- 1Thông tư 56/2011/TT-BGTVT về 06 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương tiện cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Công văn 2588/BGTVT-VT hướng dẫn về dự án sản xuất, lắp ráp xe buýt áp dụng miễn thuế nhập khẩu đối với phụ tùng, linh kiện chưa sản xuất được trong nước do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 3Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 4Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định về thực hiện các dự án đầu tư thuộc chương trình kích cầu của thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Quyết định 280/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 2366/VPCP-KTTH về thuế nhập khẩu đối với phụ tùng, linh kiện lắp ráp xe buýt do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 185/2012/TT-BTC hướng dẫn miễn thuế nhập khẩu đối với phụ tùng, linh kiện để sản xuất, lắp ráp xe buýt của Dự án đầu tư phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 2398/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 280/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 9Công văn 12197/BTC-CST năm 2013 đề nghị được miễn thuế nhập khẩu đối với phụ tùng linh kiện theo quy định do Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 38/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định về thực hiện dự án đầu tư thuộc Chương trình kích cầu của Thành phố Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2545/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 5 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ĐẦU TƯ XE BUÝT GIAI ĐOẠN 2014 - 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ ban hành và sửa đổi, bổ sung một số điều về quy định quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 280/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 08 tháng 3 năm 2012 phê duyệt Đề án phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 185/2012/TT-BTC ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn miễn thuế nhập khẩu đối với phụ tùng, linh kiện để sản xuất lắp ráp xe buýt của Dự án đầu tư phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tại thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Công văn số 645/BGTVT-VT ngày 06 tháng 02 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải về miễn thuế nhập khẩu cho phương tiện tham gia vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tại thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh; Công văn số 2588/BGTVT-VT ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về dự án sản xuất, lắp ráp xe buýt áp dụng miễn thuế nhập khẩu đối với phụ tùng, linh kiện chưa sản xuất được trong nước;
Căn cứ Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2011 và Quyết định số 38/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành và sửa đổi, bổ sung một số điều Quy định về thực hiện các dự án đầu tư trong nước thuộc Chương trình kích cầu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Công văn số 2366/VPCP-KTTH ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Văn phòng Chính phủ về việc thuế nhập khẩu đối với phụ tùng, linh kiện lắp ráp xe buýt;
Căn cứ Quyết định số 2398/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Công văn số 9065/BGTVT-VT ngày 30 tháng 8 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải và Công văn số 6642/BKHĐT-KTCN ngày 09 tháng 9 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Dự án sản xuất 300 xe buýt sử dụng nhiên liệu khí nén thiên nhiên (CNG); Công văn số 12197/BTC-CST ngày 13 tháng 9 năm 2013 của Bộ Tài chính về miễn thuế nhập khẩu đối với phụ tùng linh kiện theo quy định.
Xét Tờ trình số 886/TTr-SGTVT ngày 23 tháng 10 năm 2013 của Sở Giao thông vận tải; Ý kiến thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 11206/SKHĐT-PTHT ngày 27 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt Đề án đầu tư xe buýt tại Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2014 - 2017 với những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Số lượng, cơ cấu xe buýt đầu tư:
Tổng số 1.680 xe, được phân bổ như sau:
Thời điểm đầu tư | Loại xe 80 chỗ | Loại xe 55 chỗ | Loại xe 40 chỗ | Tổng cộng | |||
Diesel | CNG | Diesel | CNG | Diesel | CNG |
| |
Năm 2014 | 26 | 120 | 45 | - | 150 | - | 341 |
Năm 2015 | 30 | 180 | 100 | - | 160 | - | 470 |
Năm 2016 | 100 | 0 | 155 | - | 200 | - | 455 |
Năm 2017 | 104 | 0 | 124 | - | 186 | - | 414 |
Tổng cộng | 260 | 300 | 424 | - | 696 | - | 1.680 |
2. Tiêu chuẩn kỹ thuật xe buýt đầu tư:
a) Các xe buýt sử dụng nhiên liệu Diesel được đầu tư theo Đề án này phải đảm bảo các thông số kỹ thuật cơ bản quy định tại phụ lục đính kèm.
b) Các xe buýt sử dụng nhiên liệu khí nén thiên nhiên (CNG) phải đảm bảo các thông số kỹ thuật cơ bản của Dự án sản xuất 300 xe buýt sử dụng nhiên liệu CNG đã được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 5946/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2013.
3. Cơ chế hỗ trợ lãi suất vay vốn của ngân sách Thành phố cho các đơn vị đầu tư mua sắm xe buýt sử dụng dầu Diesel và khí CNG:
a) Nhà đầu tư trả trước 30% giá xe, phần còn lại 70% vay tại các tổ chức tài chính - tín dụng.
b) Mức lãi suất hỗ trợ theo thực tế nhưng tối đa không quá mức lãi suất huy động tiền bằng đồng Việt Nam kỳ hạn 12 tháng bình quân của 4 ngân hàng thương mại trên địa bàn Thành phố (Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh) công bố hàng tháng (loại trả lãi sau) cộng thêm phí quản lý tối đa 2%/năm.
c) Nhà nước hỗ trợ lãi vay tối đa cho 70% chi phí đầu tư phương tiện mà nhà đầu tư vay tại các tổ chức tín dụng.
- Trường hợp Nhà đầu tư vay vốn với lãi suất thấp hơn hoặc bằng mức lãi suất tối đa được Ngân sách Thành phố cấp bù (theo quy định ở điểm b, mục 3): Nhà đầu tư chỉ trả một phần lãi suất vay cố định là 5,0%/năm, Nhà nước sẽ hỗ trợ phần chênh lệch giữa lãi suất vay thực tế (bao gồm cả phí quản lý tối đa 2%/năm) trừ đi 5,0%/năm.
- Trường hợp Nhà đầu tư vay vốn với lãi suất cao hơn mức lãi suất tối đa được Ngân sách Thành phố cấp bù (theo quy định tại điểm b, mục 3): Nhà nước sẽ hỗ trợ phần chênh lệch giữa mức lãi suất tối đa được Ngân sách Thành phố cấp bù (theo quy định tại điểm 2) trừ đi 5,0%/năm, Nhà đầu tư sẽ trả một phần lãi suất vay cố định là 5,0%/năm cộng với phần chênh lệch giữa lãi suất vay thực tế và mức lãi suất tối đa được Ngân sách Thành phố cấp bù.
d) Thời gian cấp bù chênh lệch lãi suất là 7 năm.
4. Giá xe buýt tối đa để tính chi phí hỗ trợ một phần lãi vay theo Đề án này được quy định tại bảng giá sau:
Số thứ tự | Loại xe buýt | Giá xe buýt được hưởng theo cơ chế này |
1 | Xe từ 20 đến 40 chỗ, sử dụng nhiên liệu Diesel | 890.000.000 đồng |
2 | Xe từ 21 đến 60 chỗ, sử dụng nhiên liệu Diesel | 1.590.000.000 đồng |
3 | Xe từ 61 - 80 chỗ, sử dụng nhiên liệu Diesel | 2.100.000.000 đồng |
4 | Xe từ 61 - 80 chỗ, sử dụng nhiên liệu CNG | 2.550.000.000 đồng |
Trường hợp, có biến động lãi suất của ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ, trượt giá,... làm cho giá xe buýt trên thị trường biến động tăng thì về nguyên tắc giá xe buýt để tính chi phí hỗ trợ một phần lãi vay theo đề án này là giá xe buýt trên thị trường tại từng thời điểm nhưng không được vượt quá 15% giá xe buýt quy định tại bảng giá nói trên và phải được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt trước khi thực hiện.
5. Điều kiện để được hỗ trợ một phần lãi vay theo Đề án này:
Các Doanh nghiệp, hợp tác xã có chức năng kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt và được Sở Giao thông vận tải Thành phố cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô, để được hỗ trợ một phần lãi vay theo Đề án này phải thỏa mãn các điều kiện sau:
......................
2. Sở Tài chính:
Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư và Kho bạc Nhà nước Thành phố kiểm tra, rà soát, dự toán kinh phí cấp bù lãi vay hàng quý theo số phát sinh thực tế của chủ đầu tư, thông qua kế hoạch ghi vốn hàng năm cho các dự án thuộc danh mục được cấp bù lãi vay.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Phối hợp với Sở Tài chính và Kho bạc Nhà nước Thành phố tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch hỗ trợ lãi vay hàng năm.
- Căn cứ Quyết định giao kế hoạch vốn được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt hàng năm, chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính phân bổ chi tiết chỉ tiêu kế hoạch cấp bù lãi vay cho từng dự án theo quy định.
4. Kho bạc Nhà nước Thành phố:
Kiểm soát, cấp bù lãi vay cho các chủ đầu tư theo Quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch hỗ trợ lãi vay hàng năm.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thành phố, Tổng Công ty Cơ khí giao thông vận tải Sài Gòn TNHH Một thành viên và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2545/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Các thông số kỹ thuật cơ bản của phương tiện xe buýt
STT | Thông số kỹ thuật cơ bản | Loại xe từ 20 - 40 chỗ | Loại xe từ 41 - 60 chỗ | Loại xe từ 61 - 80 chỗ |
1 | Yêu cầu chung | Là ô tô khách thành phố - đảm bảo tiêu chuẩn theo Thông tư số 56/2011/TT-BGTVT ngày 17/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành 06 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương tiện cơ giới đường bộ Xe sản xuất từ năm 2012, mới 100% do các DN trong nước sản xuất, lắp ráp; ngoại trừ các xe được nước ngoài viện trợ và xe buýt sử dụng LPG, CNG. | ||
2 | Kích thước tổng thể |
|
|
|
- Chiều dài tổng thể xe | khoảng từ 7000 đến 7900 (mm) | khoảng từ 7901 đến 10300 (mm) | khoảng từ 10301 đến 12200 (mm) | |
- Chiều rộng tổng thể xe | khoảng từ 2000 đến 2300 (mm) | khoảng từ 2301 đến 2500 (mm) | khoảng từ 2301 đến 2500 (mm) | |
- Chiều cao tổng thể xe | Khoảng từ 2500 đến 3500 (mm) | khoảng từ 2500 đến 3500 (mm) | khoảng từ 2500 đến 3500 (mm) | |
3 | - Cửa lên xuống cho hành khách |
|
|
|
- Số cửa | 2 | ≥2 | ≥2 | |
- Chiều rộng cửa lên xuống tối thiểu | 650 mm đối với cửa đơn và 1200 mm đối với cửa kép | 651 mm đối với cửa đơn và 1200 mm đối với cửa kép | 652 mm đối với cửa đơn và 1200 mm đối với cửa kép | |
- Chiều cao cửa lên xuống tối thiểu | 1700 (mm) | 1800 (mm) | 1800 (mm) | |
- Loại cửa | Cửa đơn hoặc cửa kép | Cửa đơn hoặc cửa kép (ít nhất 01 của kép) | Cửa đơn hoặc cửa kép (ít nhất 01 của kép) | |
- Chiều cao từ mặt đất lên sàn xe và số bậc lên xuống | ≤700 (mm) 2 bậc | ≤700 (mm) 2 bậc | ≤700 (mm) 2 bậc | |
- Chiều sâu tối thiểu của bậc lên xuống | 200 (mm) | 300 (mm) | 300 (mm) | |
4 | Tổng sức chứa (ngồi + đứng) | 20 - 40 (chỗ) | 41 - 60 (chỗ) | 61 - 80 (chỗ) |
| Trong đó, số ghế ngồi là: | 17 - 20 (ghế) | 21 - 28 (ghế) | 28 - 37 (ghế) |
5 | Điều hòa không khí | Có máy lạnh phù hợp | Có máy lạnh phù hợp | Có máy lạnh phù hợp |
6 | Tiêu chuẩn khí thải | Euro III | Euro III | Euro III |
7 | Vị trí động cơ | Phía trước hoặc sau xe | Phía sau xe | Phía sau xe |
8 | Màu sơn xe buýt | Do Sở Giao thông vận tải quy định | ||
9 | Kiểu dáng | Các góc bo có bán kính, cong nhỏ, đường viền bao thẳng dáng mạnh mẽ | ||
10 | Hệ thống kiểm soát phụ trợ | Có sẵn đầu nối gắn: thiết bị giám.sát hành trình, hệ thống thông báo trạm dừng tự động. Có bảng thông tin bằng đèn LED phía trước và sau xe. Có vị trí đặt thùng vé bán tự động. Có bảng nội quy xe buýt sau lưng tài xế. | ||
11 | Các tiện ích khác | Chế độ đào tạo nhân viên bảo dưỡng, sửa chữa vận hành. Có chế độ bảo hành bảo dưỡng và cung cấp vật tư phụ tùng thay thế. Có bộ đồ sửa chữa và dụng cụ đi kèm theo. |
Ghi chú: Các thông số kỹ thuật cơ bản này không áp dụng cho loại xe dành cho người khuyết tật và xe buýt sử dụng khí nén thiên nhiên CNG./.
- 1Quyết định 4027/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế Quản lý và hoạt động của Tổ Điều phối tham mưu xử lý việc phát sinh của dự án “Đầu tư phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2002 - 2003”
- 2Quyết định 3466/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình đầu tư phương tiện phục vụ đưa rước công nhân, học sinh, sinh viên và vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020
- 3Quyết định 6496/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Phương án đầu tư các tuyến Vận tải hành khách công cộng (VTHKCC) bằng xe buýt giai đoạn 2015 - 2020 do Thành phố Đà Nẵng ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 3Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 4Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định về thực hiện các dự án đầu tư thuộc chương trình kích cầu của thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Thông tư 56/2011/TT-BGTVT về 06 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương tiện cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Quyết định 280/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 2366/VPCP-KTTH về thuế nhập khẩu đối với phụ tùng, linh kiện lắp ráp xe buýt do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 4027/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế Quản lý và hoạt động của Tổ Điều phối tham mưu xử lý việc phát sinh của dự án “Đầu tư phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2002 - 2003”
- 9Thông tư 185/2012/TT-BTC hướng dẫn miễn thuế nhập khẩu đối với phụ tùng, linh kiện để sản xuất, lắp ráp xe buýt của Dự án đầu tư phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 2588/BGTVT-VT hướng dẫn về dự án sản xuất, lắp ráp xe buýt áp dụng miễn thuế nhập khẩu đối với phụ tùng, linh kiện chưa sản xuất được trong nước do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11Quyết định 2398/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 280/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 12Công văn 12197/BTC-CST năm 2013 đề nghị được miễn thuế nhập khẩu đối với phụ tùng linh kiện theo quy định do Bộ Tài chính ban hành
- 13Quyết định 38/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2011/QĐ-UBND quy định về thực hiện dự án đầu tư thuộc Chương trình kích cầu của Thành phố Hồ Chí Minh
- 14Quyết định 3466/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình đầu tư phương tiện phục vụ đưa rước công nhân, học sinh, sinh viên và vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020
- 15Quyết định 6496/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Phương án đầu tư các tuyến Vận tải hành khách công cộng (VTHKCC) bằng xe buýt giai đoạn 2015 - 2020 do Thành phố Đà Nẵng ban hành
Quyết định 2545/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án đầu tư xe buýt tại Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2014 -2017
- Số hiệu: 2545/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/05/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Hữu Tín
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/05/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực