- 1Thông tư 45/2011/TT-BCA hướng dẫn cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu do Bộ Công an ban hành
- 2Quyết định 4582/QĐ-BCA năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công an trong kỳ hệ thống hóa đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
BỘ CÔNG AN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 679/2007/QĐ-BCA | Hà Nội, ngày 20 tháng 06 năm 2007 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ CẤP VÀ QUẢN LÝ “GIẤY PHÉP XUẤT NHẬP CẢNH”
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt
Căn cứ Nghị định số 136/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của đồng chí Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế cấp và quản lý “Giấy phép xuất nhập cảnh” cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu để sử dụng xuất nhập cảnh Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ chức năng, nhiệm vụ tổ chức thực hiện Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
CẤP VÀ QUẢN LÝ GIẤY PHÉP XUẤT NHẬP CẢNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 679/2007/QĐ-BCA ngày 20 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Công an)
Điều 1. Đối tượng cấp Giấy phép xuất nhập cảnh
1. Giấy phép xuất nhập cảnh (tên tiếng Anh là Entry and Exit Permit) cấp cho người nước ngoài thường trú tại Việt
2. Người nước ngoài thường trú tại Việt
Điều 2. Điều kiện cấp Giấy phép xuất nhập cảnh
Người nước ngoài đủ các điều kiện sau đây được xem xét cấp Giấy phép xuất nhập cảnh:
1. Có Thẻ thường trú do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Việt
2. Không có hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
3. Không thuộc diện chưa được xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt
Điều 3. Giá trị của Giấy phép xuất nhập cảnh
1. Giấy phép xuất nhập cảnh cấp riêng cho từng người, có thời hạn phù hợp với thời hạn Thẻ thường trú nhưng không quá 2 năm và không được gia hạn.
2. Giấy phép xuất nhập cảnh không có giá trị thay thế hộ chiếu, không xác định quốc tịch của người được cấp.
3. Người mang Giấy phép xuất nhập cảnh kèm theo Thẻ thường trú được miễn thị thực khi xuất cảnh, nhập cảnh Việt
Điều 4. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất nhập cảnh
1. Hồ sơ gồm:
+ 01 tờ khai (theo mẫu);
+ Bản chụp Thẻ thường trú của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Việt
+ 02 ảnh cỡ 4 x 6cm mới chụp, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 ảnh dán vào tờ khai và 01 ảnh để rời).
Khi nộp hồ sơ phải xuất trình Thẻ thường trú bản chính để người nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu.
2. Nơi nộp hồ sơ và lệ phí
- Người nước ngoài thường trú tại Việt
- Người được cấp Giấy phép xuất nhập cảnh phải nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 5. Thời hạn xem xét cấp Giấy phép xuất nhập cảnh
1. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố xem xét và chuyển hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất nhập cảnh về Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.
2. Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an xem xét cấp Giấy phép xuất nhập cảnh.
Điều 6. Việc cấp lại Giấy phép xuất nhập cảnh
1. Giấy phép xuất nhập cảnh được cấp lại trong các trường hợp hết hạn sử dụng, bị mất, hư hỏng.
2. Người đề nghị cấp lại Giấy phép xuất nhập cảnh phải làm hồ sơ như quy định tại Điều 4 và nộp kèm theo Giấy phép xuất nhập cảnh đã hết hạn hoặc hư hỏng, hoặc Đơn trình báo mất Giấy phép xuất nhập cảnh (có xác nhận của Công an phường, xã nơi bị mất).
Điều 7. Việc thu hồi Giấy phép xuất nhập cảnh
1. Giấy phép xuất nhập cảnh bị thu hồi trong trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt
2. Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố thực hiện việc thu hồi Giấy phép xuất nhập cảnh.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm Quy chế này, thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật Việt
Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an có trách nhiệm:
- Hướng dẫn thực hiện Quy chế.
- Phối hợp với Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao thông báo cho các cơ quan có thẩm quyền của các nước biết, tạo điều kiện cho người được cấp Giấy phép xuất nhập cảnh.
- In ấn, quản lý ấn phẩm trắng Giấy phép xuất nhập cảnh và các biểu mẫu liên quan.
- Thực hiện thống kê nhà nước về việc cấp Giấy phép xuất nhập cảnh./.
- 1Thông tư 45/2011/TT-BCA hướng dẫn cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu do Bộ Công an ban hành
- 2Quyết định 4582/QĐ-BCA năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công an trong kỳ hệ thống hóa đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 3Thông tư 31/2015/TT-BCA hướng dẫn về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 1Thông tư 45/2011/TT-BCA hướng dẫn cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu do Bộ Công an ban hành
- 2Quyết định 4582/QĐ-BCA năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công an trong kỳ hệ thống hóa đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 1Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2000
- 2Nghị định 21/2001/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
- 3Thông tư 31/2015/TT-BCA hướng dẫn về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
Quyết định 679/2007/QĐ-BCA về Quy chế cấp và quản lý "giấy phép xuất nhập cảnh" do Bộ trưởng Bộ Công An ban hành
- Số hiệu: 679/2007/QĐ-BCA
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/06/2007
- Nơi ban hành: Bộ Công An
- Người ký: Thi Văn Tám
- Ngày công báo: 09/07/2007
- Số công báo: Từ số 444 đến số 445
- Ngày hiệu lực: 24/07/2007
- Ngày hết hiệu lực: 14/08/2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực