- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 537/QĐ-BTP năm 2019 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp
- 8Quyết định 614/QĐ-BTP năm 2019 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 679/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 03 tháng 05 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI, LUẬT SƯ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH BẮC GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 537/QĐ-BTP ngày 05/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 614/QĐ-BTP ngày 18/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 20/TTr-STP ngày 26/4/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trọng tài thương mại, luật sư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang (có Phụ lục kèm theo).
Nội dung chi tiết của thủ tục hành chính được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính (địa chỉ: http://csdl.thutuchanhchinh.vn) và Trang thông tin về thủ tục hành chính của tỉnh (địa chỉ: http://tthc.bacgiang.gov.vn).
Điều 2. Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm tổ chức niêm yết tại nơi tiếp nhận hồ sơ, công khai trên Trang thông tin điện tử, cập nhật, sửa đổi quy trình trên Phần mềm một cửa điện tử và quy trình của Hệ thống quản lý chất lượng ISO.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI, LUẬT SƯ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 679/QĐ-UBND ngày 03/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
STT | Mã số TTHC | Lĩnh vực/Thủ tục hành chính | Cơ chế giải quyết | Thời hạn giải quyết | Thời hạn giải quyết của các cơ quan | Phí, lệ phí (đồng) | Thực hiện qua dịch vụ | Ghi chú | |||
Sở Tư pháp | Cơ quan phối hợp giải quyết | Bưu chính | Trực tuyến | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | |
I | I | Lĩnh vực Trọng tài thương mại |
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | 1 | B-BTP-277038-TT | Đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài | Một cửa | 15 ngày | 15 ngày |
| 1.500.000 | x | Mức độ 3 |
|
2 | 2 | B-BTP-277039-TT | Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm Trọng tài | Một cửa | 10 ngày | 10 ngày |
| 1.000.000 | x | Mức độ 3 |
|
3 | 3 | B-BTP-277058-TT | Đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam | Một cửa | 10 ngày | 10 ngày |
| 5.000.000 | x | Mức độ 3 |
|
II | II | Lĩnh vực Luật sư |
|
|
|
|
|
|
|
| |
4 | 1 | B-BTP-277015-TT | Phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, phương án xây dựng Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật nhiệm kỳ mới của Đoàn luật sư | Một cửa liên thông | 32 ngày | 4 ngày | - Sở Nội vụ: 3 ngày; - UBND tỉnh: 15 ngày; - Liên đoàn luật sư: 10 ngày. | Không | x | Mức độ 3 |
|
5 | 2 | B-BTP-277016-TT | Phê chuẩn kết quả Đại hội luật sư | Một cửa liên thông | 07 ngày | 3 ngày | - UBND tỉnh: 2 ngày; - Sở Nội vụ: 2 ngày. | Không | x | Mức độ 3 |
|
Thời hạn giải quyết được tính bằng ngày làm việc.
Nơi tiếp nhận hồ sơ: Trung tâm Phục vụ hành chính công; Địa chỉ: Trụ sở Liên cơ quan, Quảng trường 3/2 đường Hoàng Văn Thụ, Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang; SĐT liên hệ: 0204.3852.702
NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Theo Quyết định số 614/QĐ-BTP ngày 18/3/2019, Quyết định số 537/QĐ-BTP ngày 05/3/2019 của Bộ Tư pháp)
I. LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI
1. Thủ tục đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trung tâm trọng tài thương mại nộp hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính.
- Địa điểm nộp hồ sơ: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang, khu liên cơ quan tỉnh, Quảng trường 3/2, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Số điện thoại: 0240.3852.702
- Thời gian nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Sở Tư pháp thẩm định hồ sơ cấp giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm trọng tài.
* Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đăng ký hoạt động;
2. Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu;
3. Bản sao có chứng thực Điều lệ Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu;
4. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy tờ chứng minh về trụ sở hoạt động của Trung tâm trọng tài.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động
* Phí thẩm định: 1.500.000đ/lần cấp
* Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu 04/TP-TTTM
(Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp)
* Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Điều 25 Luật Trọng tài thương mại;
- Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại;
- Quyết định số 128/2015/QĐ-UBND ngày 08/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang.
Mẫu số 04/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM TRỌNG TÀI
Kính gửi: Sở Tư pháp1……………………
Tên Trung tâm trọng tài: ………………………………………………………………………..
Giấy phép thành lập số: ………………………………………………………………………...
Do Bộ Tư pháp cấp ngày …… tháng …… năm.... tại ……………………………………….
Đề nghị đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Trung tâm trọng tài:
………………………………………………………………………………………………………
Tên viết tắt:
………………………………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
2. Trụ sở:
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………… Fax:………………………… Email:……………………
Website (nếu có): …………………………………………………………………………………
3. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên: …………………………………………………………. Giới tính:…………………..
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………
Ngày sinh:……………………………………….Điện thoại:………………………. Email:……………………………………………..
Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu:……………………………………….do………………….
cấp ngày …………………..
4. Lĩnh vực hoạt động:
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi xin cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung khai trong hồ sơ đăng ký hoạt động; chúng tôi cam đoan hoạt động đúng theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Trung tâm.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1 ……………………………………………………………………………………………………
2. ........................................................................................................................................
3. ……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
| Tỉnh (thành phố), ngày……tháng....năm…… |
_________________
1 Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở chính Trung tâm trọng tài.
2. Thủ tục đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trung tâm trọng tài thương mại nộp hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động của Chi nhánh tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính.
- Địa điểm nộp hồ sơ: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang, khu liên cơ quan tỉnh, Quảng trường 3/2, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Số điện thoại: 0240.3852.702
- Thời gian nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Sở Tư pháp thẩm định hồ sơ cấp giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh Trung tâm trọng tài.
* Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đăng ký hoạt động;
2. Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu;
3. Bản chính Quyết định thành lập Chi nhánh của Trung tâm trọng tài;
4. Bản chính Quyết định của Trung tâm trọng tài về việc cử Trưởng Chi nhánh;
5. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Chi nhánh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động
* Phí thẩm định: 1.000.000đ/lần cấp
* Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu 05/TP-TTTM
(Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp)
* Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trọng tài thương mại;
- Khoản 1, 2 Điều 10 Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại;
- Quyết định số 128/2015/QĐ-UBND ngày 08/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang.
Mẫu số 05/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Sở Tư pháp…………………………..
Tên Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam:
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………….
Fax: ………………………………………………
Email: ……………………………………………
Website: (nếu có) ……………………………...
Giấy phép thành lập số: ……………………………………………………………………….
Do Bộ Tư pháp cấp ngày ………. tháng …….. năm....
tại ……………………………………………..
Đề nghị đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Chi nhánh:
……………………………………………………………………………………………………
Tên viết tắt:
……………………………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có):
……………………………………………………………………………………………………
2. Trụ sở Chi nhánh:
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………………… Fax: ……………………………..
Email:
3. Trưởng Chi nhánh:
Họ và tên: ………………………………………………… Giới tính: ………………………..
Ngày sinh:…………………………………….. Điện thoại: …………………….
Email:………………………………………………..
Số hộ chiếu /Chứng minh nhân dân:…………………………do……………………… cấp ngày …………………………………….
4. Lĩnh vực hoạt động của Chi nhánh:
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung khai trong hồ sơ đăng ký hoạt động; hoạt động đúng nội dung trong Giấy đăng ký, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1 …………………………………………………………………………………………………..
2 …………………………………………………………………………………………………..
| Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng....năm……. |
3. Thủ tục đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trung tâm trọng tài thương mại nước ngoài nộp hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động của Chi nhánh tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính.
- Địa điểm nộp hồ sơ: Trung tâm dịch vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang, khu liên cơ quan tỉnh, Quảng trường 3/2, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Số điện thoại: 0240.3852.702
- Thời gian nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Sở Tư pháp thẩm định hồ sơ cấp giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh Trung tâm trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
* Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đăng ký hoạt động;
2. Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Trung tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu;
3. Bản chính Quyết định thành lập Chi nhánh của Trung tâm trọng tài;
4. Bản chính Quyết định của Trung tâm trọng tài về việc cử Trưởng Chi nhánh;
5. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Chi nhánh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động
* Phí thẩm định: 5.000.000đ/lần cấp
* Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu 05/TP-TTTM
(Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp)
* Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: Không có
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trọng tài thương mại;
- Khoản 1, 2 Điều 10 Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại;
- Quyết định số 128/2015/QĐ-UBND ngày 08/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang.
Mẫu số 05/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Sở Tư pháp…………………………..
Tên Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam:
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………….
Fax: ………………………………………………
Email: ……………………………………………
Website: (nếu có) ……………………………...
Giấy phép thành lập số: ……………………………………………………………………….
Do Bộ Tư pháp cấp ngày ………. tháng …….. năm.... tại ……………………………………………..
Đề nghị đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Chi nhánh:
……………………………………………………………………………………………………
Tên viết tắt:
……………………………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có):
……………………………………………………………………………………………………
2. Trụ sở Chi nhánh:
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………………… Fax: ……………………………..
Email:
3. Trưởng Chi nhánh:
Họ và tên: ………………………………………………… Giới tính: ………………………..
Ngày sinh:…………………………………….. Điện thoại: …………………….
Email:………………………………………………..
Số hộ chiếu /Chứng minh nhân dân:…………………………do………………………
cấp ngày …………………………………….
4. Lĩnh vực hoạt động của Chi nhánh:
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung khai trong hồ sơ đăng ký hoạt động; hoạt động đúng nội dung trong Giấy đăng ký, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1 …………………………………………………………………………………………………..
2 …………………………………………………………………………………………………..
| Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng....năm……. |
II. LĨNH VỰC LUẬT SƯ
1. Thủ tục Phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường phương án xây dựng Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật nhiệm kỳ mới của Đoàn luật sư
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đoàn luật sư nộp báo cáo Đề án tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường, phương án xây dựng Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật nhiệm kỳ mới về Sở Tư pháp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Địa điểm nộp hồ sơ: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang, khu liên cơ quan tỉnh Bắc Giang, Quảng trường 3/2, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Số điện thoại: 0240.3852.702
- Thời gian nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Sở Tư pháp thẩm tra hồ sơ, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội Đoàn luật sư
Bước 3: UBND phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội Đoàn luật sư.
Bước 4: Ban Chủ nhiệm Đoàn luật sư nhận Quyết định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp
- Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
* Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1 - Đề án tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, hoặc Đại hội bất thường;
2- Phương án xây dựng Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật nhiệm kỳ mới;
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả Đại hội kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Đoàn luật sư.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội, phương án xây dựng nhân sự Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật/Văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung Đề án tổ chức Đại hội.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày Đề án tổ chức Đại hội được phê duyệt, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư phải triệu tập Đại hội theo đúng quy định của pháp luật, Điều lệ Liên đoàn luật sư Việt Nam. Quá thời hạn nêu trên, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư không tổ chức Đại hội mà không có lý do chính đáng, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, đình chỉ hoạt động của Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư và thành lập Ban tổ chức Đại hội Ban tổ chức Đại hội có nhiệm vụ tổ chức Đại hội Đoàn luật sư theo Đề án tổ chức Đại hội đã được phê duyệt.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Khoản 32 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư số 20/2012/QH13;
- Điều 20 Nghị định 123/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14/10/2013 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ;
- Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND ngày 23/01/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước tỉnh Bắc Giang.
2. Thủ tục Phê chuẩn kết quả Đại hội Đoàn luật sư
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ban Chủ nhiệm Đoàn luật sư gửi Sở Tư pháp báo cáo kết quả Đại hội kèm theo biên bản Đại hội, Nghị quyết Đại hội và các văn bản khác liên quan đến nội dung Đại hội là biên bản bầu cử, danh sách trích ngang của Chủ nhiệm, các thành viên Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật của Đoàn luật sư, nội quy Đoàn luật sư trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Địa điểm nộp hồ sơ: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang, khu liên cơ quan tỉnh Bắc Giang, Quảng trường 03/2, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Số điện thoại: 0240.3852.702
- Thời gian nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Sở Tư pháp thẩm tra hồ sơ, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh phê chuẩn kết quả Đại hội của Đoàn luật sư.
Bước 3: UBND phê chuẩn kết quả Đại hội của Đoàn luật sư.
Bước 4: Ban Chủ nhiệm Đoàn luật sư nhận Quyết định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp
- Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
* Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đương bưu điện
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1- Kết quả Đại hội;
2- Biên bản bầu cử;
3- Danh sách trích ngang của Chủ nhiệm, các ủy viên Ban Chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật của Đoàn luật sư;
4- Nghị quyết Đại hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả Đại hội.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê chuẩn hoặc từ chối phê chuẩn kết quả bầu cử; Quyết định phê chuẩn hoặc từ chối phê chuẩn Nghị quyết Đại hội.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Kết quả bầu cử bị từ chối phê chuẩn trong các trường hợp sau đây:
a) Quy trình, thủ tục bầu cử không bảo đảm tính hợp lệ, dân chủ, công khai, minh bạch theo quy định của pháp luật, Điều lệ Liên đoàn luật sư Việt Nam;
b) Chức danh lãnh đạo được bầu không đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định của Điều lệ Liên đoàn luật sư Việt Nam.
2. Nghị quyết Đại hội bị từ chối phê chuẩn trong các trường hợp sau đây:
a) Có nội dung trái với quy định của Hiến pháp, pháp luật, Điều lệ Liên đoàn luật sư Việt Nam hoặc vượt quá nhiệm vụ, quyền hạn của Đại hội theo quy định của pháp luật về luật sư và hành nghề luật sư, Điều lệ Liên đoàn luật sư Việt Nam;
b) Quy trình, thủ tục thông qua Nghị quyết không bảo đảm tính hợp lệ, dân chủ, công khai, minh bạch theo quy định của pháp luật, Điều lệ Liên đoàn luật sư Việt Nam.
3. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản thông báo về việc từ chối phê chuẩn kết quả Đại hội Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư phải tổ chức lại Đại hội theo đúng quy định của pháp luật, Điều lệ Liên đoàn luật sư Việt Nam.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Điều 21 Nghị định 123/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14/10/2013 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật luật sư;
- Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP .
- Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND ngày 23/01/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước tỉnh Bắc Giang.
- 1Quyết định 899/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực luật sư và trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Lắk
- 2Quyết định 699/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 07 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực luật sư, trọng tài thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang
- 4Quyết định 1221/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ Quyết định 683/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung 02 thủ tục hành chính về lĩnh vực Luật sư thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5Quyết định 1406/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình
- 6Quyết định 1407/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Luật sư thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình
- 7Quyết định 603/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực luật sư và lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 986/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn
- 9Quyết định 1095/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Luật sư; lĩnh vực Tư vấn pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang
- 10Quyết định 2748/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Trọng tài thương mại và Hòa giải thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 537/QĐ-BTP năm 2019 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp
- 8Quyết định 614/QĐ-BTP năm 2019 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
- 9Quyết định 899/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực luật sư và trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Lắk
- 10Quyết định 699/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận
- 11Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 07 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực luật sư, trọng tài thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang
- 12Quyết định 1221/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ Quyết định 683/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung 02 thủ tục hành chính về lĩnh vực Luật sư thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 13Quyết định 1406/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình
- 14Quyết định 1407/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Luật sư thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình
- 15Quyết định 603/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực luật sư và lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi
- 16Quyết định 986/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn
- 17Quyết định 1095/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Luật sư; lĩnh vực Tư vấn pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang
- 18Quyết định 2748/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Trọng tài thương mại và Hòa giải thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 679/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trọng tài thương mại, luật sư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang
- Số hiệu: 679/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/05/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Lại Thanh Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực