ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6496/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 15 tháng 9 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ CÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG (VTHKCC) BẰNG XE BUÝT GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020;
Căn cứ Công văn số 2904/BGTVT-VT của Bộ Giao thông vận tải ngày 16 tháng 01 năm 2012 về việc Quy hoạch phát triển VTHKCC bằng xe buýt giai đoạn 2012 – 2020 của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Quyết định số 8429/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng về Phê duyệt Đề án Xã hội hóa hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tại thành phố Đà Nẵng (D61);
Căn cứ Quyết định số 8087/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng về Phê duyệt Đề án “Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tại thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2013 – 2020 và tầm nhìn đến năm 2030”;
Theo chủ trương của UBND thành phố tại Thông báo số 144/TB-VP ngày 13/5/2013, Công văn số 1182/VP-QLĐTư ngày 23/5/2013, Thông báo số 190/TB-VP ngày 14/6/2013 và Công văn số 6256/UBND-QLĐTư ngày 19/7/2013 của UBND thành phố trong đó giao nhiệm vụ Sở Giao thông vận tải lập Phương án tổ chức giao thông đi qua khu vực Trung tâm hành chính thành phố;
Theo chủ trương của UBND thành phố tại Thông báo số 125/TB-VP ngày 05/5/2014 về kết luận của Phó Chủ tịch UBND thành phố Nguyễn Ngọc Tuấn tại cuộc họp nghe Sở Giao thông vận tải báo cáo phương án đầu tư các tuyến xe buýt thành phố Đà Nẵng đến năm 2015 và hồ sơ mời thầu vận hành các tuyến xe buýt có trợ giá tại thành phố Đà Nẵng;
Theo chủ trương của UBND thành phố tại Thông báo số 258/TB-VP ngày 14/8/2014 về kết luận của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND thành phố tại cuộc họp nghe Sở Giao thông vận tải báo cáo phương án đầu tư các tuyến Vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt và hồ sơ mời thầu Cung cấp dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt thành phố Đà Nẵng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1605/TTr-SGTVT ngày 20/5/2014 và Công văn số 3041/SGTVT-QLVT&PT ngày 25/8/2014 về việc đề nghị phê duyệt phương án đầu tư các tuyến VTHKCC bằng xe buýt giai đoạn từ nay đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án đầu tư các tuyến Vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn 2015 – 2020, gồm các nội dung chính như sau:
1. Tên phương án: Đầu tư các tuyến Vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn 2015 - 2020.
2. Phạm vi thực hiện: Thành phố Đà Nẵng
3. Thời gian thực hiện: bắt đầu thực hiện từ năm 2015
4. Mục tiêu phương án đầu tư VTHKCC: Theo mục tiêu quy hoạch vận tải hành khách bằng xe buýt thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2013 – 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, được phê duyệt tại Quyết định số 8087/QĐ-UBND ngày 19/11/2013.
5. Mạng lưới các tuyến xe buýt:
Số hiệu | Tên tuyến | Cự ly bình quân | Lộ trình | |
5 | Nguyễn Tất Thành - Xuân Diệu | 12,6 Km | Chiều đi: Nguyễn Tất Thành (Bãi đất cạnh Khu Du Lịch Xuân Thiều) - Trần Đình Trí - Kinh Dương Vương - Lý Thái Tông - Dũng Sĩ Thanh Khê - Trần Cao Vân - Quang Trung - Bạch Đằng - Đường 3/2 - Bãi đỗ xe đường Xuân Diệu | |
Chiều về: Bãi đỗ xe đường Xuân Diệu - Đường 3/2-Trần Phú - Quang Trung - Trần Cao Vân - Dũng Sĩ Thanh Khê-Lý Thái Tông - Kinh Dương Vương - Trần Đình Trí - Nguyễn Tất Thành (Bãi đất cạnh Khu Du Lịch Xuân Thiều) | ||||
7 | Xuân Diệu - Metro - Phạm Hùng | 13,9 Km | Chiều đi: Bãi xe Đường Xuân Diệu - Đường 3/2 - Đống Đa - Lê Lợi – Lý Tự Trọng – Trần Phú – Quang Trung – Lê Lợi - Phan Chu Trinh - Hoàng Diệu - Trưng Nữ Vương - Núi Thành - Tiểu La - Lê Thanh Nghị - CM tháng 8 – Ông ích Đường - Cầu Cẩm Lệ - Phạm Hùng - Bãi đỗ xe Phạm Hùng | |
Chiều về: Bãi đỗ xe Phạm Hùng - Phạm Hùng - Đường CMT8 - Lê Thanh Nghị - Tiểu La - Núi Thành - Trưng Nữ Vương - Hoàng Diệu - Trần Quốc Toản - Nguyễn Chí Thanh – Quang Trung – Bạch Đằng – Lý Tự Trọng – Nguyễn Chí Thanh – Lý Thường Kiệt – Phan Bội Châu – Trần Quý Cáp (Đoạn Lê Lợi bị 1 chiều) - Đống Đa - Đường 3/2 - Bãi đỗ xe đường Xuân Diệu | ||||
8 | Thọ Quang - Phạm Hùng | 16,1 Km | Chiều đi: Bãi đất ngã 3 đường Hoa Lư (Lý Nhật Quang ) - Khúc Hạo - Dương Văn Nga - Vân Đồn - Trần Thánh Tông - Ngô Quyền - Cầu Tiên Sơn - Xô Viết Nghệ Tĩnh- Nguyễn Phong Sắc - Trần Thủ Độ - Trần Phước Thành - Đường CMT8 - Ông Ích Đường - Cầu Cẩm Lệ -Bãi đỗ xe đường Phạm Hùng | |
Chiều về: Bãi đỗ xe đường Phạm Hùng - Cầu Cẩm Lệ - Ông Ích Đường - Đường CMT8 - Trần Phước Thành - Trần Thủ Độ - Nguyễn Phong Sắc - Xô Viết Nghệ Tĩnh - Cầu Tiên Sơn - Ngô Quyền - Trần Thánh Tông - Vân Đồn - Dương Văn Nga - Khúc Hạo - Lý Nhật Quang (Bãi đất Trống) | ||||
11 | Xuân Diệu - Siêu Thị Lotte | 11,2 Km | Chiều đi: Bãi đỗ xe đường Xuân Diệu - Đường 3/2-Nguyễn Tất Thành - Ông Ích Khiêm - Hải Phòng - Lý Thái Tổ - Phan Thanh - Phan Văn Nghị - Nguyễn Tri Phương - Lê Đình Lý - Nguyễn Hữu Thọ - Tiểu La - Nguyễn Hữu Dật - Huỳnh Tấn Phát - Phan Đăng Lưu - Đường 2/9 - Đường Tiên Sơn (Siêu thị Lotte) | |
Chiều về: Đường Tiên Sơn (Siêu thị Lotte) - Đường 2/9 - Phan Đăng Lưu - Huỳnh Tấn Phát - Nguyễn Hữu Dật - Tiểu La - Nguyễn Hữu Thọ - Lê Đình Lý - Nguyễn Tri Phương - Phan Văn Nghị - Phan Thanh - Lý Thái Tổ - Hải Phòng - Ông Ích Khiêm - Nguyễn Tất Thành - Đường 3/2 - Bãi xe đường Xuân Diệu. | ||||
12 | Thọ Quang – Sân Bay – Trường Sa | 21,7 Km | Chiều đi: Hoàng Sa - Lê Đức Thọ - Yết Kiêu – Ngô Quyền – Trần Thánh Tông – Khúc Hạo – Lý Nhật Quang – Cầu Thuận Phước – Xuân Diệu – Đường 3/2 – Đống Đa – Lê Lợi – Lê Duẩn – Điện Biên Phủ - Nguyễn Tri Phương – Duy Tân – Cầu Trần Thị Lý – Nguyễn Văn Thoại – Bãi xe Trường Sa (Sunsea) | |
Chiều về: Bãi xe Trường Sa (Sunsea) - Nguyễn Văn Thoại - Cầu Trần Thị Lý - Duy Tân - Nguyễn Tri Phương - Điện Biên Phủ - Lê Duẩn – Nguyễn Chí Thanh – Lý Thường Kiệt – Đống Đa – Đường 3/2 – Xuân Diệu – Cầu Thuận Phước – Lý Nhật Quang – Khúc Hạo – Trần Thánh Tông – Ngô Quyền – Yết Kiêu – Lê Đức Thọ - Hoàng Sa |
5. Vị trí các điểm đầu – cuối:
Ngoài các vị trí đầu – cuối hiện tại thì sẽ có 6 điểm đầu – cuối mới, cụ thể: Xuân Diệu, Nguyễn Tất Thành, Thọ Quang, Trường Sa, Siêu thị Lottle, Phạm Hùng.
6. Phương tiện:
a) Căn cứ lựa chọn phương tiện:
+ QCVN 09 : 2011/BGTVT Tiêu chuẩn quốc gia về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô.
+ QCVN 10:2011/BGTVT Tiêu chuẩn quốc gia về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô khách vận hành trong thành phố.
+ QCVN 12:2011/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sai số cho phép và làm tròn số đối với kích thước, khối lượng của xe cơ giới.
+ Thông tư 08/2011/TT-BGTVT Quy chuẩn quốc gia về thiết bị giám sát hành trình.
b) Tiêu chí lựa chọn phương tiện:
+ Xe Bus mới 100% với sức chứa 40 chỗ.
+ Bảo vệ môi trường (đặc biệt tiếng ồn và khí thải).
+ Tiết kiệm nhiên liệu để giảm phát thải khí nhà kính CO2 cũng như giảm tiết kiệm chi phí vận hành.
+ Thuận lợi trong bảo dưỡng sửa chữa.
+ An toàn cho hành khách và cho người tham gia giao thông.
+ Thuận tiện và tiện nghi cho hành khách.
+ Đảm bảo điều kiện thuận tiện cho hành khách khuyết tật tiếp cận phương tiện dễ dàng.
7. Cơ sở hạ tầng: Thành phố đầu tư đồng bộ hạ tầng ban đầu (bến bãi điểm đầu cuối, các điểm bán vé, nhà chờ, điểm dừng,…) và công tác marketing phục vụ cho 05 tuyến buýt nói trên; giao Sở Giao thông vận tải chỉ đạo Trung tâm Điều hành đèn tín hiệu giao thông và Vận tải công cộng phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng phương án báo cáo; giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông Vận tải và Sở Kế hoạch & Đầu tư thẩm định, đề xuất nguồn vốn để thực hiện.
8. Vé, trợ giá và công tác kiểm tra giám sát:
- UBND thành phố trợ giá cho toàn bộ 05 tuyến buýt mở mới.
- Yêu cầu Sở Giao thông Vận tải, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động Thương binh và Xã hội phối hợp với Trung tâm Điều hành đèn tín hiệu giao thông và Vận tải công cộng thực hiện chủ trương của UBND thành phố tại Thông báo số 258/TB-VP ngày 14/8/2014.
- Sau khi có ý kiến của các Sở, ngành liên quan, giao Sở Giao thông vận tải tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND thành phố xem xét, quyết định trước khi thực hiện các bước tiếp theo.
Điều 2. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan tổ chức thực hiện theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc Công an thành phố; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Nội vụ, Lao động Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các quận: Hải Châu, Thanh Khê, Cẩm Lệ, Liên Chiểu, Ngũ Hành Sơn, Sơn Trà; Chủ tịch UBND huyện Hòa Vang; Viện trưởng Viện Quy hoạch Xây dựng; Giám đốc Trung tâm điều hành Đèn tín hiệu giao thông và Vận tải công cộng; Trưởng ban Ban Quản lý các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng ưu tiên; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về tổ chức, quản lý, khai thác hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 2394/QĐ-UBND năm 2014 về tổ chức, quản lý quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 3Quyết định 3209/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2013 - 2020
- 4Quyết định 682/QĐ-UBND năm 2015 Phê duyệt điều chỉnh (lần thứ 3) Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2013 - 2020
- 5Quyết định 745/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh và vị trí các điểm dừng, đón trả khách trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 6Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định về đấu thầu cung cấp dịch vụ vận tải công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 7Quyết định 2545/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án đầu tư xe buýt tại Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2014 -2017
- 8Công văn 679/UBND-KT năm 2017 về 08 tuyến buýt thí điểm năm 2016 do thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư 08/2011/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 280/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về tổ chức, quản lý, khai thác hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 2394/QĐ-UBND năm 2014 về tổ chức, quản lý quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 6Quyết định 3209/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2013 - 2020
- 7Quyết định 682/QĐ-UBND năm 2015 Phê duyệt điều chỉnh (lần thứ 3) Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2013 - 2020
- 8Quyết định 745/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh và vị trí các điểm dừng, đón trả khách trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 9Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định về đấu thầu cung cấp dịch vụ vận tải công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 10Quyết định 2545/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án đầu tư xe buýt tại Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2014 -2017
- 11Công văn 679/UBND-KT năm 2017 về 08 tuyến buýt thí điểm năm 2016 do thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 6496/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Phương án đầu tư các tuyến Vận tải hành khách công cộng (VTHKCC) bằng xe buýt giai đoạn 2015 - 2020 do Thành phố Đà Nẵng ban hành
- Số hiệu: 6496/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/09/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Văn Hữu Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/09/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực