- 1Nghị định 15/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Quyết định 25/2017/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thủy lợi trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2903/QĐ-BNN-TCCB năm 2017 về phân cấp cho Tổng cục trưởng, Cục trưởng ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc các Tổng cục, Cục do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/QĐ-TCTL-VP | Hà Nội, ngày 18 tháng 8 năm 2017 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỦY LỢI
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định 25/QĐ-TTg ngày 03/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thủy lợi trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 2903/QĐ-BNN-TCCB ngày 04/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân cấp cho Tổng cục trưởng, Cục trưởng ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc các Tổng cục, Cục;
Căn cứ ý kiến chấp thuận của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 6688/BNN-TCCB ngày 11/8/2017;
Theo đề nghị của Chánh văn phòng Tổng cục,
QUYẾT ĐỊNH:
Vụ Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế là tổ chức trực thuộc Tổng cục Thủy lợi có chức năng tham mưu, tổng hợp giúp Tổng Cục trưởng thực hiện quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ, môi trường và hợp tác quốc tế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Tổng cục.
1. Chủ trì tham mưu trình Tổng Cục trưởng chiến lược, chương trình, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm, đề án, dự án, cơ chế chính sách, văn bản quy phạm pháp luật, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, văn bản cá biệt về lĩnh vực được phân công. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện theo quy định.
2. Về tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn cơ sở, quy phạm kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật:
a) Chủ trì trình Tổng cục trưởng danh mục xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn cơ sở, quy phạm kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật lĩnh vực chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục.
b) Đầu mối quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật chuyên ngành; Chủ trì thẩm định, trình Tổng cục trưởng hồ sơ công bố tiêu chuẩn cơ sở chuyên ngành theo quy định;
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và định mức kinh tế-kỹ thuật chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục.
3. Về khoa học, công nghệ:
a) Thẩm định, trình Tổng cục trưởng danh mục đề xuất đề tài, dự án lĩnh vực thủy lợi và nước sạch nông thôn; Phối hợp với Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trong xét chọn, tuyển chọn, đấu thầu các đề tài, chương trình, dự án theo quy định của Bộ;
b) Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá, nghiệm thu việc thực hiện các nhiệm vụ khoa học, công nghệ thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục theo quy định.
c) Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp các hoạt động về khoa học công nghệ; chuyển giao khoa học và công nghệ; công nhận tiến bộ kỹ thuật, thiết bị chuyên dụng, quy trình công nghệ mới, sở hữu trí tuệ thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục theo quy định
d) Tham gia, phối hợp với các đơn vị có liên quan thuộc Tổng cục thực hiện công tác nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, khuyến nông theo phân cấp của Bộ.
đ) Thường trực Hội đồng khoa học và công nghệ, Hội đồng sáng kiến cải tiến kỹ thuật, Hội đồng đánh giá tác động môi trường thuộc lĩnh vực Thủy lợi và nước sạch nông thôn theo phân cấp của Bộ.
e) Đầu mối thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước của Tổng cục về công tác khuyến nông trong lĩnh vực thủy lợi.
4. Về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu:
a) Chủ trì xây dựng kế hoạch, hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện, tổng hợp báo cáo các hoạt động về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục;
b) Chủ trì thẩm định, trình Tổng cục trưởng báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường các chương trình, dự án do Tổng cục quản lý;
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan giám định, xử lý sự cố môi trường thuộc lĩnh vực chuyên ngành được giao quản lý;
d) Tổ chức theo dõi, cập nhật thông tin về môi trường, biến đổi khí hậu và các tác động phát triển trên lưu vực sông thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Tổng cục
5. Về Hợp tác quốc tế:
a) Chủ trì tham mưu, trình Tổng cục trưởng các văn bản quản lý, báo cáo, xin chủ trương, ý kiến của các cơ quan cấp trên và các đối tác quốc tế đồng cấp về các hoạt động hợp tác quốc tế nhân danh Tổng cục hoặc văn bản được ủy quyền nhân danh Bộ;
b) Chủ trì xây dựng kế hoạch đoàn ra, đoàn vào, hội nghị, hội thảo quốc tế, thông tin và tuyên truyền đối ngoại; Chủ trì, tham gia tổ chức các đoàn Lãnh đạo của Tổng cục đi công tác nước ngoài và đón, tiếp các đoàn khách quốc tế chính thức đến làm việc với Tổng cục;
c) Chủ trì, phối hợp trình Lãnh đạo Tổng cục các hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học, ứng dụng và chuyển giao công nghệ, đào tạo, chia sẻ kinh nghiệm và huy động nguồn lực thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục;
d) Chủ trì tổng hợp kết quả hoạt động hợp tác quốc tế của Tổng cục; Tổng hợp báo cáo theo quy định việc thực hiện công tác hội nhập quốc tế, dự án hỗ trợ kỹ thuật nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài (NGOs) trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục;
đ) Đầu mối giao dịch với các đối tác nước ngoài trong việc trao đổi các thông tin và các quan điểm chính thức của Tổng cục; Hỗ trợ điều phối, chia sẻ thông tin trong nước và quốc tế về các hoạt động hỗ trợ, đầu tư thuộc lĩnh vực thủy lợi và nước sạch nông thôn theo quy định và phân công của Bộ;
e) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan chuẩn bị, xây dựng, thẩm định, đàm phán, đề xuất đơn vị thực hiện các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi; hỗ trợ của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài (NGOs);
g) Hướng dẫn, giám sát đánh giá hoạt động hợp tác quốc tế các cơ quan, đơn vị trực thuộc Tổng cục.
6. Tham gia thẩm định, kiểm tra, nghiệm thu, giám định chất lượng, xử lý sự cố công trình xây dựng thuộc các chương trình, dự án về thủy lợi, nước sạch nông thôn theo phân công của Tổng cục trưởng.
7. Chủ trì tham mưu về công tác thông tin, xuất bản các tài liệu khoa học công nghệ về thủy lợi và nước sạch nông thôn trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật. Điều tra, thống kê, xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về lĩnh vực được phân công.
8. Thực hiện các nội dung cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch, đề án cải cách hành chính của Tổng cục; Phối hợp thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra chuyên ngành; giải quyết khiếu nại tố cáo, phòng chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí thuộc phạm vi quản lý của Vụ.
9. Xây dựng, trình Tổng cục đề án vị trí việc làm, cơ cấu và số lượng công chức; Quản lý công chức, hồ sơ, tài sản và các nguồn lực khác được giao theo quy định của pháp luật.
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng giao.
1. Lãnh đạo Vụ có Vụ trưởng và không quá 02 Phó Vụ trưởng do Tổng cục trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định;
a) Vụ trưởng điều hành hoạt động của Vụ, chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng và trước pháp luật về hoạt động của Vụ; bố trí công chức phù hợp với nhiệm vụ được giao và đề án vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Phó Vụ trưởng giúp việc Vụ trưởng theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác theo sự phân công của Vụ trưởng và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được phân công.
2. Công chức Vụ thực hiện nhiệm vụ chuyên môn theo phân công của Vụ trưởng, chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được giao.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 12/QĐ-TCTL ngày 09/01/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế.
Chánh văn phòng Tổng cục, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế, thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Quyết định 0789/QĐ-BCT năm 2008 quy định về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học và Công nghệ do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 2Quyết định 1305/QĐ-BTTTT năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học và Công nghệ do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Quyết định 563/QĐ-TCLN-VP năm 2014 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế thuộc Tổng cục Lâm nghiệp
- 4Quyết định 12/QĐ-TCTL-VP năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi ban hành
- 5Quyết định 635/QĐ-TCTS-VP năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản ban hành
- 6Quyết định 368/QĐ-BTP năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7Quyết định 419/QĐ-BTTTT năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học và Công nghệ do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Quyết định 0789/QĐ-BCT năm 2008 quy định về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học và Công nghệ do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 2Quyết định 1305/QĐ-BTTTT năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học và Công nghệ do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Quyết định 563/QĐ-TCLN-VP năm 2014 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế thuộc Tổng cục Lâm nghiệp
- 4Quyết định 635/QĐ-TCTS-VP năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản ban hành
- 5Nghị định 15/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 6Quyết định 25/2017/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thủy lợi trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2903/QĐ-BNN-TCCB năm 2017 về phân cấp cho Tổng cục trưởng, Cục trưởng ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc các Tổng cục, Cục do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Quyết định 368/QĐ-BTP năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9Quyết định 419/QĐ-BTTTT năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học và Công nghệ do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Quyết định 02/QĐ-TCTL-VP năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi ban hành
- Số hiệu: 02/QĐ-TCTL-VP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/08/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Thủy lợi
- Người ký: Nguyễn Văn Tỉnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực