Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 30 tháng 01 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH NINH BÌNH NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 07/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Xây dựng về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 và Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2016;
Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị Quyết số 88/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Chương trình phát triển nhà ở của tỉnh Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ kết luận tại phiên giao ban lãnh đạo UBND tỉnh ngày 25 tháng 01 năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 131/TTr-SXD ngày 16 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Ninh Bình năm 2024 (có Kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH NINH BÌNH NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/QĐ-UBND ngày 30/01/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
A. SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH NINH BÌNH NĂM 2024
Ngày 09/8/2023, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Quyết định số 579/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Ninh Bình 05 năm giai đoạn 2021-2025 và năm 2023.
Để tiếp tục cụ thể hóa mục tiêu, định hướng đã đề ra trong Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Ninh Bình 05 năm giai đoạn 2021-2025, việc lập Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Ninh Bình năm 2024 là cần thiết để làm căn cứ xây dựng cụ thể kế hoạch phát triển nhà ở cho từng loại hình nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ, nhà ở tái định cư, nhà ở hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn từng huyện, thành phố thuộc tỉnh Ninh Bình. Đồng thời, việc lập Kế hoạch phát triển nhà ở thuộc phạm vi trách nhiệm của UBND tỉnh được quy định tại Điều 15, Luật Nhà ở và Điều 4, Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
B. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
I. Mục đích
- Cụ thể hóa các quan điểm, định hướng, mục tiêu và giải pháp phát triển nhà ở của Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 trong năm 2024;
- Làm căn cứ để thực hiện chấp thuận chủ trương, lựa chọn chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng nhà ở trong năm 2024 theo quy định;
- Tạo công cụ để chính quyền các cấp tại địa phương quản lý công tác phát triển nhà ở trong năm 2024.
II. Yêu cầu
1. Bám sát nội dung Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 đã được phê duyệt; đáp ứng nhu cầu thực tế của thị trường về nhà ở trên địa bàn tỉnh.
2. Đáp ứng cơ bản về nhà ở cho các đối tượng cần hỗ trợ về chính sách, đặc biệt là các đối tượng cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng thuộc diện chính sách, thu nhập thấp, thông qua việc sử dụng vốn xã hội hóa của doanh nghiệp để đầu tư xây dựng quỹ nhà ở xã hội để bán, thuê mua, cho thuê.
3. Xác định các nội dung cụ thể về phát triển nhà ở cho từng khu vực phát triển đô thị của tỉnh theo hướng:
- Tập trung đầu tư xây dựng hoàn chỉnh các khu vực phát triển nhà ở có cơ sở hạ tầng đã được đầu tư xây dựng;
- Khuyến khích phát triển các khu vực nhà ở đã có đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng tương ứng đồng bộ;
- Phát triển dự án nhà ở mới đảm bảo kết nối hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
4. Xác lập danh mục các dự án phát triển nhà ở, làm cơ sở cho việc theo dõi tiến độ và kết quả thực hiện Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở theo từng giai đoạn.
C. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
I. KẾT QUẢ PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2023
1. Tổng diện tích nhà ở tăng thêm năm 2023
Theo Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn 2045 được phê duyệt, trong giai đoạn 2021 - 2025 mục tiêu diện tích nhà ở tăng thêm là 8.974.000 m2 sàn. Qua kết quả tổng hợp báo cáo của các đơn vị cấp huyện, trong năm 2023 diện tích nhà ở tăng thêm xấp xỉ 515.000 m2 (đạt khoảng 5,74%).
Như vậy, tốc độ xây dựng mới nhà ở năm 2023 chậm so với mục tiêu tăng trưởng trung bình 01 năm của giai đoạn 2021 - 2025 là 1.794.800 m2 sàn (mỗi năm trung bình cần phát triển được 20% so với mục tiêu).
2. Tổng diện tích sàn, diện tích bình quân trung bình năm 2023
- Tính đến tháng 10/2023, tổng diện tích sàn nhà ở trên địa bàn tỉnh là 29.507.893 m2 sàn, tăng 514.893 m2 sàn so với năm 2022, diện tích nhà ở bình quân đầu người năm 2023 đạt 29,01 m2 sàn/người, trong đó đô thị là 37,17 m2 sàn/người và nông thôn là 26,62 m2 sàn/người.
- Diện tích sàn ở nhà bình quân đầu người năm 2023 tăng 0,33 m2 sàn/người, chậm hơn năm 2022 là 0,87 m2 sàn/người.
3. Hiện trạng dự án đầu tư xây dựng nhà ở năm 2023
3.1. Nhà ở thương mại
- Hiện tại, trên địa bàn tỉnh Ninh Bình có 14 dự án nhà ở thương mại đang triển khai và 1 dự án nhà ở xã hội có sản phẩm 1 phần là nhà ở thương mại với tổng quy mô là 269,83 ha, cung ứng ra thị trường chủ yếu là đất nền 4.686 lô, 532.741 m2 sàn nhà ở (chiếm khoảng 60% tổng sản phẩm các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị) và nhà ở do chủ đầu tư xây dựng là 1.552 căn, 382.162 m2 sàn (chiếm khoảng 40%) (Chi tiết tại Bảng 2.1, Phụ lục 2).
- Số lượng dự án nhà ở thương mại tập trung nhiều nhất tại thành phố Ninh Bình và huyện Hoa Lư.
TT | Đơn vị hành chính | Số lượng dự án | Tổng diện tích đất (ha) | Khả năng cung ứng | |||
Lô nền | Nhà ở | ||||||
Số lô nền | Diện tích xây dựng (m²) | Số căn | Diện tích sàn (m2) | ||||
| Toàn tỉnh | 14 | 269,83 | 4.686 | 532.741 | 1.552 | 382.162 |
1 | Thành phố Ninh Bình | 3 | 94,16 | 2.056 | 205.600 | 573 | 114.600 |
2 | Thành phố Tam Điệp | 1 | 49,90 | 770 | 92.400 | 433 | 129.900 |
3 | Huyện Nho Quan | 2 | 17,75 | 601 | 74.706 | 52 | 22.139 |
4 | Huyện Gia Viễn | 3 | 19.98 | 373 | 62.068 | 110 | 44.199 |
5 | Huyện Hoa Lư | 5 | 88,04 | 886 | 97.967 | 384 | 71.324 |
6 | Huyện Yên Khánh | - | - | - | - | - | - |
7 | Huyện Kim Sơn | - | - | - | - | - | - |
8 | Huyện Yên Mô | - | - | - | - | - | - |
3.2. Nhà ở xã hội
- Trên địa bàn đang triển khai xây dựng 02 dự án nhà ở xã hội độc lập tại thành phố Ninh Bình và huyện Gia Viễn đáp ứng nhu cầu nhà ở cho công nhân tại khu công nghiệp và người thu nhập thấp với tổng quy mô khoảng 6,3 ha, cung ứng khoảng 195.572 m2 sàn tương ứng 2.348 căn hộ chung cư và 94 căn nhà ở riêng lẻ với quy mô 12.729 m2 sàn.
- Ngoài ra, trên địa bàn thành phố Ninh Bình, thành phố Tam Điệp và huyện Hoa Lư cũng bố trí 03 dự án nhà ở xã hội thuộc quỹ đất 20% trong dự án nhà ở thương mại đáp ứng nhu cầu về nhà ở cho người thu nhập thấp. Loại hình xây dựng nhà ở xã hội phổ biến trên địa bàn tỉnh hiện nay là nhà chung cư.
TT | Địa điểm | Số lượng dự án | Diện tích đất (ha) | Quy mô | |||
Nhà ở riêng lẻ | Nhà chung cư | ||||||
Số căn | Tổng diện tích sàn (m2) | Số căn | Tổng diện tích sàn (m2) | ||||
I | Nhà ở xã hội cho công nhân | 01 | 5,0 | 94 | 12.729 | 2.018 | 175.472 |
II | Nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp | 04 | 10,3 | - | - | 3.461 | 268.919 |
III | Dự án nhà ở xã hội độc lập | 02 | 6,3 | 94 | 12.729 | 2.348 | 195.572 |
1 | Thành phố Ninh Bình | 01 | 1,36 | - | - | 335 | 20.100 |
2 | Huyện Gia Viễn | 01 | 4,96 | 94 | 12.729 | 2.018 | 175.472 |
IV | Dự án nhà ở xã hội trong quỹ đất 20% dự án NOTM | 03 | 8,91 | - | - | 3.126 | 248.819 |
1 | Thành phố Ninh Bình | 01 | 2,90 | - | - | 448 | 43.058 |
2 | Huyện Hoa Lư | 01 | 1,61 | - | - | 921 | 47.520 |
3 | Thành phố Tam Điệp | 01 | 4,40 | - | - | 1.757 | 158.241 |
3.3. Nhà ở tái định cư
Hiện nay trên địa bàn tỉnh dự án nhà ở tái định cư chủ yếu thực hiện bồi thường bằng đất ở hoặc tiền. Tính đến hết tháng 11/2023, trên địa bàn tỉnh đang triển khai 09 dự án tái định cư, sử dụng nguồn vốn ngân sách, tổng quy mô là 40,77 ha, với 652 lô đất tương ứng 75.015 m2 sàn xây dựng nhà ở, cụ thể như sau:
TT | Đơn vị hành chính | Số lượng dự án | Tổng diện tích đất (ha) | Khả năng cung ứng | |||
Lô nền | Nhà ở | ||||||
Số lô nền | Diện tích sàn (m²) | Số căn | Diện tích sàn (m2) | ||||
| Toàn tỉnh | 7 | 40,77 | 652 | 75.015 | - | - |
1 | Huyện Nho Quan | 5 | 34,3 | 578 | 65.883 | - | - |
2 | Huyện Yên Mô | 1 | 1,1 | 28 | 3.637 | - | - |
3 | Huyện Yên Khánh | 3 | 1,07 | 46 | 5.495 | - | - |
3.4. Dự án chia lô đấu giá quyền sử dụng đất
Trên toàn tỉnh đang thực hiện 30 dự án đấu giá quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng với tổng quy mô là 334,17 ha, cung ứng 7.635 lô đất nền.
TT | Đơn vị hành chính | Số lượng dự án | Quy mô | |
Tổng diện tích đất (ha) | Số lô nền | |||
| Toàn tỉnh | 30 | 334,17 | 7.635 |
1 | Thành phố Ninh Bình | 6 | 142,38 | 1.637 |
2 | Thành phố Tam Điệp | 0 | 0 | 0 |
3 | Huyện Nho Quan | 10 | 63,55 | 3.077 |
4 | Huyện Gia Viễn | - | - | - |
5 | Huyện Hoa Lư | 3 | 16,39 | 468 |
6 | Huyện Yên Khánh | 2 | 8,32 | 284 |
7 | Huyện Kim Sơn | 0 | 0 | 0 |
8 | Huyện Yên Mô | 9 | 103,53 | 2.169 |
II. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2024
1. Vị trí, khu vực phát triển nhà ở và dự kiến kế hoạch triển khai các dự án đầu tư xây dựng nhà ở năm 2024
a) Vị trí dự kiến triển khai các dự án đầu tư xây dựng nhà ở năm 2024:
- Danh mục các vị trí dự án phát triển nhà ở thương mại, nhà ở trong các khu đô thị, khu nhà ở năm 2024 (Phụ lục 3, bảng 3.1);
- Danh mục các vị trí khu vực phát triển nhà ở khác dự kiến triển khai năm 2024 (Phụ lục 3, bảng 3.2);
- Danh mục các vị trí dự kiến dự án tái định cư năm 2024 (Phụ lục 3, bảng 3.3);
(Danh sách vị trí, khu vực phát triển nhà ở có thể thay đổi, cập nhật trong kế hoạch phát triển nhà hàng năm để phù hợp với tình hình phát triển thực tế và theo chương trình phát triển nhà ở được phê duyệt).
- Danh sách các dự án đã có chủ trương đầu tư xây dựng (tại PL 2.1) nhưng chưa lựa chọn được chủ đầu tư sẽ tiếp tục được triển khai lựa chọn Chủ đầu tư trong kỳ kế hoạch.
2. Các chỉ tiêu về nhà ở phát triển nhà ở thực hiện trong năm 2024
2.1. Chỉ tiêu tổng diện tích sàn hoàn thành trong năm 2024
Tổng diện tích nhà ở năm 2024 tăng 2.140.467 m2 sàn tương ứng 18.140 căn, cụ thể như sau:
TT | Loại hình nhà ở | Số căn | Diện tích |
1 | Nhà ở thương mại |
|
|
2 | Nhà ở xã hội |
|
|
3 | Nhà ở công vụ |
|
|
4 | Nhà ở theo Chương trình mục tiêu | 520 | 26.071 |
5 | Nhà ở do người dân tự xây dựng | 17.620 | 2.114.396 |
| Tổng cộng | 18.140 | 2.140.467 |
2.2. Chỉ tiêu tổng diện tích sàn cần đầu tư xây dựng trong năm 2024
a) Kế hoạch phát triển nhà ở thương mại
- Giai đoạn 2023 - 2025, hoàn thành 321.000 m2 sàn nhà ở thương mại xây dựng mới, trong đó:
+ Ước tính có khoảng 202.146 m2 sàn hoàn thành từ các dự án đang triển khai xây dựng (đã có văn bản chấp thuận đầu tư), danh sách và quy mô hoàn thành của từng dự án tại Phụ lục I của kế hoạch.
+ Còn khoảng 118.854 m2 sàn hoàn thành từ các dự án đang kêu gọi đầu tư phát triển mới (hiện tại chưa có văn bản chấp thuận đầu tư).
- Do đó, chỉ tiêu đề ra năm 2024: Tiếp tục kêu gọi đầu tư 118.854 m2 sàn từ các dự án mới để hoàn thành mục tiêu đề ra theo Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 và Chương trình phát triển nhà ở đến năm 2030.
b) Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội
- Giai đoạn 2023 - 2025, hoàn thành khoảng 271.800 m2 sàn, trong đó:
+ Ước tính có khoảng 197.351 m2 sàn hoàn thành từ các dự án nhà ở xã hội đang triển khai xây dựng (đã có văn bản chấp thuận đầu tư), danh sách và quy mô hoàn thành của từng dự án tại Phụ lục I của kế hoạch.
+ Còn 74.450 m2 sàn hoàn thành từ các dự án nhà ở xã hội đang kêu gọi đầu tư phát triển mới (hiện tại chưa có văn bản chấp thuận đầu tư).
- Do đó, chỉ tiêu đề ra năm 2024: Tiếp tục kêu gọi đầu tư 74.450 m2 sàn từ các dự án mới để hoàn thành mục tiêu đề ra theo Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 và Chương trình phát triển nhà ở đến năm 2030. Trong đó, có khoảng 15.000 m2 sàn nhà ở xã hội cho thuê.
c) Kế hoạch phát triển nhà ở công vụ: Giai đoạn 2023 - 2025 dự kiến hoàn thành khoảng 1.800 m2 sàn, tuy nhiên, năm 2024 không có đơn vị nào đề xuất quỹ đất, dự án phát triển nhà ở công vụ.
d) Kế hoạch phát triển nhà ở dân tự xây: Trong năm 2024 nhà ở dân tự đầu tư xây dựng xây đạt 2.114.396 m2 sàn.
2.3. Chỉ tiêu tỷ lệ các loại nhà ở (nhà ở riêng lẻ, nhà chung cư) cần đầu tư xây dựng năm 2024
- Đạt 271.800 m2 sàn nhà ở chung cư (chiếm khoảng 4% tổng diện tích nhà ở tăng thêm giai đoạn 2023-2025 theo Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025).
- Đạt 6.343.188 m2 sàn nhà ở riêng lẻ trên địa bàn tỉnh (chiếm 90% trên tổng diện tích nhà ở tăng thêm giai đoạn 2023-2025 theo Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025).
2.4. Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân đầu người: Diện tích nhà ở bình quân đầu người đến năm 2024 đạt 30,75 m2 sàn/người trong đó khu vực đô thị đạt 44,1 m2 sàn/người, khu vực nông thôn đạt 28,1 m2 sàn/người, cụ thể như sau:
TT | Đơn vị hành chính | Dân số | Diện tích bình quân (m2 sàn/người) | Tổng diện tích sàn (m2 sàn) |
I | Toàn tỉnh | 1.082.110 | 30,7 | 33.273.933 |
1 | Khu vực đô thị | 234.818 | 44,1 | 10.355.189 |
2 | Khu vực nông thôn | 847.292 | 27,0 | 22.918.744 |
II | Đơn vị hành chính |
|
|
|
1 | Thành phố Ninh Bình | 173.627 | 34,0 | 5.903.527 |
2 | Thành phố Tam Điệp | 66.963 | 45,0 | 3.012.239 |
3 | Huyện Nho Quan | 156.696 | 28,9 | 4.527.159 |
4 | Huyện Gia Viễn | 125.565 | 33,2 | 4.173.620 |
5 | Huyện Hoa Lư | 74.341 | 34,4 | 2.556.256 |
6 | Huyện Yên Khánh | 152.924 | 30,5 | 4.669.600 |
7 | Huyện Kim Sơn | 187.374 | 26,4 | 4.949.933 |
8 | Huyện Yên Mô | 122.343 | 28,5 | 3.480.933 |
2.5. Chỉ tiêu diện tích nhà ở tối thiểu: Chỉ tiêu diện tích nhà ở tối thiểu toàn tỉnh đến năm 2024 dự kiến đạt khoảng 10 m2 sàn/người.
2.6. Chỉ tiêu nhà ở xã hội cho thuê: Do trong năm 2024 không có sản phẩm là nhà ở xã hội hoàn thành nên chỉ tiêu nhà ở xã hội cho thuê là 0 m2 sàn.
3. Diện tích đất để xây dựng nhà ở năm 2024
Để đạt được các chỉ tiêu phát triển nhà ở trong năm 2024, dự kiến nhu cầu quỹ đất để xây dựng các loại hình nhà ở năm 2024 là 421,32 ha; trong đó: 6,51 ha để phát triển nhà ở thương mại, khoảng 2,97 ha để phát triển nhà ở xã hội, nhà ở do người dân xây dựng tại các lô đất chuyển quyền sử dụng đất là 411,84 ha cụ thể như sau:
TT | Loại hình nhà ở | Giai đoạn 2021-2025 | Năm 2024 |
1 | Nhà ở thương mại | 40,72 | 6,51 |
2 | Nhà ở xã hội | 13,44 | 2,97 |
3 | Nhà ở do người dân tự xây dựng | 1.345,4 | 411,84 |
TỔNG CỘNG | 1.399,56 | 421,32 |
4. Nguồn vốn phát triển nhà ở
- Nguồn vốn cần để phát triển nhà ở trong năm 2024 dự kiến khoảng 20.034,11 tỷ đồng, sử dụng nguồn vốn xã hội hóa, trong đó:
+ Nguồn vốn xây dựng nhà ở theo Chương trình mục tiêu: 125,98 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn xây dựng hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng: 19.908 tỷ đồng.
TT | Các loại nhà ở | Quy mô | Suất đầu tư (triệu đồng/m2) | Nguồn vốn năm 2024 (tỷ đồng) |
1 | Nhà ở thương mại, khu đô thị, khu nhà ở | 0 | 10,29 | - |
2 | Nhà ở xã hội | 0 | - | - |
3 | Nhà ở công vụ | 0 | 6,14 | - |
4 | Nhà ở theo Chương trình mục tiêu | 26.071 | - | 125,98 |
| - Hỗ trợ nhà ở cho người có công | 17.107 | 6,14 | 105,03 |
| - Hỗ trợ nhà ở cho người nghèo | 8.963 | 2,34 | 20,95 |
5 | Nhà ở dân tự xây | 2.114.396 | 9,42 | 19.908,13 |
Tổng cộng | 2.140.467 | - | 20.034,11 |
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành
1.1. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở; hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền và báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đối với trường hợp vượt thẩm quyền; thường xuyên kiểm tra, rà soát, đề xuất điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở đảm bảo phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội thực tế của tỉnh.
- Chủ trì tham mưu đề xuất UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở; tổ chức lựa chọn nhà đầu tư dự án nhà ở xã hội theo quy định.
- Chủ trì, triển khai xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm theo quy định của pháp luật.
- Công bố công khai, minh bạch nhu cầu và quỹ đất để phát triển nhà ở trên cổng thông tin điện tử của tỉnh.
- Công bố công khai, minh bạch Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở, quy hoạch xây dựng các khu nhà ở, khu đô thị, các dự án phát triển nhà ở, hướng dẫn việc triển khai, cơ chế chính sách phát triển nhà ở, quỹ đất để phát triển nhà ở trên cổng thông tin điện tử của tỉnh và của Sở.
- Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn thông qua tổ chức xây dựng và thực hiện chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở và phát triển có kiểm soát thị trường bất động sản.
- Nghiên cứu, tiếp tục tham mưu đẩy mạnh việc phân quyền, cải cách hành chính liên quan đến phát triển nhà ở.
1.2. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Phối hợp với Sở Xây dựng, UBND cấp huyện cân đối quỹ đất phát triển nhà ở và quỹ đất xây dựng nhà ở xã hội đảm bảo phù hợp với kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh đã được phê duyệt.
- Phối hợp với Sở Xây dựng và Sở Kế hoạch và đầu tư và các đơn vị có liên quan rà soát, tham mưu xử lý đối với những dự án phát triển nhà ở đã được giao đất nhưng chưa đưa đất vào sử dụng theo quy định.
1.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì tham mưu đề xuất UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án phát triển nhà ở theo quy định của pháp luật về đầu tư, đấu thầu đối với các dự án thuộc phạm vi quản lý.
- Tham mưu phối hợp Sở Tài chính, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan cân đối nguồn vốn đầu tư công trung hạn và hàng năm theo quy định của Luật Đầu tư công cho các dự án nhà ở xã hội theo chủ trương đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Phối hợp với Sở Xây dựng nghiên cứu, xem xét bổ sung các chỉ tiêu phát triển nhà ở vào Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương hằng năm và 5 năm.
1.4. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng dự toán ngân sách hàng năm đối với các dự án nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật về ngân sách nhà nước;
- Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan thẩm định phương án giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội được đầu tư từ Ngân sách nhà nước (phương án giá do Sở Xây dựng xây dựng hoặc các đơn vị trực thuộc xây dựng) theo quy định của pháp luật về lĩnh vực giá.
- Thẩm định đề nghị bán đấu giá tài sản công đối với cơ sở nhà đất thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
1.5. Ban Quản lý các Khu công nghiệp
Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan có liên quan đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở của công nhân, người lao động làm việc tại các khu công nghiệp để có cơ sở lập và triển khai các dự án phát triển nhà ở dành cho công nhân khu công nghiệp.
1.6. Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Lao Động - Thương binh và Xã hội tham gia quản lý nguồn vốn và quản lý việc sử dụng nguồn vốn để phát triển nhà ở xã hội.
- Thực hiện huy động tiền gửi tiết kiệm của hộ gia đình, cá nhân trong nước có nhu cầu mua, thuê mua nhà ở xã hội để cho các đối tượng này vay với lãi suất ưu đãi và thời hạn vay dài hạn sau một thời gian gửi tiết kiệm nhất định.
1.7. Các Sở, Ban, ngành khác có liên quan: Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp, cung cấp thông tin, dữ liệu liên quan cho các đơn vị được giao chủ trì trong quá trình triển khai thực hiện.
2. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
- Tổ chức, chỉ đạo triển khai kế hoạch phát triển nhà ở và thực hiện quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn quản lý, Tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch phát triển nhà trên địa bàn và gửi Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo định kỳ hoặc đột xuất.
- Rà soát và lựa chọn quỹ đất phù hợp với các quy hoạch liên quan để giới thiệu địa điểm thực hiện các dự án phát triển nhà ở, gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh.
- Thực hiện rà soát quỹ đất đã giao cho chủ đầu tư xây dựng nhà ở đã và đang triển khai thực hiện, cập nhật kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện phù hợp với Kế hoạch phát triển nhà ở đã được phê duyệt.
- Tổ chức cấp phép xây dựng nhà ở tại khu vực đô thị theo phân cấp, đồng thời thực hiện và phối hợp với Sở Xây dựng thực hiện kiểm tra, giám sát việc xây dựng nhà ở sau cấp phép, xử lý các trường hợp xây dựng nhà ở trái phép, không phép theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Thực hiện quản lý xây dựng nhà ở tại khu vực nông thôn theo quy định của pháp luật hiện hành; tổng hợp số liệu về tình hình xây dựng nhà ở khu vực nông thôn do UBND cấp xã báo cáo.
3. Trách nhiệm của chủ đầu tư dự án nhà ở
- Triển khai thực hiện các dự án phát triển nhà ở theo đúng nội dung và tiến độ đã được phê duyệt.
- Xây dựng kế hoạch và lộ trình thực hiện đối với khu đất đầu tư; khẩn trương triển khai các thủ tục đầu tư xây dựng theo đúng quy định; cân đối nguồn vốn để xây dựng cụ thể lộ trình, tiến độ thực hiện để đảm bảo tuân thủ các quy định về lập dự án đầu tư theo quy định.
- Thực hiện báo cáo tiến độ dự án theo định kỳ hoặc đột xuất làm căn cứ đánh giá kết quả triển khai kế hoạch phát triển nhà ở.
- Tuân thủ các quy định của pháp luật về xây dựng, nhà ở, kinh doanh bất động sản và pháp luật có liên quan./.
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2023
TT | Đơn vị hành chính | Tổng diện tích sàn năm 2023 (m2 sàn) | Tống diện tích sàn đến năm 2023 (m2 sàn) | Đất đã đấu giá nhưng chưa xây dựng nhà ở tính đến năm 2023 | |
Tổng số lô đất | Tổng diện tích đất | ||||
1 | Huyện Yên Mô | 25.000 | 3.771.402 | 2.699 | 33,98 |
| Khu vực đô thị | 5.000 | 305.000 | 587 | 6,8 |
| Khu vực nông thôn | 20.000 | 3.466.402 | 2.112 | 27,18 |
2 | Huyện Kim Sơn | 20.193 | 4.093.672 | 2.147 | 43,2932 |
| Khu vực đô thị | 1.415 | 294.962 | 125 | 1,7989 |
| Khu vực nông thôn | 18.778 | 3.798.710 | 2.022 | 41,4943 |
3 | Huyện Nho Quan | 332.555 | 2.172.430 | 2112 | 55,4698 |
| Khu vực đô thị | 1.750 | 600.050 | 649 | 13,44 |
| Khu vực nông thôn | 330.805 | 1.572.380 | 1.463 | 42,0298 |
4 | Thành phố Tam Điệp | (137.688) | 1.787.630 | 514 | 10,95609 |
| Khu vực đô thị | 27.368 | 1.379.430 | 350 | 7,75789 |
| Khu vực nông thôn | (165.056) | 408.200 | 164 | 3,1982 |
5 | Thành phố Ninh Bình | 216.233 | 3.911.070 | 2025 | 1,72 |
| Khu vực đô thị | 158.868 | 3.325.099 | 1225 | 0,52 |
| Khu vực nông thôn | 57.365 | 585.971 | 800 | 1,2 |
6 | Huyện Gia Viễn |
|
|
|
|
| Khu vực đô thị |
|
|
|
|
| Khu vực nông thôn |
|
|
|
|
7 | Huyện Hoa Lư | 29.600 | 2.804.190 | 3814 | 572100 |
| Khu vực đô thị | 9.800 | 343.800 | 1116 | 167400 |
| Khu vực nông thôn | 19.800 | 2.460.390 | 2.698 | 404.700 |
8 | Huyện Yên Khánh | 29.000 |
| 384 | 44800,65 |
| Khu vực đô thị |
|
|
|
|
| Khu vực nông thôn | 28.860 |
|
|
|
| Toàn tỉnh | 514.893 | 18.540.394 | 13.695 | 617.046 |
| Khu vực đô thị | 204.201 | 6.248.341 | 4.052 | 167.430 |
| Khu vực nông thôn | 310.552 | 12.292.053 | 9.259 | 404.815 |
PHỤ LỤC 2. DANH MỤC DỰ ÁN ĐANG TRIỂN KHAI
2.1. DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ, KHU NHÀ Ở ĐANG TRIỂN KHAI
TT | Tên dự án | Chủ đầu tư | Địa điểm | Diện tích đất (ha) | Quy mô dự án | Giai đoạn 2021- 2025 | Ghi chú | ||||||
Lô nền | Nhà ở riêng lẻ | Tổng cộng | |||||||||||
Số lô nền | Diện tích xây dựng (m2 ) | Số căn | Diện tích sàn (m2) | Số căn | Diện tích sàn (m2) | Số căn | Diện tích sàn (m2) | ||||||
| Tổng cộng |
| 14 | 269,83 | 4.686 | 532.741 | 1.552 | 382.162 | 6.051 | 874.432 | 819 | 202.146 |
|
I | Thành phố Ninh Bình |
| 3 | 94,16 | 2.056 | 205.600 | 573 | 114.600 | 2.629 | 320.200 | 287 | 57.300 |
|
1 | Dự án đầu tư Khu đô thị mới phía Bắc, tiểu khu IX, thuộc xã Ninh Nhất, tp Ninh Bình và xã Ninh Mỹ, huyện Hoa Lư | Công ty Cổ phần Kosy | xã Ninh Nhất, tp Ninh Bình và xã Ninh Mỹ, huyện Hoa Lư | 40,70 | 600 | 60.000 | 315 | 63.000 | 915 | 123.000 |
|
| Văn bản số 931/UBND- VP4 ngày 21/12/2018 |
2 | Khu đô thị mới Ninh Tiến | Đang lựa chọn nhà đầu tư | Xã Ninh Tiến | 48,90 | 1.456 | 145.600 | 122 | 24.400 | 1.578 | 170.000 |
|
| Văn bản số 933/UBND- VP4 ngày 21/12/2018 |
3 | Trung tâm thương mại dịch vụ, nhà ở Vân Giang | Đang lựa chọn nhà đầu tư | Phường Ninh Phong | 4,56 |
|
| 136 | 27.200 | 136 | 27.200 | - | - | Văn bản số 623/UBND-VP4 ngày 4/9/2020 |
II | Thành phố Tam Điệp |
| 1 | 49,90 | 770 | 92.400 | 433 | 129.900 | 1.203 | 222.300 | 217 | 64.950 |
|
1 | Khu đô thị Yên Bình | Công ty Cổ phần tập đoàn The Light |
| 49,90 | 770 | 92.400 | 433 | 129.900 | 1.203 | 222.300 |
|
| QĐ số 467/QĐ- UBND ngày 20/5/2022 |
III | Huyện Nho Quan |
| 2 | 17,75 | 601 | 74.706 | 52 | 22.139 | 653 | 96.845 | 26 | 11.070 |
|
1 | Khu nhà ở Bình Minh | Công ty cổ phần bất động sản Mỹ |
| 9,90 | 438 | 49.500 |
|
| 438 | 49.500 |
|
| QĐ số 5401 ngày 20/12/2018 |
2 | Khu dân cư Cầu Mơ, xã Văn Phong | Đang lựa chọn nhà đầu tư | Xã Văn Phong | 7,85 | 163 | 25.206 | 52 | 22.139 | 215 | 47.345 |
|
| QĐ số: 6474 ngày 30/12/2019 |
IV | Huyện Gia Viễn |
| 3 | 19,98 | 373 | 62.068 | 110 | 44.199 | 296 | 65.796 | 69 | 23.403 |
|
1 | Khu dân cư cầu Chẹm | Công ty cổ phần đầu tư Thành Thắng Group |
| 7,52 | 218 | 37.600 | 37 | 7.400 | 255 | 45.000 |
|
|
|
2 | Nhà ở thương mại trong dự án Khu nhà ở xã hội phục vụ khu công nghiệp Gián Khẩu và người lao động khu vực lân cận | Đang lựa chọn nhà đầu tư |
| 4,96 |
|
| 41 | 20.796 | 41 | 20.796 |
|
| QĐ số 464/QĐ- UBND ngày 19/5/2022 |
3 | Khu nhà ở thương mại xã Gia Vân | Đang lựa chọn nhà đầu tư | Xã Gia Vân | 7,50 | 155 | 24.468 | 32 | 16.003 |
|
|
|
| Văn bản số 587/UBND- VP4 ngày 24/8/2020 |
V | Huyện Hoa Lư |
| 5 | 88,04 | 886 | 97.967 | 384 | 71.324 | 1.270 | 169.291 | 221 | 45.424 |
|
1 | Khu đô thị Ninh Thắng I | Công ty cổ phần Hoàng Long Ecogreen | Xã Ninh Thắng | 9,60 | 206 | 21.473 | 58 | 19.524 | 264 | 40.997 |
|
|
|
2 | Khu dân cư Ninh Khang | Đang lựa chọn nhà đầu tư | Xã Ninh Khang | 68,92 | 509 | 50.900 | 192 | 38.400 | 701 | 89.300 |
|
|
|
3 | Khu dân cư núi voi | Công ty Cổ phần Sông Hồng |
| 1,20 | 60 | 6.000 |
|
| 60 | 6.000 |
|
|
|
4 | Khu dân cư Đồng Sàn, Đồng Vụng | Công ty TNHH XD Chính Tâm |
| 1,65 | 83 | 8.250 |
|
| 83 | 8.250 |
|
| Văn bản số 580/UBND- VP4 ngày 7/10/2019 |
5 | Khu dân cư Đồng Gạo | Đang lựa chọn nhà đầu tư | Xã Ninh Giang | 6,67 | 28 | 11.344 | 134 | 13.400 | 162 | 24.744 |
|
| Văn bản số 1018/QĐ- UBND ngày 11/11/2022 |
2.2. DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI ĐANG TRIỂN KHAI
TT | Tên dự án | Địa điểm | Diện tích đất (ha) | Quy mô | Giai đoạn 2021-2025 | Ghi chú | ||||
Nhà ở riêng lẻ | Nhà chung cư | |||||||||
Số căn | Diện tích sàn (m2) | Số căn | Diện tích sàn (m2) | Số căn | Diện tích sàn (m2) | |||||
I | Nhà ở xã hội cho công nhân |
| 5,0 | 94 | 12.729 | 2.018 | 175.472 | 854 | 76.553 |
|
II | Nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp |
| 10,3 | - | - | 3.461 | 268.919 | 1.831 | 120.797 |
|
III | DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI ĐỘC LẬP |
|
|
|
|
| 195.572 |
|
|
|
1 | Thành phố Ninh Bình |
| 1,36 | - | - | 335 | 20.100 | 335 | 20.100 |
|
| Dự án nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp tại phường Ninh Phong (chưa được giao đất, chưa được vào KH SDĐ) | Phường Ninh Phong | 1,36 |
|
| 335 | 20.100 | 335 | 20.100 | Văn bản số 172/UBND- VP4 ngày 17/3/2020 |
2 | Huyện Gia Viễn |
| 4,96 | 94 | 12.729 | 2.018 | 175.472 | 854 | 76.553 |
|
| Dự án Khu nhà ở công nhân Khu công nghiệp Gián Khẩu (chưa lựa chọn được CĐT) | Xã Gia Tân, Gia Trấn | 4,96 | 94 | 12.729 | 2.018 | 175.472 | 854 | 76.553 | Văn bản số 464/QĐ- UBND ngày 19/5/2022 |
IV | DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI TRONG QUỸ ĐẤT 20% DỰ ÁN NOTM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thành phố Ninh Bình |
| 2,90 | - | - | 448 | 43.058 | 224 | 21.529 |
|
| Khu đô thị mới phía Bắc, tiểu khu IX, thuộc xã Ninh Nhất, thành phố Ninh Bình và xã Ninh Mỹ, huyện Hoa Lư | Xã Ninh Nhất, thành phố Ninh Bình và xã Ninh Mỹ, huyện Hoa Lư | 2,90 |
|
| 448 | 43.058 | 224 | 21.529 | Văn bản số 931/UBND- VP4 ngày 21/12/2018 và Quyết định số 800/QĐ- UBND ngày 14/6/2017 |
2 | Huyện Hoa Lư |
| 1,61 | - | - | 921 | 47.520 | 921 | 47.520 |
|
| Khu dân cư Ninh Khang, xã Ninh Khang, huyện Hoa Lư | xã Ninh Khang | 1,61 |
|
| 921 | 47.520 | 921 | 47.520 | Công văn số 932/UBND- VP4 ngày 21/12/2018 |
3 | Thành phố Tam Điệp |
| 4,40 | - | - | 1.757 | 158.241 | 351 | 31.648 |
|
| Khu đô thị Yên Bình, phường Yên Bình | Phường Yên Bình, thành phố Tam Điệp | 4,40 |
|
| 1.757 | 158.241 | 351 | 31.648 | QĐ số 1176/QĐ- UBND ngày 26/12/2022 |
2.3. DANH MỤC DỰ ÁN PHỤC VỤ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐANG TRIỂN KHAI
TT | Tên dự án | Địa điểm | Diện tích đất (ha) | Diện tích đất ở | Quy mô dự án | Ghi chú | |
Lô nền | |||||||
Số lô nền | Diện tích xây dựng (m²) |
| |||||
| Toàn tỉnh | 30 | 334,17 | 132,12 | 7.635 | 779.411 |
|
I | Thành phố Ninh Bình | 6 | 142,38 | 40,64 | 1.637 | - |
|
1 | Khu dân cư phía Nam phố Đức Thế, phường Ninh Phong | Phường Ninh Phong | 10,94 | 1,34 | 116 |
|
|
2 | Khu dân cư Phúc Lộc thuộc phường Ninh Phong và phường Nam Bình | Phường Nam Bình - Phường Ninh Phong | 44,10 | 5,30 | 430 |
|
|
3 | Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư mới phía Nam cầu vượt đường sắt phường Ninh Phong, TP Ninh Bình. | Phường Ninh Phong | 19,54 | 7,89 | 345 |
|
|
4 | Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 lô đất IV- 02 phường Ninh Phong Thành phố NB | Phường Ninh Phong | 3,62 | 1,80 | 84 |
|
|
5 | Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư phía Đông trụ sở UBND phường Nam Bình, TP Ninh Bình. | Nam Bình | 11,14 | 0,72 | 61 |
|
|
6 | Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư thuộc các lô đất III-01, III 02, III- 03, III-04, III-05 và lô đất II 24 phường Ninh Sơn TPNB | Phường Ninh Sơn | 53,04 | 23,59 | 601 |
|
|
II | Thành phố Tam Điệp | 0 | - | - | - | - |
|
III | Huyện Nho Quan | 10 | 63,55 | 38,48 | 3.077 | 273.763 |
|
1 | Xây dựng cơ sở hạ tầng điểm dân cư khu Tân Nhất xã Lạng Phong, huyện Nho Quan (giai đoạn I) | Xã Lạng Phong | 2,69 | 2,57 | 178 | 25.706 |
|
2 | Đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất khu dân cư Thượng Đồng, xã Văn Phong, huyện Nho Quan | Xã Văn Phong | 13,90 | 11,12 | 927 | 111,210 |
|
3 | Đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất khu dân cư Đồi Mây – Liên Phương, xã Thạch Bình, huyện Nho Quan | Xã Thạch Bình | 9,49 | 7,59 | 633 | 75.921 |
|
4 | Đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất khu dân cư An Ngải, xã Quảng Lạc, huyện Nho Quan | Xã Quảng Lạc | 12,00 | 5,28 | 352 | 52.822 |
|
5 | Đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất khu thôn Bái, xã Sơn Lai, huyện Nho Quan | Xã Sơn Lai | 4,68 | 1,88 | 157 | 18.800 |
|
6 | Đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất khu dân cư Thăng Long, xã Đồng Phong, huyện Nho Quan | Xã Đồng Phong | 4,15 | 1,63 | 143 | 16.302 |
|
7 | Đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất khu Đồng Tâm - Nam Giang, thị trấn Nho Quan, huyện Nho Quan (giai đoạn 2) | Thị trấn Nho Quan | 5,30 | 2,12 | 177 | 21.200 |
|
8 | Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư Hàm Rồng xã Phú Lộc, huyện Nho Quan (giai đoạn 1) | Xã Phú Lộc | 9,50 | 3,66 | 305 | 36.600 |
|
9 | Đầu tư cơ sở hạ tầng điểm dân cư thôn Mỹ Thịnh (vị trí 2) xã Gia Thủy, huyện Nho Quan | Xã Gia Thủy | 2,1 | 1,56 | 104 | 15.600 |
|
10 | Khu dân cư xã Lạc Vân | Xã Lạc Vân | 1,84 | 1,07 | 102 | 10.700 |
|
IV | Huyện Gia Viễn | 0 | - | - | - | - |
|
V | Huyện Hoa Lư | 3 | 16,39 | 7,91 | 468 | 79.077 |
|
1 | Khu dân cư Đồng Ổi | Xã Ninh Mỹ, Phường Ninh Khánh, TP. Ninh Bình | 7,79 | 3,51 | 202 | 35.092,7 |
|
2 | Khu dân cư phía Tây thôn La Vân, xã Ninh Giang | Xã Ninh Giang | 7,40 | 3,60 | 217 | 35.972,6 |
|
3 | Khu dân cư Đồng Sàn, Đồng Vụng, xã Ninh Mỹ | Xã Ninh Mỹ | 1,20 | 0,80 | 49 | 8.012 |
|
VI | Huyện Yên Khánh | 2 | 8,32 | 5,12 | 284 | 48.958 |
|
1 | Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất khu dân cư bắc sân vận động xã Ninh Phúc | Xã Khánh Hòa | 2,71 | 2,21 | 68 | 19.858 |
|
2 | Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất tại khu đô thị số 2 thị trấn Yên Ninh | TT Yên Ninh | 5,61 | 2,91 | 216 | 29.100 |
|
VII | Huyện Kim Sơn | 0 | - | - | - | - |
|
VIII | Huyện Yên Mô | 9 | 103,53 | 39,97 | 2.169 | 377.613 |
|
1 | Khu dân cư Đồng Rắn, xã Khánh Thượng, huyện Yên Mô | Xã Khánh Thượng | 8,2962 | 3,1970 | 180 | 31.970,0 |
|
2 | Khu đấu giá giá trị quyền sử dụng đất tại xã Yên Mỹ, huyện Yên Mô | Xã Yên Mỹ | 11,0436 | 5,0536 | 324 | 50.536,0 |
|
3 | Xây dựng cơ sở hạ tầng đấu giá giá trị quyền sử dụng đất khu dân cư Lò Vàng – Đê Hồ, xã Yên Thành, huyện Yên Mô | Xã Yên Thành | 24,4915 | 9,3626 | 630 | 93.626,3 |
|
4 | Xây dựng cơ sở hạ tầng đấu giá giá trị quyền sử dụng đất tại xã Yên Phong, huyện Yên Mô | Xã Yên Phong | 5,3937 | 0,9856 | - | - |
|
5 | Xhu dân cư sau chợ xóm Trung Liên Phương xã Yên Nhân, huyện Yên Mô | Xã Yên Nhân | 8,1664 | 3,5061 | 140 | 22.837,4 |
|
6 | Xây dựng cơ sở hạ tầng đấu giá giá trị quyền sử dụng đất tại khu Chân Mạ Yên Sư, xã Yên Nhân, huyện Yên Mô | Xã Yên Nhân | 1,7118 | 0,8194 | 59 | 8.194,2 |
|
7 | Khu dân cư Ngọc Lâm - Xa Canh, xã Yên Lâm, huyện Yên Mô | Xã Yên Lâm | 10,5205 | 4,5931 | 284 | 45.930,6 |
|
8 | Khu dân cư Đồng Trên tại xã Yên Từ và xã Yên Phong, huyện Yên Mô | Xã Yên Phong | 10,0670 | 3,9429 | 145 | 39.428,9 |
|
9 | Khu dân cư xã Yên Hòa, huyện Yên Mô | Xã Yên Hòa | 23,8366 | 8,5090 | 407 | 85.089,5 |
|
2.4. DANH MỤC DỰ ÁN TÁI ĐỊNH CƯ ĐANG TRIỂN KHAI
TT | Tên dự án | Địa điểm | Diện tích đất (ha) | Quy mô dự án | Ghi chú | |
Lô nền | ||||||
Số lô nền | Diện tích xây dựng (m²) | |||||
| Toàn tỉnh | 09 | 40,77 | 652 | 75.015 |
|
I | Huyện Nho Quan | 05 | 34,30 | 578 | 65.883 |
|
1 | Tái định cư cho các hộ gia đình cá nhân thuộc dự án đường Đông Tây | Thôn Thượng Đồng, xã Văn Phong | 13,90 | 26 | 3.207,5 |
|
2 | Tái định cư cho các hộ gia đình cá nhân thuộc dự án đường tránh Thị trấn Nho Quan | Thôn Cầu Mơ, thôn Trung Đông | 8,00 | 480 | 48.000 |
|
3 | Tái định cư Tân Nhất | TT Nho Quan | 7,15 | 27 | 3.473 |
|
4 | Tái định cư cho các hộ gia đình cá nhân thuộc dự án đường Đông Tây | Xã Phú Long | 3,827 | 28 | 6.954 |
|
5 | Tái định cư cho các hộ gia đình cá nhân thuộc dự án đường Đông Tây | Xã Văn Phương | 1,423 | 17 | 4.249 |
|
II | Huyện Yên Mô | 01 | 5,39 | 28 | 3.637 |
|
1 | Xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định cư tại xã Yên Phong phục vụ thi công dự án nâng cấp, cải tạo tuyến đường kết nối QL.12B với QL.10 đoạn Yên Mô - Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình (tuyến ĐT.480E cũ) | Xã Yên Phong, huyện Yên Mô | 5,394 | 28 | 3.637 |
|
III | Huyện Yên Khánh | 03 | 1,07 | 46,00 | 5.495 |
|
1 | Xây dựng hạ tầng các khu tái định cư phục vụ GPMB dự án đầu tư xây dựng tuyến đường ĐT.482 kết nối QL1A với QL10 và kết nối QL10 với QL12B, tỉnh Ninh Bình trên địa bàn huyện Yên Khánh | Xã Khánh Cư, Khánh Vân, Khánh Hồng, thị trấn Yên Ninh | 0,850 | 27 | 3.458 |
|
2 | Tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng dự án xây dựng cầu vượt sông Đáy nối tỉnh Ninh Bình và tỉnh Nam Định thuộc tuyến đường bộ cao tốc Ninh Bình - Nam Định - Thái Bình - Hải Phòng | Xã Khánh Trung | 0,046 | 3 | 460 |
|
3 | Xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định cư Xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định cư phục vụ GPMB dự án Xây dựng đường Quyết Thắng (giai đoạn 1) | TT Yên Ninh | 0,177 | 16 | 1.577 |
|
PHỤ LỤC 3. VỊ TRÍ DỰ KIẾN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2024
3.1. VỊ TRÍ NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ, KHU NHÀ Ở DỰ KIẾN TRIỂN KHAI NĂM 2024
TT | Vị trí, khu vực dự kiến | Địa điểm | Quy mô đất (ha) | Diện tích đất ở (ha) | Trạng thái quy hoạch |
| TOÀN TỈNH | 22 | 633,77 | 209,43 |
|
I | Thành phố Ninh Bình | 3 | 46,39 | 12,58 |
|
1 | Khu dân cư thuộc Lô đất VI-09 và một phần lô đất VI-13, phường Thanh Bình, thành phố Ninh Bình | P Thanh Bình | 10,30 | 2,10 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
2 | Khu dân cư Xí nghiệp cơ khí Quang Trung (cơ sở 2) | P Ninh Phong | 0,55 | 0,31 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
3 | Quy hoạch chi tiết các lô đất có ký hiệu III-11, III-12, III-13A, III-13B, III-15 và khu đất O2 của lô đất III-18 phường Ninh Sơn, Tp Ninh Bình | P Ninh Sơn | 35,54 | 10,17 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
II | Thành phố Tam Điệp | 5 | 317,50 | 109,92 |
|
1 | Khu đô thị Quảng trường Quang Trung, thành phố Tam Điệp | Xã Quang Sơn | 22,00 | 8,40 | Đã phê duyệt quy hoạch chung |
2 | Khu đô thị, thành phố Tam Điệp | Xã Quang Sơn, phường Tây Sơn | 235,00 | 79,00 | Đã phê duyệt quy hoạch chung |
3 | Khu đô thị mới phía Bắc đường Lam Sơn, xã Đông sơn, thành phố Tam Điệp | xã Đông Sơn | 32,00 | 13,00 | Đã phê duyệt quy hoạch chung |
4 | Khu dân cư mới xã Quang Sơn, thành phố Tam Điệp | Xã Quang Sơn | 4,60 | 2,32 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
5 | Khu dân cư phía Bắc đường Ninh Tốn, xã Đông Sơn, thành phố Tam Điệp | Xã Đông Sơn | 23,90 | 7,20 | Đã phê duyệt quy hoạch chung |
III | Huyện Nho Quan | 4 | 111,27 | 27,82 |
|
1 | Quy hoạch khu dân cư thôn Ngải (mở rộng) | Xã Văn Phong | 46,49 | 9,43 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
2 | Quy hoạch khu dân cư thôn Ngải | Xã Văn Phong | 41,25 | 11,08 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
3 | Khu dân cư tại khu vực Đồng Cửa thuộc thôn 8 và thôn 10 xã Gia Lâm | Thôn 8, thôn 10 xã Gia Lâm | 3,57 | 1,14 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
4 | Khu dân cư tại khu vực Cửa Đình- Rộc Sòi thuộc thôn 6 và thôn 7 xã Gia Lâm | Thôn 6, thôn 7 xã Gia Lâm | 19,96 | 6,17 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
IV | Huyện Gia Viễn | 0 | 0,00 | 0,00 |
|
V | Huyện Hoa Lư | 2 | 32,44 | 11,84 |
|
1 | Khu đô thị Ninh Thắng II | Xã Ninh Thắng | 9,27 | 3,24 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
2 | Khu dân cư Đam Khê Trong, xã Ninh Hải, huyện Hoa Lư | Xã Ninh Hải | 23,17 | 8,6 | Đã phê duyệt quy hoạch chung |
VI | Huyện Yên Khánh | 2 | 19,99 | 8,00 |
|
1 | Dự án Khu dân cư mới phố 4, khu Trung | Thị trấn Yên Ninh | 11,49 | 4,60 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
2 | Dự án Khu dân cư mới phố Thị Lân, Bàng Lân | Thị trấn Yên Ninh | 8,50 | 3,40 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
VII | Huyện Kim Sơn | 6 | 106,18 | 39,28 |
|
1 | Khu dân cư Tân Thành I, xã Tân Thành | xã Tân Thành | 9,95 | 4,01 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
2 | Khu dân cư Tân Thành II, xã Tân Thành | xã Tân Thành | 16,63 | 6,31 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
3 | Khu hỗn hợp dịch vụ thương mại kết hợp nhà ở thương mại, thị trấn Bình Minh | TT Bình Minh | 17,17 | 7,76 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
4 | Khu hỗn hợp dịch vụ thương mại kết hợp nhà ở thương mại Kim Bình, thị trấn Bình Minh | TT Bình Minh | 21,09 | 7,60 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
5 | Khu dân cư thị trấn Bình Minh | TT Bình Minh | 9,26 | 3,00 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
6 | Khu đô thị mới Nam Kim Chính | Xã Kim Chính | 32,08 | 10,60 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
VIII | Huyện Yên Mô | 0 | - | - |
|
3.2. VỊ TRÍ KHU VỰC PHÁT TRIỂN NHÀ Ở KHÁC DỰ KIẾN TRIỂN KHAI NĂM 2024
TT | Vị trí, khu vực dự kiến | Địa điểm | Quy mô đất (ha) | Quy mô đất ở (ha) | Trạng thái quy hoạch |
| Toàn tỉnh | 87 | 1.070,64 | 381,04 |
|
I | Thành phố Ninh Bình | 10 | 174,84 | 48,71 |
|
1 | Khu dân cư Phúc Lộc thuộc phường Ninh Phong và phường Nam Bình | Phường Ninh Phong và phường Nam Bình | 44,10 | 5,30 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
2 | Khu dân cư phía Tây đường Phạm Thận Duật (lô đất VI- 06), phường Ninh Sơn, TP Ninh Bình | Phường Ninh Sơn | 13,50 | 1,40 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
3 | Xây dựng Khu dân cư An Hòa II, phường Ninh Phong, thành phố Ninh Bình | Phường Ninh Phong | 9,06 | 2,20 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
4 | Xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư phía Nam phố Đức Thế, phường Ninh Phong | Phường Ninh Phong | 10,94 | 1,31 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
5 | Xây dựng CSHT khu dân cư phía Tây đường Phạm Thận Duật ( lô đất III-06), phường Ninh Sơn, TP Ninh Bình | Phường Ninh Sơn | 8,80 | 4,00 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
6 | Lô đất K thuộc QH chi tiết tỉ lệ 1/500 khu dân cư mới phía Đông đường Nguyễn Minh Không (đường QL1 tránh TPNB) | Xã Ninh Nhất | 1,10 | 0,50 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
7 | Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư mới phía Nam cầu vượt đường sắt phường Ninh Phong, TP Ninh Bình. | Phường Ninh Phong | 19,54 | 7,89 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
8 | Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 lô đất IV- 02 phường Ninh Phong Thành phố NB | Phường Ninh Phong | 3,62 | 1,80 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
9 | Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư phía Đông trụ sở UBND phường Nam Bình, TP Ninh Bình. | Phường Nam Bình | 11,14 | 0,72 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
10 | Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư thuộc các lô đất III-01, III-02, III-03, III-04, III-05 và lô đất II-24 phường Ninh Sơn TPNB | Phường Ninh Sơn | 53,04 | 23,59 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
II | Thành phố Tam Điệp | 12 | 228,86 | 78,56 |
|
1 | Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng khu dân cư Đồi Cao 1, phường Yên Bình | Phường Yên Bình | 4,16 | 1,60 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
2 | Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng khu dân cư mới phía Bắc Đường Đông Tây (giai đoạn I) tỉnh Ninh Bình | Xã Quang Sơn | 28,80 | 9,50 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
3 | Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng khu dân cư phía Tây bến xe phường Nam Sơn | Phường Nam Sơn | 11,20 | 3,90 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
4 | Điều chỉnh khu E trong đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu số 1, phường Tây Sơn | Phường Tây Sơn | 8,88 | 3,98 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
5 | Quy hoạch chi tiết khu dân cư phía Đông khu công nghiệp Tam Điệp II, thành phố Tam Điệp | Xã Quang Sơn | 11,68 | 0,43 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
6 | Quy hoạch chi tiết khu dân cư mới tổ 11, 12, phường Nam Sơn, thành phố Tam Điệp | Phường Nam Sơn | 21,88 | 8,90 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
7 | Khu dân cư đồi Me, phường Tân Bình | Phường Tân Bình | 7,80 | 4,60 | Đã phê duyệt quy hoạch chung |
8 | Khu dân cư mới ao cá, phường Tân Bình | Phường Tân Bình | 13,00 | 4,20 | Đã phê duyệt quy hoạch chung |
9 | Khu dân cư phía Đông hồ Mùa Thu | Xã Đông Sơn | 56,00 | 19,60 | Đã phê duyệt quy hoạch chung |
10 | Khu dân cư mới phía Bắc đường Quang Sơn, phường Tây Sơn | Phường Tây Sơn | 0,16 | 0,08 | Đã phê duyệt quy hoạch chung |
11 | Khu nhà ở sinh thái xã Quang Sơn, thành phố Tam Điệp | Xã Quang Sơn | 9,00 | 2,07 | Đã phê duyệt quy hoạch chung |
12 | Khu dân cư mới phường Bắc Sơn (sau núi 3) | Phường Bắc Sơn | 56,30 | 19,70 | Đã phê duyệt quy hoạch chung |
III | Huyện Nho Quan | 11 | 72,71 | 27,72 |
|
1 | Đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất khu thôn Bái, xã Sơn Lai, huyện Nho Quan | Xã Sơn Lai | 4,677 | 1,882 | Đã phê duyệt quy hoạch chung nông thôn mới |
2 | Đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất khu cầu Mơ, xã Văn Phong, huyện Nho Quan | Xã Văn Phong | 7,845 | 3,366 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
3 | Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư Hàm Rồng, xã Phú Lộc, huyện nho Quan (giai đoạn 2) | xã Phú Lộc | 9,391 | 2,952 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
4 | Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu Sào Thượng, xã Lạng Phong, huyện Nho Quan | xã Lạng Phong | 10,500 | 4,180 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
5 | Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu Tam Đồng, xã Lạng Phong, huyện Nho Quan | xã Lạng Phong | 7,500 | 2,648 | Đã phê duyệt quy hoạch chung nông thôn mới |
6 | Đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất phía Tây khu Quảng trường, xã Lạng Phong, huyện Nho Quan | xã Lạng Phong | 6,100 | 3,050 | Đã phê duyệt quy hoạch chung nông thôn mới |
7 | Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu Ao Sách, Hữu Thường, xã Thượng Hòa, huyện Nho Quan | xã Thượng Hòa | 7,650 | 2,535 | Đã phê duyệt quy hoạch chung nông thôn mới |
8 | Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu Sách Cản, Vân Trung, xã Thượng Hòa, huyện Nho Quan | xã Thượng Hòa | 2,700 | 1,340 | Đã phê duyệt quy hoạch chung nông thôn mới |
9 | Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu cửa Chì, Vân Trình, xã Thượng Hòa, huyện Nho Quan | xã Thượng Hòa | 1,900 | 0,950 | Đã phê duyệt quy hoạch chung nông thôn mới |
10 | Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng điểm dân cư đối diện Trung tâm Giáo dục thường xuyên tại phố Tân Nhất, thị trấn Nho Quan | Thị trấn Nho Quan | 6,760 | 1,870 | Đã phê duyệt quy hoạch chung nông thôn mới |
11 | Đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ đấu giá quyền dử dụng đất khu dân cư nam Phong Lai 2 | Xã Đồng Phong | 7,690 | 2,944 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
IV | Huyện Gia Viễn | 5 | 34,02 | 14,39 |
|
| Các dự án đã được chấp thuận chủ trương trong 10 tháng đầu năm 2023 | 2 | 13,14 | 4,04 |
|
1 | 48 lô đất khu nhà ở Thanh Bình, xã Gia Tân, huyện Gia Viễn. | xã Gia Tân | 3,020 | 0,960 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
2 | 219 lô đất còn lại của khu tái định cư thuộc dự án xây dựng tuyến đường Bái Đính (Ninh Bình) - Ba Sao (Hà Nam). | Xã Gia Phú, xã Liên Sơn | 10,120 | 3,080 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
| Các dự án dự kiến chấp thuận chủ trương trong 2 tháng cuối năm 2023 | 3 | 20,8829 | 10,3499 |
|
3 | Khu dân cư phía Tây Cụm công nghiệp Gia Phú (khu Trổ Bơm, Gò Bục) |
| 1,5400 | 0,9240 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
4 | Khu dân cư thôn Đồi, xã Gia Phú | Xã Gia Phú | 7,1569 | 4,8550 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
5 | Khu dân cư Trung tâm xã Gia Thanh | Xã Gia Thanh | 12,1860 | 4,5709 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
V | Huyện Hoa Lư | 2 | 37,90 | 10,95 |
|
1 | Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Đồng Quen | Xã Ninh Mỹ và TT Thiên Tôn | 8,60 | 4,83 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
2 | Quy hoạch chi tiết tiểu khu XII-02 | Xã Ninh Mỹ và Ninh Hoà | 29,30 | 6,12 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
VI | Huyện Yên Khánh | 13 | 66,39 | 29,96 |
|
1 | Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất tại phía sau Trường THPT Yên Khánh A | Xã Khánh Tiên | 9,15 | 5,43 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
2 | Đấu giá quyền sử dụng đất 49 lô tái định cư Khánh Hòa | Xã Khánh Hòa | 0,73 | 0,73 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
3 | Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất tại khu dân cư phía sau Huyện đội (giai đoạn 2) | Xã Khánh Vân | 9,90 | 4,46 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
4 | Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất tại khu dân cư phía sau Huyện đội (giai đoạn 3) | Xã Khánh Vân | 9,90 | 4,46 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
5 | Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất tại khu dân cư xóm Trung Đông Mai, xã Khánh Hải | Xã Khánh Hải | 7,40 | 2,65 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
6 | Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất khu dân cư bắc sân vận động xã Ninh Phúc | Xã Khánh Hòa | 2,81 | 1,55 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
7 | Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất tại các lô đất có ký hiệu 4, 5, 6, 7 trong Điều chỉnh cục bộ khu vực xã Khánh Phú, huyện Yên Khánh thuộc Quy hoạch phân khu Khu đô thị mở rộng về phía Nam (khu 1- 2) | Xã Khánh Phú | 7,98 | 1,99 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
8 | Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất tại khu tái định cư xã Khánh Hòa nằm trong lô đất VII-27 thuộc Quy hoạch phân khu Khu đô thị mở rộng về phía Nam (khu 1-2) trong Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Xã Khánh Hòa | 1,04 | 0,42 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
9 | Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất tại khu trung tâm xã Khánh Tiên | Xã Khánh Tiên | 2,40 | 1,24 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
10 | Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất tại khu nhà văn hóa xóm 5, Nam Cường, xã Khánh Cường (giai đoạn 2) | Xã Khánh Cường | 4,13 | 1,89 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
11 | Đấu lại 24 lô tái định cư đường Bái Đính | Xã Khánh Trung, Khánh Thành, Khánh Công, Khánh Lợi, Khánh Thiện | 0,24 | 0,24 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
12 | Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất tại khu dân cư Tam và Tứ Tư Điền, xã Khánh Nhạc (giai đoạn 2) | Xã Khánh Nhạc | 8,45 | 4,17 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
13 | Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất tại khu dân cư Tam và Tứ Tư Điền, xã Khánh Nhạc (giai đoạn 1) | Xã Khánh Cư | 2,26 | 0,74 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
VII | Huyện Kim Sơn | 25 | 52,40 | 30,78 |
|
1 | Khu dân cư đô thị tại xóm An Cư, xã Thượng Kiệm | Xã Thượng Kiệm | 5,39 | 2,33 | QH chi tiết điểm dân cư nông thôn |
2 | Điểm dân cư nông thôn tại xóm 5, xã Thượng Kiệm, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình (giai đoạn 2). | Xã Thượng Kiệm | 4,99 | 2,5 | QH chi tiết điểm dân cư nông thôn |
3 | Điểm dân cư nông thôn xã Cồn Thoi | Xã Cồn Thoi | 8 | 3,2 | QH chi tiết điểm dân cư nông thôn |
4 | Khu đô thị phía Bắc QL 10, xã Kim Chính | Xã Kim Chính | 10,28 | 2,13 | Đã phê duyệt quy hoạch chung nông thôn mới |
5 | Khu đô thị phía Nam QL 10, xã Kim Chính | Xã Kim Chính | 6,83 | 2,29 | Đã phê duyệt quy hoạch chung nông thôn mới |
6 | Khu dân cư đô thị khối 7, thị trấn Bình Minh, huyện Kim Sơn | TT Bình Minh | 11,1 | 4,03 | QH chi tiết điểm dân cư nông thôn |
7 | Điểm dân cư đô thị phố Nam Dân, thị trấn Phát Diệm huyện Kim Sơn | TT Phát Diệm | 0,35 | 0,17 | QH chi tiết điểm dân cư nông thôn |
8 | Khu dân cư mới xóm 13 xã Ân Hòa, huyện Kim Sơn | Xã Ân Hoà | 10,5 | 4,46 | QH chi tiết điểm dân cư nông thôn |
9 | Khu dân cư Đô thị Phát Diệm (Thanh lý trụ sở cơ quan: Trụ sở UBND huyện Kim Sơn cũ + Khu đất tòa án Nhân dân huyện cũ + Nhà khách huyện Kim Sơn cũ + Nhà khách liên đoàn lao động cũ); | TT Phát Diệm | 1,97 | 0,79 | Đã phê duyệt QH phân khu |
10 | Khu dân cư nông thôn mới 3 xã Tân Thành, Yên Lộc, Định Hóa, huyện Kim Sơn | Xã Tân Thành, Yên Lộc, Định Hoá | 161 | 59,02 | QH chi tiết điểm dân cư nông thôn |
11 | Điểm dân cư xã Yên Lộc (Trước Trường THPT Kim Sơn C) | xã Yên Lộc | 4,25 | 2,02 | QH chi tiết điểm dân cư nông thôn |
12 | Khu dân cư xã Tân Thành | Xã Tân Thành | 10,1 | 4,08 | Đã phê duyệt quy hoạch chung |
13 | Điểm dân cư nông thôn tại xóm 13, xã Kim Tân, huyện Kim Sơn | xã Kim Tân | 9,68 | 3,81 | QH chi tiết điểm dân cư nông thôn |
14 | Điểm dân cư nông thôn tại xóm 6, xã Đồng Hướng | Xã Đồng Hướng | 0,56 | 0,4 | QH chi tiết điểm dân cư nông thôn |
15 | Điểm dân cư nông thôn tại xóm 1, xóm 3, xóm 4, xóm 5, xóm 6 xã Kim Đông | xã Kim Đông | 9,63 | 3,8 | QH chi tiết điểm dân cư nông thôn |
16 | Điểm dân cư nông thôn tại xóm 7, xóm 9, xã Như Hòa, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình | xã Như Hoà | 10,5 | 4,46 | QH chi tiết điểm dân cư nông thôn |
17 | Khu dân cư xóm 11, xã Đồng Hướng, huyện Kim Sơn | xã Đồng Hướng | 4,02 | 1,61 | Đã phê duyệt quy hoạch chung |
18 | Khu dân cư nông thôn xóm 12, xã Hồi Ninh | xã Hồi Ninh | 11,25 | 4,3 | QH chi tiết điểm dân cư nông thôn |
19 | Khu dân cư nông thôn mới xóm 8 xã Yên Lộc | xã Yên Lộc | 9,37 | 3,7 | Đã phê duyệt quy hoạch chung |
20 | Khu dân cư xóm 12 và xóm 13 xã Quang Thiện, huyện Kim Sơn | xã Quang Thiện | 4,74 | 0,86 | QH chi tiết điểm dân cư nông thôn |
21 | Khu dân cư xóm 1 phía nam đường QL10, xã Hùng Tiến | xã Hùng Tiến | 13,53 | 5,27 | QH chi tiết điểm dân cư nông thôn |
22 | Khu dân cư nông thôn tại xóm 4, xã Kim Chính | xã Kim Chính | 13,1 | 4,75 | QH chi tiết điểm dân cư nông thôn |
23 | Khu dân cư xóm 8, xã Định Hóa, huyện Kim Sơn | xã Định Hoá | 9,68 | 3,8 | QH chi tiết điểm dân cư nông thôn |
24 | Điểm dân cư xóm Mỹ Hoá, xã Kim Mỹ (Giai đoạn 2) | xã Kim Mỹ | 10,33 | 2,7 | QH chi tiết điểm dân cư nông thôn |
25 | Khu dân cư nông thôn xóm 12, xã Hồi Ninh | xã Hồi Ninh | 11,25 | 4,3 | QH chi tiết điểm dân cư nông thôn |
VIII | Huyện Yên Mô | 09 | 103,52 | 39,97 |
|
1 | Khu dân cư Đồng Rắn, xã Khánh Thượng, huyện Yên Mô | Xã Khánh Thượng | 8,30 | 3,20 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
2 | Khu đấu giá giá trị quyền sử dụng đất tại xã Yên Mỹ, huyện Yên Mô | Xã Yên Mỹ | 11,04 | 5,05 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
3 | Xây dựng cơ sở hạ tầng đấu giá giá trị quyền sử dụng đất khu dân cư Lò Vàng – Đê Hồ, xã Yên Thành, huyện Yên Mô | Xã Yên Thành | 24,48 | 9,36 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
4 | Xây dựng cơ sở hạ tầng đấu giá giá trị quyền sử dụng đất tại xã Yên Phong, huyện Yên Mô | Xã Yên Phong | 5,39 | 0,99 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
5 | Khu dân cư sau chợ xóm Trung Liên Phương xã Yên Nhân, huyện Yên Mô | Xã Yên Nhân | 8,17 | 3,51 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
6 | Xây dựng cơ sở hạ tầng đấu giá giá trị quyền sử dụng đất tại khu Chân Mạ Yên Sư, xã Yên Nhân, huyện Yên Mô | Xã Yên Nhân | 1,71 | 0,82 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
7 | Khu dân cư Ngọc Lâm - Xa Canh, xã Yên Lâm, huyện Yên Mô | Xã Yên Lâm | 10,52 | 4,59 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
8 | Khu dân cư Đồng Trên tại xã Yên Từ và xã Yên Phong, huyện Yên Mô | Xã Yên Phong | 10,07 | 3,94 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
9 | Khu dân cư xã Yên Hòa, huyện Yên Mô | Xã Yên Hòa | 23,84 | 8,51 | Đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 |
3.3. VỊ TRÍ TÁI ĐỊNH CƯ DỰ KIẾN TRIỂN KHAI NĂM 2024
TT | Vị trí, khu vực dự kiến | Địa điểm | Quy mô đất (ha) | Diện tích đất ở (ha) | Trạng thái quy hoạch |
| TOÀN TỈNH | 4 | 24,27 | 11,54 |
|
I | Thành phố Ninh Bình |
| - |
|
|
II | Thành phố Tam Điệp |
|
|
|
|
III | Huyện Nho Quan | 0 | - | - |
|
IV | Huyện Gia Viễn |
| - |
|
|
V | Huyện Hoa Lư | 0 | - | - |
|
VI | Huyện Yên Khánh | 1 | 23,08 | 11,54 |
|
1 | Khu Tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng dự án xây dựng tuyến đường cao tốc Ninh Bình - Nam Định - Thái Bình - Hải Phòng đoạn qua tỉnh Ninh Bình. |
| 23,08 | 11,54 |
|
VII | Huyện Kim Sơn | 1 | 1,19 | - |
|
1 | Tái định cư thực hiện các Dự án: Đường Bái Đính - Kim Sơn; Âu Kim Đài; Đường ĐT.482B, C, D; Đường bộ ven biển (giai đoạn I) … |
| 1,19 |
|
|
VIII | Huyện Yên Mô | 2 | - | - |
|
1 | Các khu Tái định cư ảnh hưởng bởi dự án Đường Cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng (đoạn qua huyện Yên Mô, cụ thể: xã Mai Sơn, Khánh Thượng, Khánh Dương, Khánh Thịnh, Yên Phong, Yên Từ và thị trấn Yên Thịnh) |
|
|
|
|
2 | Các khu Tái định cư ảnh hưởng bởi dự án Đường Đông Tây (đoạn qua huyện Yên Mô, cụ thể: xã Yên Đồng, Yên Thái và Yên Mạc) |
|
|
|
|
- 1Quyết định 2920/QĐ-UBND điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 và 2024
- 2Quyết định 1465/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi năm 2024
- 3Quyết định 86/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án thuộc Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2024
- 4Quyết định 2176/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Điện Biên năm 2024
- 5Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021-2025
- 6Quyết định 3273/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Trị năm 2024
- 7Quyết định 689/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2024
- 1Luật Nhà ở 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 4Thông tư 19/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Luật Nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Luật Đầu tư công 2019
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 30/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 8Thông tư 07/2021/TT-BXD sửa đổi Thông tư 19/2016/TT-BXD và 02/2016/TT-BXD do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9Quyết định 2161/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 2920/QĐ-UBND điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 và 2024
- 11Quyết định 1465/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi năm 2024
- 12Quyết định 86/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án thuộc Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2024
- 13Quyết định 2176/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Điện Biên năm 2024
- 14Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021-2025
- 15Quyết định 3273/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Trị năm 2024
- 16Quyết định 689/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2024
Quyết định 66/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Ninh Bình năm 2024
- Số hiệu: 66/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Nguyễn Cao Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra