- 1Nghị quyết 165/NQ-HĐND năm 2015 xử lý kết quả rà soát Nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2014 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 2Quyết định 814/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 101/2013/NQ-HĐND | Nghệ An, ngày 13 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2014
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23/6/2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 8702/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2013;
Trên cơ sở xem xét Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của các Đại biểu Hội đồng nhân dân,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2014 như sau:
1. Tổng số thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 6.732 tỷ đồng (Sáu nghìn, bảy trăm ba mươi hai tỷ đồng). Trong đó, thu nội địa 5.820 tỷ đồng (Năm nghìn, tám trăm hai mươi tỷ đồng), thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 900 tỷ đồng (Chín trăm tỷ đồng), thu xổ số kiến thiết 12 tỷ đồng (Mười hai tỷ đồng).
(Có phụ lục số 1 kèm theo)
2. Tổng số chi ngân sách địa phương: 16.110.548 triệu đồng (Mười sáu nghìn, một trăm mười tỷ, năm trăm bốn mươi tám triệu đồng).
(Có phụ lục số 2, 3, 4 và 5 kèm theo)
3. Phê chuẩn tỷ lệ phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách năm 2014
(Có phụ lục số 6 và số 7 kèm theo)
Điều 2. Giải pháp thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2014
1. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các doanh nghiệp và người dân trong sản xuất kinh doanh. Quan tâm khuyến khích doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển.
Ngành tài chính, đặc biệt là cơ quan thu ngân sách, thúc đẩy và ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong tài chính, hướng tới phát triển chuẩn hoá quy trình dịch vụ tài chính công để cung cấp dịch vụ điện tử, chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ và công nghệ; đảm bảo tính đồng bộ trong triển khai ứng dụng công nghệ thông tin góp phần tăng cường, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về tài chính giảm chi phí cho doanh nghiệp và người dân, qua đó tăng cường khả năng cạnh tranh của nền kinh tế.
Tiếp tục tập trung chỉ đạo vận động thu hút các dự án đầu tư đối với những ngành, lĩnh vực có nguồn thu ngân sách lớn theo danh mục đã được phê duyệt. Thực hiện đồng bộ các giải pháp về thu hút đầu tư, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đã được khởi công, xúc tiến các công việc liên quan đến triển khai dự án; đẩy nhanh công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, thực hiện đúng cam kết đã ký với các nhà đầu tư.
2. Tăng cường quản lý nguồn thu ngân sách, chống thất thu:
Tăng cường phối hợp trong công tác phổ biến tuyên truyền, giáo dục pháp luật về các nghĩa vụ đối với nhà nước trên các phương tiện thông tin đại chúng. Tổ chức thực hiện tốt các Luật thuế, chỉ đạo công tác thu ngân sách nhà nước, hạn chế tình trạng gian lận thuế, kê khai tính thuế, nợ đọng thuế.
Phân cấp trách nhiệm quản lý, theo dõi và tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp XNK, vận động các doanh nghiệp mở tờ khai, nộp thuế qua Hải quan Nghệ An đối với các mặt hàng có số thu lớn như: xăng dầu, khoáng sản, linh kiện ô tô, xe máy, nhập khẩu nguyên liệu sản xuất bao bì...; khai thác sử dụng tốt Kho xăng dầu.. Tập trung thu nợ đọng thuế XNK, áp dụng các biện pháp cưỡng chế, kể cả việc lập hồ sơ chuyển cho cơ quan chức năng để truy cứu trách nhiệm theo pháp luật.
Tăng cường kiểm tra tiến độ thực hiện các dự án khu đô thị, đề xuất xử lý những dự án thực hiện không đúng cam kết hoặc sai mục đích. Triển khai kế hoạch sử dụng đất 2014 đã được phê duyệt, khai thác các khu đất có vị trí sinh lợi nhằm tăng thu tiền sử dụng đất; kiểm soát chặt chẽ giá đất bất động sản.
3. Thực hiện cơ cấu lại chi NSNN theo hướng ưu tiên đảm bảo các chính sách chế độ đã ban hành cho con người, chi an sinh xã hội; chi thường xuyên bố trí đủ đảm bảo chế độ cho con người và những yêu cầu thiết yếu để vận hành bộ máy quản lý nhà nước. Bố trí chi đầu tư phát triển phù hợp với với khả năng ngân sách, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
Điều hành ngân sách tiết kiệm, nâng cao hiệu quả, góp phần đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế, đảm bảo kinh phí thực hiện các cơ chế, chính sách đã được ban hành. Tập trung thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp về ngân sách nhà nước, đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ thu, chi theo dự toán HĐND tỉnh đã giao. Triệt để tiết kiệm chi để tạo nguồn xử lý các nhiệm vụ chi cấp bách phát sinh. Rà soát các chính sách chế độ đã ban hành trong thời gian qua, bãi bỏ chính sách chồng chéo, không hiệu quả. Tạm dừng ban hành chính sách, chế độ mới, kể cả việc mở rộng đối tượng và phạm vi áp dụng của chính sách, chế độ an sinh xã hội đang thực hiện. Thực hiện chủ trương khuyến khích tiêu dùng các sản phẩm trong nước, tuyên truyền sâu rộng và thực hiện hiệu quả cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”. Tăng cường quản lý thị trường, chống đầu cơ, trục lợi nâng giá. Kiểm soát chặt chẽ biến động giá các hàng hóa dịch vụ, hàng hoá tiêu dùng thiết yếu, liên quan đến đời sống của đại đa số người dân.
4. Ưu tiên bố trí vốn cho các dự án, công trình đã hoàn thành và đã bàn giao đưa vào sử dụng trước năm 2013 nhưng chưa bố trí đủ vốn, thanh toán nợ xây dựng cơ bản, dự án dự kiến hoàn thành năm 2014. Đối với dự án khởi công mới, phải cân nhắc kỹ lưỡng, chỉ bố trí vốn dự án thật sự cấp bách khi xác định rõ nguồn vốn và khả năng cân đối nguồn vốn ở từng cấp ngân sách.
Đẩy mạnh tiến độ giải ngân vốn XDCB. Rà soát từng dự án cụ thể, đánh giá chính xác tiến độ thực hiện và tỷ lệ giải ngân của từng hợp đồng xây lắp để có giải pháp kịp thời, phù hợp. Siết chặt kỷ luật đầu tư và kiên quyết xử lý những trường hợp vi phạm. Rà soát và kiên quyết xử lý tình trạng nợ đọng vốn NSNN ở các cấp; quản lý chỉ đạo cho ứng vốn sát với khối lượng thực hiện để vừa tăng tỷ lệ giải ngân, vừa tạo điều kiện cho nhà đầu tư mua vật tư, thiết bị, đẩy nhanh tiến độ xây dựng.
5. Rà soát lại cơ chế chính sách đã ban hành giai đoạn 2011-2015 và định hướng cho giai đoạn 2016-2020:
Trên cơ sở định hướng phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011-2015 được Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII đề ra, đánh giá những chính sách đã ban hành trong thời gian qua, chính sách nào phát huy hiệu quả cũng như các chính sách duy trì đã lâu, manh mún cần thay thế, loại bỏ, để giành nguồn lực khuyến khích lĩnh vực mới phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, vừa đảm bảo cân đối nguồn lực để thực hiện.
Rà soát cơ chế chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào khu vực nông nghiệp, nông thôn; khuyến khích cơ giới hóa nông nghiệp, tiếp tục dành nguồn lực và huy động người dân tham gia đóng góp, triển khai hiệu quả Chương trình xây dựng nông thôn mới.
Điều 3. Tổ chức thực hiện dự toán ngân sách năm 2014
1. Giao UBND tỉnh căn cứ Nghị quyết này quyết định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp ngân sách địa phương, tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa các cấp ngân sách; bổ sung cân đối từ ngân sách tỉnh cho ngân sách cấp huyện, xã; giao chi tiết nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho các ngành, các địa phương, đơn vị theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Do áp dụng hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc (Tabmis) trong quá trình điều hành UBND tỉnh có thể điều chỉnh tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa các cấp ngân sách cho phù hợp Tabmis nhưng phải đảm bảo tỷ lệ phân chia giữa các cấp ngân sách đã được HĐND tỉnh quyết nghị. Điều hành tiền sử dụng đất ngân sách tỉnh hưởng, phần bố trí chi đầu tư phát triển, theo tiến độ thu tiền sử dụng đất. Trong quá trình thực hiện nếu thu tiền sử dụng đất không đạt tiến độ dự toán, UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh để điều chỉnh giảm vốn chi XDCB đã bố trí từ nguồn tiền sử dụng đất tương ứng.
2. Giao UBND tỉnh chỉ đạo các ngành, các cấp, các đơn vị tổ chức thực hiện ngay từ đầu năm dự toán thu chi ngân sách nhà nước đã được HĐND tỉnh quyết nghị. Trong quá trình điều hành ngân sách, nếu có những vấn đề lớn phát sinh, UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh để thực hiện và báo cáo HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất.
Điều 4. Giám sát thực hiện dự toán Ngân sách nhà nước năm 2014
Thường trực HĐND tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách, các ban khác của HĐND tỉnh, các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện dự toán Ngân sách nhà nước năm 2014 trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Khoá XVI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2013 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Nghị quyết số 130/2007/NQ-HĐND về dự toán thu - chi và phân bổ ngân sách nhà nước trên địa bàn quận Bình Tân năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận Bình Tân ban hành
- 2Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ vốn đầu tư phát triển thuộc Ngân sách Nhà nước tỉnh Nam Định năm 2013
- 3Nghị quyết 26/2010/NQ-HĐND thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu-chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2011 do tỉnh Đắk Nông ban hà
- 4Nghị quyết 113/2013/NQ-HĐND dự toán thu, chi ngân sách nhà nước của tỉnh Long An năm 2014
- 5Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2014 tỉnh Quảng Trị
- 6Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp thành phố Hà Nội năm 2014
- 7Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2014
- 8Quyết định 26/2013/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014 cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; huyện, thành phố và Doanh nghiệp do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 9Quyết định 4489/2013/QĐ-UBND giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2014 của tỉnh Thanh Hóa
- 10Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách địa phương; mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (kể cả xã, phường, thị trấn); phương án phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2014 và điều chỉnh một số định mức chi thường xuyên do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 11Nghị quyết 17/2013/NQ-HĐND thông qua phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2014 tỉnh Bạc Liêu
- 12Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh Bình Phước năm 2014
- 13Nghị quyết 81/2013/NQ-HĐND về quyết định dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách tỉnh Gia Lai năm 2014
- 14Nghị quyết 21/2007/NQ-HĐND về phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2008
- 15Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán ngân sách nhà nước năm 2015, phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015 của tỉnh Đồng Tháp
- 16Nghị quyết 66/2014/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách tỉnh Bình Thuận năm 2015
- 17Nghị quyết 20/2014/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 18Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương năm 2014; kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách tỉnh Lào Cai năm 2015
- 19Nghị quyết 165/NQ-HĐND năm 2015 xử lý kết quả rà soát Nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2014 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 20Quyết định 814/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần
- 1Nghị quyết 165/NQ-HĐND năm 2015 xử lý kết quả rà soát Nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2014 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 2Quyết định 814/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết số 130/2007/NQ-HĐND về dự toán thu - chi và phân bổ ngân sách nhà nước trên địa bàn quận Bình Tân năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận Bình Tân ban hành
- 5Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ vốn đầu tư phát triển thuộc Ngân sách Nhà nước tỉnh Nam Định năm 2013
- 6Nghị quyết 26/2010/NQ-HĐND thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu-chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2011 do tỉnh Đắk Nông ban hà
- 7Nghị quyết 113/2013/NQ-HĐND dự toán thu, chi ngân sách nhà nước của tỉnh Long An năm 2014
- 8Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2014 tỉnh Quảng Trị
- 9Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp thành phố Hà Nội năm 2014
- 10Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2014
- 11Quyết định 26/2013/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014 cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; huyện, thành phố và Doanh nghiệp do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 12Quyết định 4489/2013/QĐ-UBND giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2014 của tỉnh Thanh Hóa
- 13Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách địa phương; mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (kể cả xã, phường, thị trấn); phương án phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2014 và điều chỉnh một số định mức chi thường xuyên do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 14Nghị quyết 17/2013/NQ-HĐND thông qua phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2014 tỉnh Bạc Liêu
- 15Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh Bình Phước năm 2014
- 16Nghị quyết 81/2013/NQ-HĐND về quyết định dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách tỉnh Gia Lai năm 2014
- 17Nghị quyết 21/2007/NQ-HĐND về phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2008
- 18Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán ngân sách nhà nước năm 2015, phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015 của tỉnh Đồng Tháp
- 19Nghị quyết 66/2014/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách tỉnh Bình Thuận năm 2015
- 20Nghị quyết 20/2014/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 21Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương năm 2014; kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách tỉnh Lào Cai năm 2015
Nghị quyết 101/2013/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2014 do tỉnh Nghệ An ban hành
- Số hiệu: 101/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 13/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Trần Hồng Châu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực