Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 652/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 10 tháng 5 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA BAN CHỈ ĐẠO DỰ ÁN “QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC NHẰM GIẢM PHÁT THẢI CO2 -KFW8” TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số: 367/QĐ-TTg ngày 12/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục Dự án do Chính phủ Đức tài trợ;
Căn cứ Quyết định số: 3084/QĐ-BNN-HTQT ngày 10/7/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt dự án “Quản lý rừng bền vững và đa dạng sinh học nhằm giảm phát thải CO2” do Chính phủ Đức tài trợ;
Căn cứ Quyết định số: 4714/QĐ-BNN-HTQT ngày 13/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt sửa đổi, bổ sung Quyết định số: 3084/QĐ-BNN-HTQT ngày 10/7/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Dự án “Quản lý rừng bền vững và đa dạng sinh học nhằm giảm phát thải CO2 do Chính phủ Đức tài trợ”;
Căn cứ Quyết định số: 79/QĐ-UBND ngày 18/01/2016 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc thành lập Ban Chỉ đạo dự án “Quản lý rừng bền vững và đa dạng sinh học nhằm giảm phát thải CO2 - KfW8” tỉnh Bắc Kạn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số: 59/TTr-SNN ngày 26/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo Dự án “Quản lý rừng bền vững và đa dạng sinh học nhằm giảm phát thải CO2-KfW8” tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Agribank Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn; Chủ tịch UBND các huyện: Ngân Sơn, Chợ Mới; Thành viên Ban Chỉ đạo dự án KfW8; Giám đốc Ban Quản lý dự án KfW8 tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ LÀM VIỆC
BAN CHỈ ĐẠO DỰ ÁN “QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC NHẰM GIẢM PHÁT THẢI C02-KFW8” TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 652/QĐ-UBND ngày 10/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chế này quy định chế độ làm việc của Ban Chỉ đạo Dự án “Quản lý rừng bền vững và đa dạng sinh học nhằm giảm phát thải C02-KfW8” tỉnh Bắc Kạn (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo Dự án KfW8 tỉnh Bắc Kạn); trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện Ngân Sơn, Chợ Mới; các thành viên Ban Chỉ đạo Dự án KfW8 tỉnh Bắc Kạn.
2. Các thành viên Ban Chỉ đạo, theo chức năng nhiệm vụ được giao có trách nhiệm thực hiện quy chế này, đảm bảo các hoạt động dự án KfW8 tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Nguyên tắc hoạt động
1. Ban Chỉ đạo hoạt động theo nguyên tắc dân chủ; đề cao trách nhiệm của Trưởng ban, Phó Trưởng ban và các thành viên Ban Chỉ đạo; tuân thủ ý kiến quyết định của Trưởng ban. Những vấn đề vượt thẩm quyền, Trưởng ban sẽ báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Các thành viên Ban Chỉ đạo làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và chịu trách nhiệm trước Trưởng ban về lĩnh vực công tác của Sở, Ban, Ngành, địa phương mình để đảm bảo sự phối kết hợp trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ Dự án KfW8 tỉnh Bắc Kạn.
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chỉ đạo
Ban Chỉ đạo tỉnh thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định tại Điều 2, Quyết định số: 79/QĐ-UBND ngày 18/01/2016 của UBND tỉnh Bắc Kạn.
Chương II
NHIỆM VỤ CỦA CÁC THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO
Điều 4. Trưởng ban Chỉ đạo
1. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về hoạt động của Ban Chỉ đạo theo quy định Quyết định số: 79/QĐ-UBND ngày 18/01/2016 của UBND tỉnh Bắc Kạn.
2. Tổ chức, điều hành chung các hoạt động của Ban Chỉ đạo.
3. Quyết định chương trình, kế hoạch công tác, triệu tập, chủ trì và kết luận cuộc họp của Ban Chỉ đạo dự án tỉnh.
4. Phân công nhiệm vụ cho Phó Trưởng ban và các thành viên Ban Chỉ đạo; chỉ đạo sự phối hợp thực hiện nhiệm vụ giữa các thành viên.
Điều 5. Phó Trưởng ban Chỉ đạo
1. Giúp Trưởng ban điều hành hoạt động chung của Ban Chỉ đạo theo chỉ đạo của Trưởng ban; chịu trách nhiệm trước Trưởng ban về những nhiệm vụ được phân công.
2. Thay mặt Trưởng ban triệu tập các thành viên trong Ban Chỉ đạo Dự án KfW8 tỉnh, tổ chức phối hợp công tác giữa các thành viên Ban Chỉ đạo để giải quyết các vấn đề liên quan; đôn đốc các thành viên Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch... được Trưởng ban thông qua về Dự án KfW8 tỉnh Bắc Kạn.
3. Thay mặt Trưởng ban cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến hoạt động của Ban Chỉ đạo đến các thành viên Ban Chỉ đạo và các cơ quan liên quan khi được Trưởng ban đồng ý.
4. Báo cáo Trưởng ban Chỉ đạo và Ban Chỉ đạo về tình hình thực hiện, đề xuất giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện lĩnh vực được phân công chỉ đạo.
5. Đầu mối liên hệ với các Sở, Ban, Ngành, địa phương và Ban Quản lý dự án Trung ương trong triển khai thực hiện dự án.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng ban phân công.
Điều 6. Các thành viên Ban Chỉ đạo
1. Các thành viên Ban Chỉ đạo là lãnh đạo các Sở, Ban, Ngành.
- Chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ theo các lĩnh vực thuộc Sở, Ngành phụ trách; đồng thời trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể do Trưởng ban Chỉ đạo phân công.
- Tham gia đầy đủ các cuộc họp của Ban Chỉ đạo; đóng góp, đề xuất ý kiến của Sở, Ngành về các vấn đề liên quan trong công tác quản lý triển khai thực hiện.
2. Các thành viên Thường trực UBND các huyện.
- Chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ tại địa phương; đồng thời được phân công trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể do Trưởng ban Chỉ đạo phân công.
- Tham gia đầy đủ các cuộc họp của Ban Chỉ đạo; đóng góp, đề xuất ý kiến của địa phương về các vấn đề liên quan trong công tác quản lý triển khai thực hiện.
- Tổ chức triển khai, thực hiện các nhiệm vụ dự án trên địa bàn địa phương quản lý. Chỉ đạo, điều hành, đề xuất hoạt động dự án; thực hiện việc lồng ghép với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ và phát triển rừng của địa phương.
* Trường hợp các thành viên Ban Chỉ đạo Dự án KfW8 tỉnh không tham dự họp được, có thể ủy quyền cho người khác dự họp thay nhưng phải báo cáo Trưởng ban Chỉ đạo dự án tỉnh.
Điều 7. Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo.
2. Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo có trách nhiệm:
- Tổng hợp các báo cáo, tài liệu và phục vụ các hoạt động của Ban Chỉ đạo; chuẩn bị nội dung các báo cáo, chương trình, kế hoạch và phương án hoạt động hàng năm hoặc đột xuất của Ban Chỉ đạo.
- Đề xuất với Ban Chỉ đạo các giải pháp triển khai thực hiện dự án.
- Giúp Ban Chỉ đạo kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện dự án; đồng thời tiếp nhận báo cáo, kiến nghị của các Sở, Ngành, địa phương về nội dung hợp tác để tổng hợp, trình Trưởng ban.
- Là đầu mối liên hệ với Ban QLDA Trung ương - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nhà tài trợ và các Sở, Ban, Ngành, cơ quan đơn vị liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện Dự án.
- Chuẩn bị nội dung tổ chức các hội nghị, cuộc họp của Ban Chỉ đạo; chuẩn bị các hoạt động của Ban Chỉ đạo.
- Chỉ đạo xây dựng và trình duyệt kế hoạch, dự toán kinh phí Dự án hàng năm với Ban QLDA Trung ương - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND tỉnh Bắc Kạn (nguồn vốn ODA, nguồn vốn đối ứng); Chỉ đạo triển khai tổ chức thực hiện dự án và xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát việc thực hiện Dự án theo quy định và yêu cầu của các cơ quan quản lý dự án, của nhà tài trợ.
- Chịu trách nhiệm tập hợp báo cáo theo định kỳ, đột xuất cho UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh và Ban QLDA Trung ương (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), nhà tài trợ về tình hình thực hiện Dự án.
Điều 8. Quan hệ công tác
1. Ban Chỉ đạo, phối hợp với các Sở, Ngành, địa phương triển khai các hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao. Các Sở, Ban, Ngành, địa phương liên quan cử đại diện tham gia các phiên họp mở rộng khi được Trưởng ban mời.
2. Các Sở, Ban, Ngành, địa phương có trách nhiệm xây dựng kế hoạch giải quyết các công việc liên quan đến triển khai thực hiện các nội dung dự án thuộc chức năng nhiệm vụ được giao.
Điều 9. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo
1. Kinh phí họp sơ kết quý, sáu tháng, tổng kết năm của Ban Chỉ đạo từ nguồn kinh phí đối ứng cấp cho Ban Quản lý dự án KfW8 tỉnh Bắc Kạn. Ban QLDA KfW8 có trách nhiệm xây dựng dự toán kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo hàng năm.
2. Ngoài nguồn kinh phí trên, Ban Chỉ đạo được sử dụng các nguồn kinh phí hỗ trợ khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
Chương III
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ THÔNG TIN BÁO CÁO
Điều 10. Chế độ làm việc của Ban Chỉ đạo
1. Trưởng ban, Phó Trưởng ban và các thành viên Ban Chỉ đạo làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
2. Các thành viên Ban Chỉ đạo có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc lĩnh vực phụ trách để phối hợp với cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Dự án thực hiện các nhiệm vụ có liên quan; báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo về việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
Điều 11. Chế độ hội họp và thông tin báo cáo
1. Ban Chỉ đạo họp định kỳ 06 tháng, hàng năm; trường hợp cần thiết Ban Chỉ đạo có thể triệu tập họp bất thường.
2. Trưởng ban quyết định mời thêm các đại biểu không thuộc Ban Chỉ đạo tham dự các cuộc họp của Ban Chỉ đạo.
3. Các phiên họp của Ban Chỉ đạo phải được thông báo bằng văn bản về nội dung, thời gian và địa điểm trước 03 ngày làm việc. Các thành viên Ban Chỉ đạo có trách nhiệm nghiên cứu văn bản, chuẩn bị ý kiến thảo luận, bố trí thời gian tham dự đầy đủ các phiên họp của Ban Chỉ đạo.
4. Kết luận của Trưởng ban hoặc Phó Trưởng ban (được ủy quyền) được thông báo tới các thành viên Ban Chỉ đạo và UBND các huyện thực hiện dự án bằng văn bản.
5. Các thành viên Ban Chỉ đạo có trách nhiệm thực hiện chế độ thông tin báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công; gửi cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo theo đúng quy định (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Tổ chức thực hiện
1. Trưởng ban, Phó Trưởng ban, thành viên Ban Chỉ đạo; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện Ngân Sơn, Chợ Mới có trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo có những vấn đề phát sinh hoặc cần sửa đổi, bổ sung, Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo tổng hợp báo cáo, đề xuất trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Nghị quyết 33/2012/NQ-HĐND thông qua đề án quản lý, bảo vệ và phát triển rừng bền vững giai đoạn 2012-2015, định hướng đến năm 2020 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2014 về Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Cao Bằng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 3Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý, bảo vệ và khôi phục rừng bền vững nhằm ứng phó biến đổi khí hậu giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 4Quyết định 214/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh Kế hoạch triển khai Quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ rừng tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 454/QĐ-UBND
- 1Nghị quyết 33/2012/NQ-HĐND thông qua đề án quản lý, bảo vệ và phát triển rừng bền vững giai đoạn 2012-2015, định hướng đến năm 2020 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2Quyết định 367/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt danh mục Dự án Quản lý rừng bền vững và đa dạng sinh học nhằm giảm phát thải CO2 do Đức tài trợ của Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2014 về Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Cao Bằng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý, bảo vệ và khôi phục rừng bền vững nhằm ứng phó biến đổi khí hậu giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 6Quyết định 214/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh Kế hoạch triển khai Quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ rừng tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 454/QĐ-UBND
Quyết định 652/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo Dự án “Quản lý rừng bền vững và đa dạng sinh học nhằm giảm phát thải CO2-KfW8” tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 652/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/05/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Lý Thái Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra