Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 66/2013/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 16 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH NĂM 2014

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật NSNN ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23/6/2003 ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 188/2010/TT-BTC ngày 22/11/2010 của Bộ Tài chính quy định tiêu thức phân cấp nguồn thu và phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương, Thông tư số 198/2010/TT-BTC ngày 08/12/2010 của Bộ Tài chính quy định sửa đổi, bổ sung Mục lục Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 101/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của HĐND tỉnh về việc phê chuẩn dự toán thu NSNN trên địa bàn, chi NSNN địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2014;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa các cấp ngân sách năm 2014 (có bảng phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước Nghệ An có trách nhiệm hướng dẫn các khoản thu 100% và các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa các cấp ngân sách.

Trong quá trình thực hiện ứng dụng hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc (Tabmis), giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Kho bạc nhà nước tỉnh tham mưu trình UBND tỉnh điều chỉnh tỷ lệ điều tiết cho phù hợp Tabmis theo nguyên tắc đảm bảo tỷ lệ phân chia giữa các cấp ngân sách như đã quy định tại Nghị quyết số 101/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của HĐND tỉnh về việc phê chuẩn dự toán thu NSNN trên địa bàn, chi ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2014 và Quyết định số 65/2013/QĐ-UBND ngày 16/12/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân công, phân cấp và quản lý điều hành ngân sách năm 2014.

Điều 3. Quyết định này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2014, thay thế Quyết định số 88/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh ngày 14/12/2012 ban hành quy định tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa các cấp ngân sách năm 2013.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc Kho bạc nhà nước Nghệ An; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Đường

 

PHỤ LỤC SỐ 2

TỶ LỆ PHÂN CHIA TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN BỔ CÁC CẤP NGÂN SÁCH HƯỞNG NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/2013/QĐ-UBND ngày 16/12/2013 của UBND tỉnh Nghệ An)

TT

Đơn vị

Tỷ lệ % các cấp NS

Ngân sách tỉnh

NS huyện

NS xã

A

B

1

2

3

1

TP. Vinh

 

 

 

-

Tiền đất Đại lộ Vinh Cửa Lò

80

10

10

-

Tiền đất Đại lộ Lê Nin

80

10

10

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

30

40

30

2

Hưng Nguyên

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

3

Nam Đàn

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

30

40

30

4

Nghi Lộc

 

 

 

-

Tiền đất Đại lộ Vinh Cửa Lò

80

10

10

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

5

Diễn Châu

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

6

Quỳnh Lưu

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

7

Yên Thành

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

8

Đô Lương

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

9

Thanh Chương

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

10

Anh Sơn

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

11

Tân Kỳ

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

12

Nghĩa Đàn

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

13

Quỳ Hợp

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

14

Quỳ Châu

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

15

Quế Phong

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

16

Con Cuông

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

17

Tương Dương

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

18

Kỳ Sơn

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

40

30

30

19

Thị xã Cửa Lò

 

 

 

-

Tiền đất Đại lộ Vinh Cửa Lò

80

10

10

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

30

55

15

20

Thị xã Thái Hòa

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

30

40

30

21

Thị xã Hoàng Mai

 

 

 

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

-

Khác

30

40

30

Ghi chú:

- Tiền sử dụng đất Khu đô thị tại các huyện, thành phố, thị xã: Ngân sách tỉnh 70%; Ngân sách huyện, thành phố, thị xã 20%; ngân sách xã, phường, thị trấn 10%.

- Tiền sử dụng đất Đại lộ Vinh Cửa Lò: Ngân sách tỉnh 80%; Ngân sách huyện, thành phố, thị xã 10%; ngân sách xã, phường, thị trấn 10%.

- Tiền sử dụng đất thu từ các lô đất tái định cư trong các khu tái định cư đã xây dựng hoàn thành để đầu tư xây dựng hạ tầng các Khu tái định cư khác của Khu kinh tế Đông Nam: Ngân sách tỉnh 80%; Ngân sách huyện, thành phố, thị xã 10%; ngân sách xã, phường, thị trấn 10%.

- Các dự án tỉnh khai thác quỹ đất điều tiết theo quy định của Cơ chế phân công, phân cấp và quản lý điều hành ngân sách năm 2014 của UBND tỉnh

- Năm 2014 ứng dụng hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc (Tabmis), trong quá trình điều hành UBND tỉnh có thể điều chỉnh cho phù hợp Tabmis nhưng phải đảm bảo tỷ lệ phân chia giữa các cấp ngân sách như trên.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 66/2013/QĐ-UBND quy định tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa các cấp ngân sách năm 2014 do tỉnh Nghệ An ban hành

  • Số hiệu: 66/2013/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 16/12/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
  • Người ký: Nguyễn Xuân Đường
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2014
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản