- 1Nghị định 199/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Quyết định 57/2014/QĐ-TTg về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 635/QĐ-TCTS-VP | Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ HỢP TÁC QUỐC TẾ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỦY SẢN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 57/2014/QĐ-TTg ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng Cục Thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và Hợp tác quốc tế và Chánh Văn phòng Tổng cục,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Vụ Khoa học công nghệ và Hợp tác quốc tế là tổ chức trực thuộc Tổng cục Thủy sản, có chức năng tham mưu, tổng hợp giúp Tổng cục trưởng thực hiện quản lý nhà nước về lĩnh vực khoa học, công nghệ, môi trường và hợp tác quốc tế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Tổng cục.
Tên giao dịch quốc tế: Department of Science, Technology and International Cooperation (STICD)
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Xây dựng, trình Tổng cục trưởng chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn, hàng năm, các chương trình, dự án, đề án về lĩnh vực khoa học, công nghệ, môi trường và hợp tác quốc tế thuộc lĩnh vực thủy sản.
2. Xây dựng, trình Tổng cục trưởng các văn bản quy phạm pháp luật về cơ chế, chính sách; quản lý khoa học, công nghệ, môi trường thuộc lĩnh vực thủy sản; các điều ước quốc tế liên quan đến hợp tác quốc tế, hội nhập quốc tế và công tác đối ngoại của ngành thủy sản; các quy chế quản lý chương trình, dự án có nguồn vốn nước ngoài; đoàn ra, đoàn vào, tiếp khách nước ngoài, hội nghị, hội thảo quốc tế và các hoạt động đối ngoại khác của Bộ liên quan đến phạm vi quản lý nhà nước của Tổng cục.
3. Tham mưu cho Tổng cục trưởng hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý khoa học, công nghệ, môi trường và hợp tác quốc tế thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục.
4. Về Khoa học, Công nghệ và Môi trường
a) Tham mưu cho Tổng cục chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị thực hiện nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ về lĩnh vực thủy sản và công tác khuyến ngư theo phân cấp của Bộ;
c) Chủ trì xây dựng và trình Tổng cục giao kế hoạch, kiểm tra, đánh giá, nghiệm thu việc thực hiện các nhiệm vụ khoa học, công nghệ và môi trường, tăng cường năng lực khoa học, công nghệ và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục; phối hợp với các cơ quan liên quan quản lý các nhiệm vụ khoa học, công nghệ và môi trường cấp nhà nước thuộc ngành theo quy định của pháp luật; chủ trì xây dựng kế hoạch dự trù kinh phí cho các hoạt động khoa học công nghệ và môi trường;
d) Chủ trì việc triển khai thực hiện đề án phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực thủy sản và các chương trình, đề án về khoa học công nghệ môi trường khác theo phân cấp của Bộ;
e) Chủ trì, hướng dẫn, giám sát, tổng hợp việc triển khai và chuyển giao các kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ; đề án công nghệ sinh học thủy sản, thông tin, xuất bản các tài liệu khoa học công nghệ, trao đổi mẫu vật và tài liệu khoa học công nghệ với nước ngoài theo quy định của pháp luật;
g) Chủ trì, hướng dẫn, giám sát, tổng hợp các hoạt động về sở hữu trí tuệ (giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu hàng hóa, bảo hộ giống thủy sản, chỉ dẫn địa lý...), sáng kiến, cải tiến trong ngành thủy sản theo quy định của pháp luật;
h) Tham gia xây dựng phương án sắp xếp hệ thống khoa học công nghệ và đào tạo; kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng cán bộ khoa học thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Tổng cục;
i) Đầu mối, tổng hợp, báo cáo Tổng cục về công tác quản lý môi trường trong lĩnh vực thủy sản.
5. Về Hợp tác quốc tế
a) Chủ trì xây dựng kế hoạch, dự trù kinh phí cho đoàn vào, đoàn ra, hội nghị, hội thảo quốc tế hàng năm; tổ chức các đoàn Lãnh đạo Tổng cục đi công tác nước ngoài và tổ chức đón, tiễn và làm việc với các đoàn khách chính thức của Tổng cục;
b) Thường trực đại diện Trung tâm phát triển nghề cá Đông Nam Á (SEAFDEC) tại Việt Nam và các hội đồng, phân ban, ủy ban, thể chế, tổ chức hợp tác khu vực, song phương, đa phương, biên giới, hợp tác trên biển và đại dương, thành viên các đoàn đàm phán và hội nhập quốc tế theo phân công của Tổng cục;
c) Chủ trì, phối hợp với nhà tài trợ và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu, quản lý, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện các dự án ODA, các chương trình dự án của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài (INGO) được Tổng cục giao;
d) Chủ trì đề xuất và quản lý các chương trình, dự án thủy sản đầu tư ra nước ngoài thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Tổng cục theo phân cấp của Bộ;
đ) Chủ trì quản lý nội dung, tiếp xúc, giao dịch, trao đổi công thư đối ngoại, giới thiệu các chương trình, dự án với các cơ quan đại diện ngoại giao, các tổ chức quốc tế, các nhà tài trợ, các đối tác và doanh nghiệp nước ngoài nhằm mở rộng thị trường, kêu gọi nguồn vốn đầu tư và hợp tác quốc tế trong phạm vi quản lý của Tổng cục và phân công của Bộ;
e) Đề xuất, tham gia vào quá trình chuẩn bị, đàm phán trình Tổng cục trưởng để trình Bộ việc ký kết các điều ước quốc tế theo quy định;
g) Tham mưu, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các điều ước quốc tế; kế hoạch, chương trình, đề án, dự án hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế của ngành; các hội nghị, hội thảo quốc tế; việc cung cấp thông tin đối ngoại của Tổng cục theo quy định của pháp luật; nội dung, chương trình hợp tác quốc tế của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Tổng cục; các đoàn đi học tập, công tác và hợp tác chuyên gia ở nước ngoài theo phân cấp và quy chế của Tổng cục;
h) Tham mưu, phối hợp với các đơn vị liên quan giải quyết các vướng mắc, khiếu nại, tranh chấp có yếu tố nước ngoài, các vấn đề liên quan đến luật pháp, điều ước quốc tế thuộc lĩnh vực thủy sản trong phạm vi chức năng nhiệm vụ của Tổng cục;
i) Chủ trì tham mưu cho Tổng cục thực hiện nhiệm vụ về xúc tiến thương mại và phát triển thị trường thủy sản; đầu mối tham mưu về xúc tiến đầu tư nước ngoài, chế biến trong lĩnh vực thủy sản theo phân công của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
k) Tham mưu quản lý hoạt động của các tổ chức quốc tế và phi chính phủ liên quan đến ngành thủy sản theo phân cấp.
6. Xây dựng, tổ chức thực hiện chương trình cải cách hành chính; thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong lĩnh vực được giao.
7. Xây dựng trình Tổng cục Đề án vị trí việc làm, cơ cấu và số lượng công chức của đơn vị; quản lý công chức, hồ sơ, tài sản và các nguồn lực khác được giao theo quy định.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Vụ:
a) Lãnh đạo Vụ có Vụ trưởng và các Phó Vụ trưởng, do Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định;
b) Vụ trưởng điều hành hoạt động của Vụ, chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng, trước pháp luật về hoạt động của Vụ; phê duyệt và tổ chức thực hiện Quy chế làm việc của Vụ; phân công công tác đối với công chức thuộc Vụ;
c) Phó Vụ trưởng giúp Vụ trưởng theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác theo sự phân công của Vụ trưởng và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng, trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được phân công.
2. Công chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn do Vụ trưởng phân công và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng, trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2014, thay thế Quyết định số 99/QĐ-TCTS-VP ngày 09 tháng 7 năm 2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học Công nghệ và Hợp tác quốc tế.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Tổng cục, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và Hợp tác quốc tế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Quyết định 852/QĐ-BCT năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học và Công nghệ do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 2Quyết định 1305/QĐ-BTTTT năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học và Công nghệ do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Quyết định 623/QĐ-BNN-TCCB năm 2014 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 02/QĐ-TCTL-VP năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi ban hành
- 5Quyết định 694/QĐ-BTNMT năm 2018 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế trực thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1Quyết định 852/QĐ-BCT năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học và Công nghệ do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 2Nghị định 199/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3Quyết định 1305/QĐ-BTTTT năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học và Công nghệ do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Quyết định 57/2014/QĐ-TTg về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 623/QĐ-BNN-TCCB năm 2014 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Quyết định 02/QĐ-TCTL-VP năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi ban hành
- 7Quyết định 694/QĐ-BTNMT năm 2018 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế trực thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Quyết định 635/QĐ-TCTS-VP năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản ban hành
- Số hiệu: 635/QĐ-TCTS-VP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/12/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuỷ sản
- Người ký: Vũ Văn Tám
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực