- 1Thông tư 06/2008/TT-BXD hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Thông tư 22/2008/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ ăn giữa ca trong các Công ty nhà nước do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Thông tư 06/2010/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 5Quyết định 2256/QĐ-BCT năm 2015 quy định về giá bán điện do Bộ Công thương ban hành
- 6Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Quyết định 1134/QĐ-BXD năm 2015 công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 11Quyết định 2422/QĐ-UBND về ban hành đơn giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 645/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 01 tháng 03 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Cán cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình.
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động Thương binh Xã hội về hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 69/TTr-SXD ngày 23/02/2017,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành định mức chi phí, đơn giá công tác xử lý rác thải sinh hoạt tại nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt thành phố Lào Cai.
(có phụ lục kèm theo)
Định mức chi phí, đơn giá này áp dụng với công tác xử lý rác thải sinh hoạt khi rác thu gom đã được phân loại rác tại nguồn và làm cơ sở để thực hiện xác định giá trị khi giao thầu, đấu thầu công tác xử lý rác tại thành phố Lào Cai.
1. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này; đồng thời tiếp tục theo dõi hoạt động của nhà máy, nếu có biến động về định mức chi phí, đơn giá trong quá trình hoạt động thì tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh định mức chi phí, đơn giá tại nhà máy xử lý rác thải thành phố Lào Cai cho phù hợp.
2. UBND các huyện: Bát Xát, SaPa, thành phố Lào Cai tiếp tục đẩy mạnh triển khai đồng bộ các giải pháp và vận động cả hệ thống chính trị vào cuộc để thực hiện việc phân loại rác thải tại nguồn trên địa bàn đạt kết quả cao nhất.
3. Công ty cổ phần Môi trường Đô thị Lào Cai tiếp tục cải tiến phương thức quản lý, vận hành nhà máy, nghiên cứu cải tiến, điều chỉnh, bổ sung công nghệ cho phù hợp với thực tế, nhằm tiến tới Công ty tự cân đối ngân sách tỉnh không hỗ trợ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Xây dựng; Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Công ty cổ phần môi trường đô thị Lào Cai; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
ĐỊNH MỨC, ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT TẠI NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI THÀNH PHỐ LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 645/QĐ-UBND ngày 01 tháng 03 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Định mức, đơn giá xử lý rác thải sinh hoạt tại nhà máy xử rác thải sinh hoạt thành phố Lào Cai được xây dựng dưới đây đã tính đến khấu hao tài sản cố định của nhà máy; chi phí sửa chữa (riêng các máy móc thiết bị tính theo giá ca máy Quyết định số: 2242/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh, đã tính đủ khấu hao, chi phí sửa chữa). Chi phí khấu hao được trích trả nợ gốc và lãi ngân hàng và nợ gốc phần vốn vay ODA; khi sử dụng nguồn vốn này phải được sự chấp thuận của Sở Tài chính.
Chi phí nhân công được xây dựng căn cứ theo thang bảng lương và các loại phụ cấp được quy định tại Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động Thương binh Xã hội về hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
- Lương cơ sở bằng 1.210.000đồng /tháng (Quy định tại Nghị định số 47/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 của Chính phủ).
- Hệ số tăng thêm tiền lương là 0,25.
- Bậc thợ theo Bảng lương số: 6 Nhóm III Phụ lục kèm theo Thông tư số 26/2015/TT - BLĐTBXH.
- Phụ cấp khu vực 30% Lương tối thiểu; Phụ cấp công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại nguy hiểm độc hại Bậc V; Phụ cấp bằng 30% lương tối thiểu.
- Phụ cấp ăn ca 450.000 đồng theo Thông tư số: 22/2008/TT-BLĐTBXH ngày 15/10/2008.
Ca máy được áp dụng theo Đơn giá ca máy hiện hành của UBND tỉnh Lào Cai trước mắt áp dụng đơn giá Ca máy ban hành và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 2422/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2016.
Chi phí điện năng: Căn cứ Quyết định số 2256/QĐ-BCT ngày 12/3/2015 của Bộ Công Thương;
Chi phí nước: Căn cứ Quyết định số 262/QĐ-KDNS ngày 28/8/2015 của Công ty TNHH một thành viên nước sạch tỉnh Lào Cai;
- Chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức thực hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị, cụ thể như sau:
Chi phí quản lý chung tính bằng 62% chi phí nhân công trực tiếp. Bao gồm Chi phí của quản lý doanh nghiệp, chi phí phục vụ trực tiếp quản lý chung (bao gồm cả công cụ lao động), chi phí phục vụ nhân công, chi trả lãi vay vốn ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác, các khoản chi phí, lệ phí, chi phí thuê tài sản, thuê mặt bằng nhà xưởng (nếu có) chi phí thuê kiểm toán và các khoản chi phí khác.
Lợi nhuận định mức xác định bằng 5% chi phí trực tiếp và chi phí quản lý chung
1. Công tác xử lý rác thải sinh hoạt và chế biến thành phân compost:
Rác thải sinh hoạt đưa vào nhà máy xử lý là rác hữu cơ đã được phân loại tại nguồn, tỷ lệ lẫn rác thải vô cơ loại ra sau phân loại trên dây chuyền sơ chế phải đảm bảo nhỏ hơn hoặc bằng 18% và phần chôn lấp khi sàng loại để thu compost trong dây chuyền tinh chế đảm bảo nhỏ hơn hoặc bằng 14%. Lượng mùn đem ủ trung bình đạt 25% đến 30%. Số lượng rác chuyển vào xử lý là 65 tấn/ngày.
- Tiếp nhận rác.
- Phun chế phẩm sinh học EM.
- Nạp rác lên dây chuyền sàng sơ bộ, tách các vật liệu tái chế (nhựa, ni lông,...) và các chất không có khả năng phân hủy.
- Chuyển rác lên máy cắt.
- Chuyển sang dây chuyền lên men (21 ngày).
- Đảo trộn 02 lần trong quá trình lên men.
- Ủ chín trong thời gian 18 ngày.
- Đảo trộn 02 lần trong khi ủ chín.
- Chuyển sang dây chuyền tinh chế compost, đóng bao, xếp lên kho.
Đơn vị tính: 1 tấn rác
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức/tấn rác |
|
| Vật liệu |
|
|
XLR.001.01 | Công tác xử lý rác thải sinh hoạt bằng công nghề sinh học lên men hiếu khí tốc độ cao, sản phẩm sau xử lý và chế biến rác thải thành phân compost | Chế phẩm EM thứ cấp | lít | 0,4 |
Nước | m3 | 0,2027 | ||
Điện năng | Kw | 6,983 | ||
Nhân công |
|
| ||
Cán bộ kĩ thuật bậc 4/8 | Công | 0,0353 | ||
Nhân công vận hành, điện, bơm nước 4/7, trạm cân. | Công | 0,1174 | ||
Nhân công phun thuốc EM; phân loại rác thô bậc 4/7 | Công | 0,0353 | ||
Nhân công phân loại rác thủ công, đóng bao, cân rác... Bậc 4/7. | Công | 0,01713 | ||
Máy thi công |
|
| ||
Máy xúc lật dung tích 3m3 | Ca | 0,00935 | ||
Máy xúc lật dung tích 1,8m3 | Ca | 0.01712 | ||
Máy phun hóa chất 3CV | Ca | 0,0125 | ||
Xe tải 5 tấn | Ca | 0,01 | ||
Tỷ lệ thu hồi |
|
| ||
Phân compost |
| 9% | ||
Nhựa dẻo, bao bì nhựa |
| 0,17% | ||
Tỷ lệ rác chôn lấp |
| 30% |
2 .Định mức chôn rác đã qua xử lý tại nhà máy:
a. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Tiếp nhận rác, hướng dẫn xe qua cân điện tử, ghi chép số liệu và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.
- Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không gây ùn tắc, xa lầy.
- San ủi các đống rác thành bãi phẳng, đầm nén để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác.
- Phun xịt chế phẩm vi sinh (EM), rải Bokashi để khử mùi hôi, xịt nước chống bụi.
- Sau một lớp rác vừa san ủi lại phủ một lớp đất, tiến hành đầm nén trước khi đổ lớp rác khác lên.
- Rắc vôi bột, hóa chất để diệt trừ ruồi, muỗi.
- San ủi rác đến khi hết ca làm việc.
- Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác.
- Quét dọn đảm bảo vệ sinh khu vực bãi, khu vực cân điện tử, trạm rửa xe.
- Duy trì cây xanh khu vực bãi.
- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn. Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2,0 m.
- Độ dày lớp đất phủ là 0,2 m.
b. Thành phần chi phí:
Đơn vị tính: 01 tấn rác
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
XLR1.02 | Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác với kỹ thuật đơn giản, công suất bãi từ 200 tấn/ngày đến 500 tấn/ngày | Vật liệu: |
|
|
- Vôi bột | tấn | 0,00026 | ||
- Đất phủ bãi | m3 | 0,210 | ||
- Hóa chất diệt ruồi | lít | 0,00204 | ||
- EM thứ cấp | lít | 0,400 | ||
- Bokashi | kg | 0,246 | ||
Nhân công: |
|
| ||
- Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,060 | ||
Máy thi công: |
|
| ||
- Máy ủi 170CV | ca | 0,0025 | ||
- Xe bồn 6 m3 | ca | 0,0020 | ||
- Máy bơm xăng 5CV | ca | 0,0010 |
3. Định mức phun thuốc ruồi tại nhà máy:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Phun thuốc diệt ruồi.
- Mỗi tuần phun 01 lần trên diện tích 1,32ha theo vị trí quy định trong nhà máy.
- Chùi rửa, cất dụng cụ vào nơi quy định.
Đơn vị tính: tấn
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
XLR.01.03 | Phun thuốc diệt ruồi | Vật liệu: |
|
|
- Thuốc diệt ruồi | lít | 0,0044 | ||
Nhân công: |
|
| ||
- Bậc thợ bình quân 4/7 | công | 0,0017 | ||
Máy: |
|
| ||
- Máy bơm xăng 5CV | ca | 0,0017 |
III. Đơn giá xử lý rác thải sinh hoạt và chế biến thành phân compost.
1. Đơn giá xử lý rác thải sinh hoạt và chế biến thành compost.
Công thức tính đơn giá 1 tấn rác:
Đơn giá 1 tấn rác xử lý = (Chi phí trực tiếp + Chi phí chung + Lợi nhuận định mức) - Giá trị sản phẩm thu hồi/1 tấn rác.
STT | Thành phần chi phí | Đơn giá (đồng/tấn) |
1 | Chi phí nhân công | 80.503 |
2 | Chi phí máy xúc | 59.275 |
3 | Chi phí điện năng | 22.547 |
4 | Chi phí nước | 2.592 |
5 | Chi phí chế phẩm sinh học EM | 1.917 |
6 | Chi phí thuốc diệt ruồi | 5.617 |
7 | Chi phí chôn rác | 10.198 |
| Tổng cộng đơn giá trực tiếp sản xuất (đồng /tấn) | 182.649 |
1. Chi phí trực tiếp xử lý 1 tấn rác: 182.649 đồng
2. Chi phí chung 62% chi phí nhân công trực tiếp: 49.912 đồng.
3. Lợi nhuận định mức 5% (CPTT + CPC): 11.628 đồng.
Cộng chi phí xử lý rác: 244.189 đồng.
Chi phí bù giá xăng dầu 1/2017:14.803 đồng.
Chi phí khấu hao: 112.706 đồng.
Trừ giá trị sản phẩm thu hồi: 45.000 đồng /tấn
Tổng cộng chi phí (tính cả bù giá xăng + chi phí khấu hao và trừ đi giá trị sản phẩm thu hồi) là: 326.697 đồng /tấn
Dự tính ngân sách phải bù hàng năm:
Nếu nhà máy hoạt động xử lý 65 tấn /ngày và với 365 ngày/năm theo dự án phê duyệt thì ngân sách phải bù chi phí xử lý rác hàng năm là 7.750.885.157đồng.
Như vậy so với đơn giá cũ đã được phê duyệt tại Quyết định số 2280/QĐ - UBND ngày 19/7/2016 sẽ giảm 11.553 đồng /tấn và giảm 274.096.093 đồng do ngân sách cấp bù chi phí xử lý rác hàng năm.
BẢNG ĐỊNH MỨC, ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XỬ LÝ RÁC THẢI SAU KHI ĐIỀU CHỈNH
STT | Nội dung công việc | Số nhân công Tham gia | Bậc thợ | Hao phí NC/245.405 tấn rác/Công lao động | Hao phí nhân công/tấn/công Iđ | Lương ngày | Đơn giá đ/tấn rác | Ghi chú |
I | Dây chuyền sơ chế | 245.405 |
|
|
|
|
|
|
1 | Nhân công vận hành điện | 4 | 4/7 | 4.331 | 0.0706 | 222.077 | 15.677 |
|
2 | Nhân công phân loại rác thô và phun thuốc EM (khử mùi) | 2 | 4/7 | 4.331 | 0.0353 | 222.077 | 7.839 |
|
3 | Nhân công phân loại rác, thu gom, sơ chế ban đầu | 6 | 4/7 | 4.331 | 0.1059 | 222.077 | 23.516 |
|
| Tổng cộng (I) |
|
|
| 0.2118 |
| 47.032 |
|
II | Chi phí bảo trì dây chuyền sơ chế 1 tuần (6 ngày làm việc)/lần/390 tấn rác | 390 |
|
|
|
|
|
|
1 | Nhân công vận hành điện | 4 | 4/7 | 0.50 | 0.0051 | 222.077 | 1.139 |
|
| Tổng cộng (II) |
|
|
| 0.0051 |
| 1.139 |
|
| Tổng cộng: (I + II) |
|
|
| 0.2169 |
| 48.170 |
|
III | Dây chuyền tinh chế
| 1.049 |
|
|
|
|
|
|
1 | Nhân công vận hành điện | 3 | 4/7 | 12.52
| 0.0358 | 222.077 | 7.948 |
|
2 | Nhân công khâu, nạp bao, chuyển xếp | 4 | 4/7 | 12.52 | 0.0477 | 222.077 | 10.598 |
|
| Tổng cộng (III) |
|
|
| 0.0835 |
| 18.546 |
|
IV | Chi phí bảo trì dây chuyền tinh chế 1 tuần (6 ngày làm việc)/lần/390 tấn rác | 390 |
|
|
|
|
|
|
1 | Nhân công vận hành điện | 3 | 4/7 | 0.50 | 0.0038 | 222.077 | 854 |
|
| Tổng cộng (IV) |
|
|
| 0.0038 |
| 854 |
|
| Tổng cộng: (III + IV) |
|
|
| 0.0874 |
| 19.400 |
|
V | Chi phí nhân công cân rác | 245.405 |
|
|
|
|
|
|
1 | Nhân viên vận hành trạm cân | 1 | 4/7 | 4.331 | 0.0176 | 222.077 | 3.919 |
|
| Tổng cộng (V) |
|
|
| 0.0176 |
| 3.919 |
|
VI | Chi phí kỹ thuật nhà máy rác | 245.405 |
|
|
|
|
|
|
1 | Kỹ thuật nhà máy rác | 2 | 4/8 | 4.331 | 0.0353 | 242.438 | 8.557 |
|
| Tổng cộng (VI) |
|
|
| 0.0353 |
| 8.557 |
|
VII | Chi phí vận hành trạm bơm 4 công/tháng | 1.950 | 4/7 | 4 | 0.0021 | 222.077 | 455.54 |
|
| Tổng cộng VII |
|
|
|
|
| 455,54 |
|
| CỘNG: (I + II + III + IV + V + VI) |
|
|
| 0.3572 |
| 80.503 |
|
BẢNG PHÂN TÍCH, TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ XỬ LÝ RÁC THẢI SAU PHÂN LOẠI
I./. Cơ sở pháp lý để tính đơn giá:
1. Chi phí Nhân công: Căn cứ vào Hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT- BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội;
- Lương cơ sở bằng 1.210.000, đồng/ tháng theo quy định tại Nghị định số 47/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 của Chính Phủ. Bậc thợ theo bảng lương số: 6 Nhóm III Phụ lục kèm theo Thông tư số 26/2015/TT - BLĐTBXH;
- Phụ cấp khu vực 30% Lương tối thiểu;
- Phụ cấp công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại nguy hiểm độc hại Bậc V Phụ cấp bằng 30% Lương tối thiểu;
- Hệ số tăng thêm tiền lương đề nghị UBND tỉnh cho phép áp dụng là 0,25;
- Phụ cấp ăn ca 450.000 đồng theo TT số: 22/2008/TT- BLĐTBXH ngày 15/10/2008.
2. Chi phí ca máy: Căn cứ Đơn giá Ca máy và Thiết bị thi công tỉnh Lào Cai Ban hành kèm theo (Quyết định số 2422/QĐ - UBND ngày 29/7/2016 của UBND tỉnh Lào Cai);
3. Chi phí điện năng: Căn cứ Quyết định số 2256/QĐ - BCT ngày 12/3/2015 của Bộ Công Thương;
4. Chi phí nước: Căn cứ Quyết định số 262/QĐ - KDNS ngày 28/8/2015 của Công ty TNHH một thành viên nước sạch Tỉnh Lào Cai;
5. Chi phí thuốc khử mùi EM: (5lit x Giá gốc 75.000đ/lít + 5kg x 17.000 đ/lít rỉ đường + 0.125 công 3/7 là 19.192, đ)/100 lít thứ cấp EM = 4792 đ/lít x 0,41lít/tấn = 1917, đ/tấn rác)
6. Chi phí thuốc diệt ruồi: Đơn giá vật liệu đầu vào là: 1.090.909 đ/lít (Chưa có thuế VAT)
II. Phương án tính toán chi phí:
Đơn vị tính: đ/tấn
Chi phí trực tiếp cơ sở 1.210.000, đồng hệ số tăng thêm bằng 0,25) | (Lương | ||
STT | Thành phần chi phí | Đơn giá | |
1 | Chi phí nhân công |
| 80.503 |
2 | Chi phí máy xúc, ôtô: |
| 59.275 |
3 | Chi phí điện năng |
| 22.547 |
4 | Chi phí nước |
| 2.592 |
5 | Chi phí thuốc EM |
| 1.917 |
6 | Chi phí thuốc diệt ruồi |
| 5.617 |
7 | Chi phí chôn rác |
| 10.198 |
| Tổng cộng đơn giá đ/ tấn | 182.649 |
III./. Đơn giá thu hồi: 45.000 đ/tấn
IV/. Giá trị ngân sách phải bù chi phí sản xuất:
| CPTTSX
| CPC | LNDM | TỔNG CP | GT T.HỒI | NS BÙ |
1. Chi phí xử lý rác thải & giá trị thu hồi:
| 182.649 (đ/tấn) | 49.912 | 11.628 | 244.188 | 45.000 | 199.188 |
2- Bù giá xăng dầu 1/2007 |
|
|
|
|
| 14.803 |
3- Chi phí khấu hao |
|
|
|
|
| 112.706 |
V. Tổng đơn giá xử lý rác tính cả khấu hao: |
|
|
|
|
| 326.697 |
Làm tròn chi phí xử lý 1m3 rác ngân sách phải chi bù: |
|
|
|
|
| 326.697 |
Nếu chọn phương án này mỗi năm ngân sách phải chi phí để bù chi phí xử lý rác cho TP Lào Cai; TT Bát Xát; TT SaPa:
326.697 | đồng | x | 65 tấn | x | 365 ngày | = | 7.750.885.157 | đồng |
THEO GIÁ CŨ |
|
| 338.250 |
|
| 8.024.981.250 | Chênh | (274.096.093) |
- 1Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác vệ sinh môi trường, thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2Quyết định 12/2017/QĐ-UBND quy định đơn giá xử lý rác thải sinh hoạt cho Công ty cổ phần Xử lý chất thải Phú Thọ
- 3Quyết định 111/QĐ-UBND năm 2017 công bố Đơn giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4Quyết định 33/2017/QĐ-UBND quy định mức giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5Nghị quyết 29/2018/NQ-HĐND về phê duyệt cơ chế, chính sách hỗ trợ Dự án xây dựng nhà máy xử lý triệt để rác thải sinh hoạt (không chôn lấp) của Công ty Cổ phần thương mại Thành Đạt do tỉnh Thái Bình ban hành
- 6Quyết định 3408/QĐ-UBND năm 2020 về định mức chi phí, đơn giá xử lý chất thải rắn sinh hoạt, tại nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
- 1Thông tư 06/2008/TT-BXD hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Thông tư 22/2008/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ ăn giữa ca trong các Công ty nhà nước do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Thông tư 06/2010/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 5Quyết định 2256/QĐ-BCT năm 2015 quy định về giá bán điện do Bộ Công thương ban hành
- 6Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Quyết định 1134/QĐ-BXD năm 2015 công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 11Quyết định 2280/QĐ-UBND năm 2016 định mức chi phí, đơn giá tạm thời công tác xử lý rác thải sinh hoạt tại nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
- 12Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác vệ sinh môi trường, thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 13Quyết định 12/2017/QĐ-UBND quy định đơn giá xử lý rác thải sinh hoạt cho Công ty cổ phần Xử lý chất thải Phú Thọ
- 14Quyết định 111/QĐ-UBND năm 2017 công bố Đơn giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 15Quyết định 2422/QĐ-UBND về ban hành đơn giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2016
- 16Quyết định 33/2017/QĐ-UBND quy định mức giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 17Nghị quyết 29/2018/NQ-HĐND về phê duyệt cơ chế, chính sách hỗ trợ Dự án xây dựng nhà máy xử lý triệt để rác thải sinh hoạt (không chôn lấp) của Công ty Cổ phần thương mại Thành Đạt do tỉnh Thái Bình ban hành
Quyết định 645/QĐ-UBND năm 2017 định mức chi phí, đơn giá công tác xử lý rác thải sinh hoạt tại nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt do tỉnh Lào Cai ban hành
- Số hiệu: 645/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/03/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Lê Ngọc Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/03/2017
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực