250,00

- Model  RX 115, 115cc

chiếc

1.100,00

- Model  RX 100, 100cc

chiếc

950,00

- Model  RX-Z135, 133cc

chiếc

1.350,00

- Virago 125cc

chiếc

2.300,00

* Xe máy hiệu Yamaha khác:

 

 

- Loại 50cc

chiếc

650,00

- Loại 70 cc, 90 cc

chiếc

750,00

- Loại 100 cc, 110 cc

chiếc

900,00

- Loại 125 cc trở lên

chiếc

1.200,00

III. Xe máy hiệu Suzuki

 

 

* Loại:

 

 

+ RC - 110

chiếc

1.000,00

+ BN 125R

chiếc

1.500,00

+ GN - 125R

chiếc

1.600,00

* Xe máy hiệu Suzuki khác:

 

 

- Loại 50 cc

chiếc

650,00

- Loại 70 cc, 90 cc

chiếc

750,00

- Loại 100 cc, 110 cc

chiếc

900,00

- Loại 125 cc trở lên

chiếc

1.200,00

IV. Một số loại xe máy cụ thể khác

 

 

* Kawazaki Sevico, 150 ccs

chiếc

1.700,00

* Kawazaki Max Neo 100

chiếc

900,00

* Peugeot 101

chiếc

260,00

* Peugeot 102, 103, 104, 105

chiếc

300,00

* Xe máy tay ga, 50cc:

 

 

+ Hiệu Zenith MK

chiếc

600,00

+ Hiệu Zenith BE

chiếc

600,00

+ Hiệu Buxy - N

chiếc

650,00

+ Hiệu Buxy - VK

chiếc

650,00

+ Hiệu Speed BR

chiếc

650,00

* Magnumic 80cc

chiếc

650,00

* Loại Standard Blinker 65cc

chiếc

300,00

* Loại Hero Puch 65cc

chiếc

300,00

* Loại Turbo Sport 65cc

chiếc

350,00

* Loại Minxcow, Voxog 125cc

chiếc

300,00

* Loại ural 649cc, loại xe mô tô có thùng (3 bánh)

chiếc

1.050,00

- Hyosung Cruise 125cc

chiếc

1.050,00

- GTO city sport 125cc

chiếc

1.000,00

- Vespa Piagio Scoters Exel 150 cc.

chiếc

900,00

- Vespa Piagio Cosa 150 cc.

chiếc

1.600,00

- Vespa Piagio PX 150 cc.

chiếc

1.200,00

- Vespa Piagio Exel 150 cc.

chiếc

1.000,00

- Vespa Piagio Sfera 80 cc.

chiếc

1.200,00

V. Các loại xe máy khác chưa được quy định cụ thể ở trên:

 

 

- Loại 50 cc

chiếc

550,00

- Loại 70 cc, 90cc

chiếc

650,00

- Loại 100 cc, 110cc

chiếc

750,00

- Loại 125 cc trở lên

chiếc

1.000,00

VI. Bộ linh kiện xe máy: Dạng CKD (CKD1, CKD2) được tính giảm 70 USD/bộ so với giá xe nguyên chiếc cùng loại đã quy định ở trên.

 

 

VII. Các loại xe máy có dung tích khác tính theo giá của loại xe máy có dung tích thấp hơn gần nhất cùng loại.

 

 

                      Nhóm 15: Bàn, ghế, giường, tủ các loại

 

 

1. Bàn:

 

 

- Bàn văn phòng không kể hộc treo:

 

 

+ Kích thước mặt bàn từ (1,1mx0,5m) đến (1,29m x 0,7m)

chiếc

28,00

+ Kích thước mặt bàn từ (1,3mx0,6m) đến (1,8mx0,9m)

chiếc

50,00

+ Kích thước mặt bàn từ (1,9m x 0,9m) đến (2,5m x1,2m)

chiếc

100,00

+ Kích thước mặt bàn từ (2,5m x 1,2m) đến (3,5m x 1,8m)

chiếc

150,00

- Bàn văn phòng có hộc treo tính tăng 20% cho mỗi hộc (3 ngăn). Nếu là hộc bàn rời (kiểu tủ ngăn) thì tính tăng 30% cho mỗi hộc.

 

 

- Bàn học sinh:

 

 

+ Kích thước: (từ 1,5m đến 1,9m) x (từ 0,4m đến 0,5m) x (từ 1,45m đến 1,55m).


chiếc


35,00

 Nếu có giá sách gắn liền, tính tăng 30%

 

 

- Bàn phấn có gương đóng khung:

 

 

+ Kích thước cao từ 1,5m đến 1,9m; sâu từ 0,3m đến 0,5m; rộng từ 0,7m đến 1,4m.


chiếc


150,00

2. Ghế:

 

 

- Bộ ghế salon bằng gỗ đệm mút bọc da

bộ

500,00

- Ghế xoay nâng hạ bọc da có gác tay, điều chỉnh lên xuống bằng lò so hoặc thuỷ lực


chiếc


52,00

- Loại điều chỉnh lên xuống bằng ren tính bằng 60%

 

 

- Nếu không có gác tay, tính giảm 10% của loại có gác tay tương ứng.

 

 

- Nếu bọc bằng các loại vật liệu khác, tính bằng 70% loại bọc da  tương ứng.

 

 

3. Tủ văn phòng:

 

 

- Tủ văn phòng bằng sắt phủ sơn:

 

 

+ Kích thước (từ 30cm đến 70cm) x (từ 30cm đến 65cm) x  (từ 30 cm đến 69cm)


chiếc


60,00

+ Kích thước (từ 30cm đến 70cm) x (từ 30cm đến 65cm) x    (từ 70 cm đến 119cm)


chiếc


50,00

+ Kích thước (từ 30 cm đến 70cm) x (từ 30cm đến 65cm)     x (từ 120cm đến 190cm)

 

chiếc

 

60,00

+ Kích thước (từ 70cm đến 130cm) x (từ 30cm đến 65cm) x (từ 191cm đến 220cm)

chiếc

100,00

- Tủ văn phòng bằng sắt không phủ sơn, tính giảm 10% so với loại đã phủ sơn có cùng kích thước,

 

 

- Tủ văn phòng bằng gỗ (gỗ có hoặc không phủ, dán... các loại vật liệu):

 

 

+ Kích thước (từ 40 cm đến 70 cm) x (từ 60 cm đến 119cm) x (từ 120 cm đến 169 cm)

chiếc

42,00

+ Kích thước (từ 40 cm đến 70cm) x (từ 60cm đến 119cm) x (từ 120 cm đến 169 cm)

chiếc

56,00

+ Kích thước (từ 40cm đến 70cm) x (từ 120cm đến 169cm) x (từ 170 cm đến 220 cm)

chiếc

140,00

+ Kích thước (từ 40cm đến 70cm) x (từ 170cm đến 220cm) x (từ 170cm đến 220cm)

 

chiếc

 

175,00

+ Kích thước (từ 40cm đến 70cm) x (từ 60 cm đến 119cm) x (từ 170cm đến 220cm).


chiếc


85,00

4. Giường:

 

 

- Giường không đệm cỡ dài từ 190 cm đến 230 cm, rộng từ 160 cm đến 190 cm.


chiếc


245,00

- Giường không đệm cỡ dài từ 190 cm đến 230cm, rộng từ 90 cm đến 110cm.


chiếc


130,00

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 68/1999/QĐ-BTC ban hành danh mục các nhóm mặt hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế và bảng giá tối thiểu các mặt hàng Nhà nước quản lý giá để xác định trị giá tính thuế nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: 68/1999/QĐ-BTC
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 01/07/1999
  • Nơi ban hành: Bộ Tài chính
  • Người ký: Phạm Văn Trọng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Số 36
  • Ngày hiệu lực: 01/08/1999
  • Ngày hết hiệu lực: 20/10/2000
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản