- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 638/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 14 tháng 5 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH TRÀ VINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 7/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới 03 (ba) thủ tục hành chính và bãi bỏ 04 (bốn) thủ tục hành chính đã được công bố theo Quyết định số 1744/QĐ-UBND ngày 04/10/2012 và Quyết định số 1098/QĐ-UBND ngày 11/6/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Trà Vinh về việc công bố mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (kèm theo phụ lục danh mục và nội dung thủ tục hành chính công bố mới và bãi bỏ).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tư pháp, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các Sở - ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện - thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 638 /QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Phần I: Danh mục thủ tục hành chính.
Stt | Tên thủ tục hành chính | Ghi chú | Số hồ sơ |
Lĩnh vực: Lao động nước ngoài | |||
1 | Cấp giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài | TTHC công bố mới |
|
2 | Cấp lại giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài | TTHC công bố mới |
|
3 | Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động | TTHC công bố mới |
|
4 | Cấp giấy phép lao động đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động | TTHC bãi bỏ | T-TVH-239280-TT |
5 | Cấp giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài | TTHC bãi bỏ | T-TVH-010266-TT |
6 | Gia hạn giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài | TTHC bãi bỏ | T-TVH-195056-TT |
7 | Cấp lại giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài | TTHC bãi bỏ | T-TVH-010287-TT |
Phần II: Nội dung thủ tục hành chính công bố mới.
1. Thủ tục Cấp giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài
A. Nội dung thủ tục hành chính (TTHC):
a. Trình tự thực hiện TTHC:
Bước 1: Cá nhân hoặc Tổ chức tham khảo thủ tục hành chính và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Cá nhân hoặc Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ kiểm tra tính hợp lệ và nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ sẽ ra biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân hoặc tổ chức làm lại hoặc bổ sung thủ tục hành chính đầy đủ theo quy định.
Bước 3: Cá nhân hoặc Tổ chức đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
Lưu ý:
+ Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả nhớ mang theo phiếu hẹn trả kết quả
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định)
b. Cách thức thực hiện TTHC: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và hoàn trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
c. Hồ sơ thực hiện TTHC:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động.
2. Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế.
3. Văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài có giá trị trong thời hạn 06 tháng, tính đến thời điểm nộp hồ sơ, thực hiện như sau:
a) Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì phải có Phiếu lý lịch tư pháp do Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia cấp hoặc trường hợp đang cư trú tại Việt Nam phải có Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp và văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
b) Trường hợp người lao động nước ngoài chưa từng cư trú tại Việt Nam thì phải có văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
4. Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật, thực hiện như sau:
a) Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành thì phải có một trong các giấy tờ sau:
- Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành gồm: giấy phép lao động hoặc hợp đồng lao động hoặc quyết định bổ nhiệm có xác định người lao động nước ngoài đó đã làm việc ở vị trí quản lý, giám đốc điều hành;
- Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà người lao động nước ngoài đó đã từng làm việc xác nhận.
b) Đối với người lao động nước ngoài là chuyên gia thì phải có một trong các giấy tờ sau:
- Giấy tờ chứng minh là người lao động nước ngoài có trình độ kỹ sư, cử nhân trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 05 năm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam;
- Văn bản xác nhận là chuyên gia do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc doanh nghiệp tại nước ngoài công nhận.
c) Đối với người lao động nước ngoài là lao động kỹ thuật thì phải có các giấy tờ sau:
- Giấy tờ chứng minh hoặc văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc doanh nghiệp tại nước ngoài về việc đã được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật với thời gian ít nhất 01 năm;
- Giấy tờ chứng minh đã có ít nhất 03 năm làm việc trong chuyên ngành kỹ thuật được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam.
* Đối với một số nghề, công việc, văn bản xác nhận trình độ chuyên môn, kỹ thuật của người lao động nước ngoài được thay thế bằng một trong các giấy tờ sau đây:
- Giấy công nhận là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
- Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài;
- Bằng lái máy bay vận tải hàng không do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài;
- Giấy phép bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay.
5. Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài (Thông báo của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về vị trí công việc được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài hoặc văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam).
6. 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
7. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
* Lưu ý: Các giấy tờ quy định tại khoản 2, 3, 4 nêu trên là 01 bản chính hoặc 01 bản sao; nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật và dịch ra tiếng Việt, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
8. Các giấy tờ khác liên quan đến người lao động là một trong các loại giấy tờ sau:
- Hợp đồng lao động.
- Văn bản xác nhận của người sử dụng lao động.
- Quyết định tuyển dụng người lao động nước ngoài.
- Giấy chứng nhận nộp thuế hoặc bảo hiểm của người lao động nước ngoài.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một bộ)
d. Thời hạn giải quyết TTHC: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân hoặc Tổ chức.
f. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh
g. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép lao động
Thời hạn của giấy phép lao động được cấp là không quá 02 năm và theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây:
- Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết;
- Thời hạn của phía nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam;
- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài;
- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài;
- Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
- Thời hạn đã được xác định trong giấy chứng nhận tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
- Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
Lưu ý: trong các trường hợp trên, thời hạn giấy phép lao động không quá thời hạn trong văn bản chấp thuận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc sử dụng người lao động nước ngoài hoặc không quá thời hạn trong văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào từng vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam
h. Phí, lệ phí thực hiện TTHC: 400.000 đ
i. Tên mẫu đơn, tờ khai thực hiện TTHC: văn bản đề nghị cấp Giấy phép cho người lao động nước ngoài (mẫu 6 Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ)
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
+ Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
+ Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
Đối với người lao động nước ngoài hành nghề khám bệnh, chữa bệnh, trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc làm việc trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và dạy nghề phải có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về khám bệnh, chữa bệnh, giáo dục, đào tạo và dạy nghề.
+ Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
+ Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
l. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ.
- Quyết định 09/2009/QĐ-UBND tỉnh, ngày 30/7/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh, ban hành mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài làm việc trong tỉnh Trà Vinh
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính
Mẫu 6- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động.
TÊN DOANH NGHIỆP/ SỐ (No):……../……..-……. | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v đề nghị cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài. Suggestion for issuance of work permit for foreign employee | ......., ngày.....tháng.....năm..... |
Kính gửi:....................................................................................................................
To:
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức: ..................................................................................
Name of enterprise/organization:
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức:………………………………………………………
Form of enterprise/organization:
3. Tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: …………..……người
Total of employee
Trong đó số lao động nước ngoài là:………………………………………..……người
Number of foreign employees
4. Địa chỉ: .................................................................................................................
Address:
5. Điện thoại: ............................................................................................................
Telephone number (Tel):
6. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: .................................................................
Permission for business (No):
7. Cơ quan cấp: .......................................................................Ngày cấp: ...............
Place of issue Date of issue
8. Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): ........................................................................
Fields of business:
Đề nghị: ....................................................cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
Suggestion: issuance of work permit for foreign employee, the detail as below
9. Họ và tên: ......................................................10. Nam (M) Nữ (F) .......................
Full name
11. Ngày, tháng, năm sinh: .......................................................................................
Date of birth (DD-MM-YY)
12. Quốc tịch hiện nay: .............................................................................................
Nationality
13. Số hộ chiếu ..................................................14. Ngày cấp: ...............................
Passport number Date of issue
15. Cơ quan cấp: .............................................16. Thời hạn hộ chiếu: ..................
Issued by Date of expiry
17. Trình độ chuyên môn (tay nghề): ...........................................................................
Professional qualification (skill)
18. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: .......................................................................
Working at enterprise, organization
19. Địa điểm làm việc: .................................................................................................
Working place
20.Vị trí công việc: .......................................................................................................
Job assignment
21. Thời hạn làm việc từ ngày ...........tháng...........năm........... đến ngày...........tháng...........năm.................
Period of work from .................................................................. to ...........................................................
I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Education and Qualifications
....................................................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC
Working period
22. Nơi làm việc
- Nơi làm việc lần 1:
First working place
Vị trí công việc: ..........................................................................................................
Job assignment:
Thời gian làm việc từ ngày: ........./........../..........đến ngày: .........../.........../..............
Period of work from ...........................................To.....................
- Nơi làm việc lần 2:…………………………………………………………………………
- Nơi làm việc lần: ......................................................................................................
- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại: .....................................................................
Last or current working place
+ Vị trí công việc: ......................................................................................................
Job assignment:
+ Thời gian làm việc từ ngày: ........./........../..........đến ngày: .........../.........../...........
Period of work from .................................................To.............................................
III. THÔNG TIN KHÁC
Other information
23. Chứng minh trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí công việc sẽ đảm nhận:
………………………..................................................................................................
Professional qualification (skill) of foreign employee meet the requirements of the assigned positions
24. Lý do ông (bà) .............................................làm việc tại Việt Nam: ..................
The reasons for Mr. (Ms.) working in Vietnam
25. Mức lương: ……………………..VNĐ
Wage/Salary:
26. Đến cư trú tại Việt Nam lần thứ: ……………………………………………………
Times of residence in Viet Nam:..................times
Nơi nhận: | ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC On behalf of enterprise/organization (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) (Signature and stamp) |
2. Thủ tục cấp lại giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài.
A. Nội dung thủ tục hành chính (TTHC):
a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Cá nhân hoặc Tổ chức tham khảo thủ tục hành chính và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Cá nhân hoặc Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ kiểm tra tính hợp lệ và nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ sẽ ra biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân hoặc tổ chức làm lại hoặc bổ sung thủ tục hành chính đầy đủ theo quy định.
Bước 3: Cá nhân hoặc Tổ chức đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
Lưu ý:
+ Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả nhớ mang theo phiếu hẹn trả kết quả
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
c. Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
1.Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động (mẫu số 8).
2. 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
3. Các loai giấy tờ kèm theo hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động bao gồm:
- Đối với trường hợp Giấy phép lao động bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động như họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số hộ chiếu; địa điểm làm việc: thì phải có bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật và giấy phép lao động đã được cấp.
- Đối với trường hợp giấy phép lao động bị mất thì người lao động nước ngoài phải có văn bản giải trình và được người sử dụng lao động xác nhận.
- Đối với trường hợp giấy phép lao động đã hết hạn thì phải kèm theo giấy phép lao động đã được cấp (trừ trường hợp bị mất) còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 15 ngày, trước ngày giấy phép lao động đã được cấp hết hạn; Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế; Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài (Thông báo của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về vị trí công việc được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài hoặc văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam); Các giấy tờ khác liên quan đến người lao động gồm có các loại giấy tờ sau:
+ Văn bản của phía nước ngoài cử người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
+ Hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
+ Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài hoặc văn bản chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục đàm phán cung cấp dịch vụ tại Việt Nam;
+ Giấy chứng nhận tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc tại tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
+ Văn bản của một nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
+ Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ bộ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân hoặc tổ chức
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lao động
- Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại trong trường hợp giấy phép lao động bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động bằng thời hạn của giấy phép lao động đã được cấp trừ đi thời gian người lao động nước ngoài đã làm việc tính đến thời điểm đề nghị cấp lại giấy phép lao động.
- Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại trong trường hợp giấy phép lao động đã hết hạn là không quá 02 năm và theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây:
+ Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết;
+ Thời hạn của phía nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam;
+ Thời hạn của hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài;
+ Thời hạn của hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài;
+ Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
+ Thời hạn đã được xác định trong giấy chứng nhận tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật;
+ Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
+ Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
h. Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: 300.000 đ (ba trăm ngàn đồng).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động (mẫu 8 Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ)
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ.
- Quyết định 09/2009/QĐ-UBND tỉnh, ngày 30/7/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh, ban hành mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài làm việc trong tỉnh Trà Vinh
B. Mẫu đơn, tờ khai thực hiện thủ tục hành chính
Mẫu 8 : Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động.
TÊN DOANH NGHIỆP/ SỐ (No):……../……..-……. | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài. Suggestion for re-issuance of work permit | ......., ngày.....tháng.....năm..... |
Kính gửi:.....................................................................................................................
To:
1. Doanh nghiệp/tổ chức: ..........................................................................................
Enterprise/organization:
2. Loại hình doanh nghiệp, tổ chức:………………………………………………………
Form of enterprise/organization:
3. Địa chỉ:....................................................................................................................
Address:
4. Điện thoại: ..............................................................................................................
Telephone number (Tel):
Đề nghị: ............................cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
Suggestion: re-issuance of work permit for foreign employee, the details as below
5. Họ và tên: ....................................................................6. Nam (M) Nữ (F) ...........
Full name
7. Ngày, tháng, năm sinh: .........................................................................................
Date of birth (DD-MM-YY)
8. Quốc tịch hiện nay: ...............................................................................................
Nationality
9. Số hộ chiếu ..................................................................10. Ngày cấp: .................
Passport number Date of issue
11. Cơ quan cấp: .....................................12. Thời hạn hộ chiếu: ............................
Issued by Date of expiry
13. Trình độ chuyên môn (tay nghề): .......................................................................
Professional qualification (skill)
14. Làm việc tại (tên doanh nghiệp/tổ chức): ...........................................................
Working at (name of enterprise/organization)
15. Địa điểm làm việc: .............................................................................................
Working place
16.Vị trí công việc: ..................................................................................................
Job assignment
17. Thời hạn làm việc từ ngày ..... tháng .... năm .... đến ngày .... tháng .... năm ....
Period of work from .................................................to .............................................
18. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép lao động
Reason for re-issuance of work permit .....................................................................
Nơi nhận: | ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC On behalf of enterprise/organization (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) (Signature and stamp) |
3. Thủ tục Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
A. Nội dung thủ tục hành chính:
a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Cá nhân hoặc Tổ chức tham khảo thủ tục hành chính và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Cá nhân hoặc Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ kiểm tra tính hợp lệ và nội dung của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ sẽ ra biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân hoặc tổ chức làm lại hoặc bổ sung thủ tục hành chính đầy đủ theo quy định.
Bước 3: Cá nhân hoặc Tổ chức đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
Lưu ý:
+ Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả nhớ mang theo phiếu hẹn trả kết quả
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
c. Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (mẫu số 11);
2. Danh sách trích ngang về người lao động nước ngoài với nội dung: họ, tên; tuổi; giới tính; quốc tịch; số hộ chiếu; ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc; vị trí công việc của người lao động nước ngoài;
3. Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
* Lưu ý: Các giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động là 01 bản chính hoặc 01 bản sao nếu bằng tiếng nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ bộ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân hoặc tổ chức
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản hành chính
h. Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: mẫu số 11 Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ)
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ.
- Quyết định 09/2009/QĐ-UBND tỉnh, ngày 30/7/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh, ban hành mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài làm việc trong tỉnh Trà Vinh.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính
Mẫu số 11: Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP.
TÊN DOANH NGHIỆP/ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........./............... V/v đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động. | ......., ngày.....tháng.....năm..... |
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và xã hội…………..………
Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị quý Sở xác nhận những đối tượng người lao động nước ngoài sau đây không thuộc diện cấp giấy phép lao động (có danh sách và giấy tờ liên quan kèm theo).
Nơi nhận: | ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
- 1Quyết định 3204/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ
- 2Quyết định 1981/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh
- 3Quyết định 1803/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Yên
- 4Quyết định 729/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Yên
- 5Quyết định 928/QĐ-UBND năm 2014 hủy bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Yên
- 6Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 1564/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2016 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh
- 1Quyết định 1744/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh
- 2Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2016 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 3204/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ
- 4Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Quyết định 1981/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh
- 6Quyết định 1803/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Yên
- 7Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8Quyết định 729/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Yên
- 9Quyết định 928/QĐ-UBND năm 2014 hủy bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Yên
- 10Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
- 11Quyết định 1564/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
Quyết định 638/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 638/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/05/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Nguyễn Thành Tâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/05/2014
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực