- 1Quyết định 2417/2011/QĐ-UBND về Quy định thu tiền thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành từ 01/01/1997 đến 31/12/2013
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 675/2006/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 10 tháng 4 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT KHI TÍNH TIỀN THUÊ ĐẤT, KÝ HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 207/TTr-STC ngày 16/3/2006 về việc quy định tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất khi tính tiền thuê đất, ký hợp đồng thuê đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất khi tính tiền thuê đất, ký hợp đồng thuê đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đối với các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình được Nhà nước giao đất cho thuê đất như sau:
1. Trên địa bàn các phường thuộc thị xã Bắc Kạn: Đơn giá thuê đất một năm được tính bằng 0,8 (%) giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do UBND tỉnh quy định tại thời điểm áp dụng.
2. Trên địa bàn thị trấn và các xã có UBND huyện đóng trụ sở (xã Bộc Bố, huyện Pác Nặm và xã Vân Tùng, huyện Ngân Sơn): Đơn giá thuê đất một năm được tính bằng 0,7 (%) giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do UBND tỉnh quy định tại thời điểm áp dụng.
3. Trên địa bàn các xã còn lại: Đơn giá thuê đất một năm được tính bằng 0,5 (%) giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do UBND tỉnh quy định tại thời điểm áp dụng.
4. Đối với trường hợp các tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất cho thuê đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm mặt bằng sản xuất kinh doanh thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ: Đơn giá thuê đất một năm được tính bằng 0,48 (%) giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do UBND tỉnh quy định tại thời điểm áp dụng.
Điều 2. Tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất khi tính tiền thuê đất, ký hợp đồng thuê đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn tại Quyết định này được áp dụng thực hiện kể từ ngày ký, các Quyết định ban hành tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất khi tính tiền thuê đất, ký hợp đồng thuê đất trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, cơ quan Đảng, Đoàn thể của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, Thủ trưởng các đơn vị sản xuất, kinh doanh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | T/M UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN |
- 1Quyết định 2417/2011/QĐ-UBND về Quy định thu tiền thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành từ 01/01/1997 đến 31/12/2013
- 1Quyết định 2417/2011/QĐ-UBND về Quy định thu tiền thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành từ 01/01/1997 đến 31/12/2013
Quyết định 675/2006/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất khi tính tiền thuê đất, ký hợp đồng thuê đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 675/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/04/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Hà Đức Toại
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/04/2006
- Ngày hết hiệu lực: 07/01/2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực