- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Thông tư 188/2010/TT-BTC quy định tiêu thức phân cấp nguồn thu và phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 198/2010/TT-BTC quy định sửa đổi, bổ sung Mục lục ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết 101/2013/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2014 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 1Quyết định 94/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa các cấp ngân sách năm 2015 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 5149/QĐ-UBND năm 2015 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2014 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 3Quyết định 814/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/2013/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 16 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH NĂM 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật NSNN ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23/6/2003 ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 188/2010/TT-BTC ngày 22/11/2010 của Bộ Tài chính quy định tiêu thức phân cấp nguồn thu và phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương, Thông tư số 198/2010/TT-BTC ngày 08/12/2010 của Bộ Tài chính quy định sửa đổi, bổ sung Mục lục Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 101/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của HĐND tỉnh về việc phê chuẩn dự toán thu NSNN trên địa bàn, chi NSNN địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2014;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa các cấp ngân sách năm 2014 (có bảng phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước Nghệ An có trách nhiệm hướng dẫn các khoản thu 100% và các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa các cấp ngân sách.
Trong quá trình thực hiện ứng dụng hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc (Tabmis), giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Kho bạc nhà nước tỉnh tham mưu trình UBND tỉnh điều chỉnh tỷ lệ điều tiết cho phù hợp Tabmis theo nguyên tắc đảm bảo tỷ lệ phân chia giữa các cấp ngân sách như đã quy định tại Nghị quyết số 101/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của HĐND tỉnh về việc phê chuẩn dự toán thu NSNN trên địa bàn, chi ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2014 và Quyết định số 65/2013/QĐ-UBND ngày 16/12/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân công, phân cấp và quản lý điều hành ngân sách năm 2014.
Điều 3. Quyết định này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2014, thay thế Quyết định số 88/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh ngày 14/12/2012 ban hành quy định tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa các cấp ngân sách năm 2013.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc Kho bạc nhà nước Nghệ An; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC SỐ 2
TỶ LỆ PHÂN CHIA TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN BỔ CÁC CẤP NGÂN SÁCH HƯỞNG NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/2013/QĐ-UBND ngày 16/12/2013 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT | Đơn vị | Tỷ lệ % các cấp NS | ||
Ngân sách tỉnh | NS huyện | NS xã | ||
A | B | 1 | 2 | 3 |
1 | TP. Vinh |
|
|
|
- | Tiền đất Đại lộ Vinh Cửa Lò | 80 | 10 | 10 |
- | Tiền đất Đại lộ Lê Nin | 80 | 10 | 10 |
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
- | Khác | 30 | 40 | 30 |
2 | Hưng Nguyên |
|
|
|
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
- | Khác | 40 | 30 | 30 |
3 | Nam Đàn |
|
|
|
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
- | Khác | 30 | 40 | 30 |
4 | Nghi Lộc |
|
|
|
- | Tiền đất Đại lộ Vinh Cửa Lò | 80 | 10 | 10 |
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
- | Khác | 40 | 30 | 30 |
5 | Diễn Châu |
|
|
|
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
- | Khác | 40 | 30 | 30 |
6 | Quỳnh Lưu |
|
|
|
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
- | Khác | 40 | 30 | 30 |
7 | Yên Thành |
|
|
|
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
- | Khác | 40 | 30 | 30 |
8 | Đô Lương |
|
|
|
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
- | Khác | 40 | 30 | 30 |
9 | Thanh Chương |
|
|
|
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
- | Khác | 40 | 30 | 30 |
10 | Anh Sơn |
|
|
|
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
- | Khác | 40 | 30 | 30 |
11 | Tân Kỳ |
|
|
|
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
- | Khác | 40 | 30 | 30 |
12 | Nghĩa Đàn |
|
|
|
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
- | Khác | 40 | 30 | 30 |
13 | Quỳ Hợp |
|
|
|
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
- | Khác | 40 | 30 | 30 |
14 | Quỳ Châu |
|
|
|
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
- | Khác | 40 | 30 | 30 |
15 | Quế Phong |
|
|
|
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
- | Khác | 40 | 30 | 30 |
16 | Con Cuông |
|
|
|
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
- | Khác | 40 | 30 | 30 |
17 | Tương Dương |
|
|
|
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
- | Khác | 40 | 30 | 30 |
18 | Kỳ Sơn |
|
|
|
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
- | Khác | 40 | 30 | 30 |
19 | Thị xã Cửa Lò |
|
|
|
- | Tiền đất Đại lộ Vinh Cửa Lò | 80 | 10 | 10 |
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
- | Khác | 30 | 55 | 15 |
20 | Thị xã Thái Hòa |
|
|
|
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
- | Khác | 30 | 40 | 30 |
21 | Thị xã Hoàng Mai |
|
|
|
- | Tiền đất khu đô thị | 70 | 20 | 10 |
- | Khác | 30 | 40 | 30 |
Ghi chú:
- Tiền sử dụng đất Khu đô thị tại các huyện, thành phố, thị xã: Ngân sách tỉnh 70%; Ngân sách huyện, thành phố, thị xã 20%; ngân sách xã, phường, thị trấn 10%.
- Tiền sử dụng đất Đại lộ Vinh Cửa Lò: Ngân sách tỉnh 80%; Ngân sách huyện, thành phố, thị xã 10%; ngân sách xã, phường, thị trấn 10%.
- Tiền sử dụng đất thu từ các lô đất tái định cư trong các khu tái định cư đã xây dựng hoàn thành để đầu tư xây dựng hạ tầng các Khu tái định cư khác của Khu kinh tế Đông Nam: Ngân sách tỉnh 80%; Ngân sách huyện, thành phố, thị xã 10%; ngân sách xã, phường, thị trấn 10%.
- Các dự án tỉnh khai thác quỹ đất điều tiết theo quy định của Cơ chế phân công, phân cấp và quản lý điều hành ngân sách năm 2014 của UBND tỉnh
- Năm 2014 ứng dụng hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc (Tabmis), trong quá trình điều hành UBND tỉnh có thể điều chỉnh cho phù hợp Tabmis nhưng phải đảm bảo tỷ lệ phân chia giữa các cấp ngân sách như trên.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
- 1Quyết định 02/2009/QĐ-UBND điều chỉnh tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 2Quyết định 88/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa các cấp ngân sách năm 2013 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Quyết định 68/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa các cấp ngân sách năm 2012 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 4Quyết định 94/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa các cấp ngân sách năm 2015 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 5149/QĐ-UBND năm 2015 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2014 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 6Quyết định 814/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần
- 1Quyết định 88/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa các cấp ngân sách năm 2013 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 94/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa các cấp ngân sách năm 2015 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 5149/QĐ-UBND năm 2015 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2014 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 4Quyết định 814/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 02/2009/QĐ-UBND điều chỉnh tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 6Thông tư 188/2010/TT-BTC quy định tiêu thức phân cấp nguồn thu và phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 198/2010/TT-BTC quy định sửa đổi, bổ sung Mục lục ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 68/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa các cấp ngân sách năm 2012 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 9Nghị quyết 101/2013/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2014 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 10Quyết định 65/2013/QĐ-UBND về phân công, phân cấp và quản lý điều hành ngân sách năm 2014 do tỉnh Nghệ An ban hành
Quyết định 66/2013/QĐ-UBND quy định tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa các cấp ngân sách năm 2014 do tỉnh Nghệ An ban hành
- Số hiệu: 66/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Nguyễn Xuân Đường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2014
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực