- 1Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 2Quyết định 1251/QĐ-TTg năm 2008 về việc phê duyệt Quy hoạch cấp nước 3 vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, miền Trung và phía Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1929/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt định hướng phát triển cấp nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 5Luật Xây dựng 2014
- 6Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 1947/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch Tài nguyên nước tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 634/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 25 tháng 11 năm 2016 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CẤP NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Quyết định số 1929/QĐ-TTg ngày 20/11/2009 của Thủ tướng chính phủ Phê duyệt định hướng phát triển cấp nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1251/QĐ-TTg ngày 12/9/2008 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch cấp nước 3 vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, miền Trung và phía Nam đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 190/QĐ-UBND ngày 14/8/2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1947/QĐ-UBND ngày 21/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Báo cáo số 3109/SXD-KTQH&ĐT ngày 18/11/2016 về việc thẩm định, trình phê duyệt Quy hoạch cấp nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch cấp nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu quy hoạch
- Phạm vi nghiên cứu bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính tỉnh Quảng Ngãi với tổng diện tích tự nhiên là 5152,69 km2.
- Phạm vi lập quy hoạch cấp nước gồm 14 đơn vị hành chính, trong đó tập trung chủ yếu nghiên cứu quy hoạch cấp nước các đô thị, trung tâm huyện lỵ, các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp (trong đô thị) trên địa bàn tỉnh đến năm 2030.
2. Quan điểm quy hoạch:
- Quy hoạch cấp nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030 là đồ án quy hoạch xây dựng chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật vùng tỉnh, trong đó tập trung nghiên cứu quy hoạch cấp nước cho các đô thị, khu kinh tế và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Quy hoạch cấp nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030 phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; Quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; phù hợp với Quy hoạch cấp nước vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và các quy hoạch chuyên ngành có liên quan.
- Quy hoạch cấp nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030 phải hướng tới phát triển ổn định, bền vững trên cơ sở khai thác tối ưu các nguồn lực, đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch cho dân cư đô thị và phục vụ các khu công nghiệp tập trung, cung cấp nước ổn định, đảm bảo chất lượng, dịch vụ tốt và hiệu quả kinh tế - xã hội.
- Quy hoạch xây dựng đồng bộ hệ thống cấp nước bao gồm công trình khai thác nước thô, trạm xử lý nước, mạng lưới đường ống truyền tải, phân phối dịch vụ đến khu vực dân cư đô thị, công nghiệp. Sử dụng công nghệ, thiết bị ngành nước phù hợp với điều kiện của tỉnh Quảng Ngãi, ưu tiên áp dụng công nghệ và thiết bị hiện đại, tiết kiệm năng lượng.
- Khai thác tối đa các điều kiện tự nhiên, hướng tới giảm giá thành đầu tư và giảm chi phí vận hành đối với các công trình đầu mối.
3. Mục tiêu quy hoạch:
- Cụ thể hóa định hướng quy hoạch cấp nước trong quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030.
- Đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về hoạt động cấp nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, thông qua việc quản lý công tác vận hành và kế hoạch phát triển hệ thống cấp nước theo quy hoạch
- Làm cơ sở cho việc triển khai các dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo và nâng cấp hệ thống cấp nước các đô thị và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Làm cơ sở phục vụ công tác phát triển, bảo vệ và quản lý nguồn nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi trong tương lai.
4. Dự báo nhu cầu dùng nước:
4.1. Dự báo tổng nhu cầu dùng nước cho các đô thị tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 là 86.100 m3/ng.đ và đến năm 2030 là 161.600 m3/ng.đ, trong đó:
- Đô thị trung tâm cấp vùng gồm thành phố Quảng Ngãi và các đô thị trong KKT Dung Quất: nhu cầu khoảng 56.400 m3/ng.đ (đến năm 2020) và 103.500 m3/ng.đ (đến năm 2030).
- Đô thị trung tâm cấp tỉnh gồm đô thị Đức Phổ và thị trấn Di Lăng: nhu cầu khoảng 8.900 m3/ng.đ (đến năm 2020) và 17.800 m3/ng.đ (đến năm 2030).
- Đô thị trung tâm cấp huyện gồm các thị trấn: thị trấn Châu Ổ, La Hà, Chợ Chùa, Mộ Đức, Trà Xuân, Ba Tơ và trung tâm huyện lỵ các huyện: Tây Trà, Sơn Tây, Minh Long, Lý Sơn, Sơn Tịnh (mới): nhu cầu khoảng 15.000 m3/ng.đ (đến năm 2020) và 29.500 m3/ng.đ (đến năm 2030).
- Đô thị mới, thị trấn thuộc huyện gồm thị trấn Sông Vệ và các đô thị mới Thạch Trụ, Nam Sông Vệ, Trà Bình, Ba Vì: nhu cầu khoảng 5.800 m3/ng.đ (đến năm 2020) và 10.800 m3/ng.đ (đến năm 2030).
4.2. Dự báo nhu cầu cấp nước cho các khu công nghiệp:
- Giai đoạn đến năm 2020: Dự báo nhu cầu dùng nước các KCN tỉnh Quảng Ngãi khoảng 157.900 m3/ng.đ (trong đó nhu cầu dùng nước các KCN trong KKT Dung Quất khoảng 143.800 m3/ng.đ và các KCN nằm ngoài KKT Dung Quất khoảng 14.100 m3/ng.đ).
- Giai đoạn 2021-2030: Dự báo nhu cầu dùng nước các KCN tỉnh Quảng Ngãi khoảng 281.000 m3/ng.đ (trong đó nhu cầu dùng nước các KCN trong KKT Dung Quất khoảng 246.900 m3/ng.đ và các KCN nằm ngoài KKT Dung Quất là 34.100 m3/ng.đ).
4.3. Dự báo tổng nhu cầu cấp nước các đô thị và công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi trong các giai đoạn:
T | Tổng hợp | Năm 2020 | Năm 2030 | ||
Qtb | Qmax | Qtb | Qmax | ||
| Cấp nước Đô thị | 69.800 | 86.100 | 131.300 | 161.600 |
| Cấp nước công nghiệp | 157.900 | 157.900 | 281.000 | 281.000 |
| Tổng | 227.700 | 244.000 | 412.300 | 442.600 |
5. Quy hoạch nguồn nước sử dụng cho cấp nước đô thị và khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp (trong đô thị) tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030:
5.1. Tổng hợp nguồn nước ngầm:
T | Nguồn nước | Vị trí khai thác | Công suất (m3/ngày) | ||
Hiện trạng | 2020 | 2030 | |||
| Nước ngầm | ven sông Trà Khúc và nội thành thành phố Quảng Ngãi | 23.000 | 30.000 | 30.000 |
| Nước ngầm | Thôn An Phú, xã Tịnh An, TP. Quảng Ngãi | - | 10.000 | 10.000 |
| Nước ngầm | Khu vực thị trấn Mộ Đức | 1.000 | 2.000 | 3.000 |
| Nước ngầm | xã Đức Lân, huyện Mộ Đức. | 600 | 1.500 | 2.800 |
| Nước ngầm | Khu vực thị trấn Đức Phổ | 1.000 | 1.000 | 1.000 |
| Nước ngầm | Khu vực thị trấn Châu Ổ | 1.200 | 1.200 | 1.200 |
| Nước ngầm | Khu vực thị trấn Chợ Chùa | 600 | 1.000 | 1.000 |
| Nước ngầm | Khu trung tâm huyện Lý Sơn | 900 | 900 | - |
| Nước ngầm | xã Bình Chánh, H. Bình Sơn | 960 | 1.000 | 1.000 |
| Tổng hợp nguồn nước ngầm | 29.260 | 48.600 | 51.200 |
T | Nguồn nước | Vị trí khai thác | Công suất (m3/ngày) | ||
Hiện trạng | 2020 | 2030 | |||
| Nước mặt sông Trà Khúc | Nhà máy nước Quảng Ngãi (xã Nghĩa Kỳ, Nghĩa Thuận) | - | 25.000 | 50.000 |
2 | Nước mặt sông Trà Khúc | NMN An Phú, TP. Quảng Ngãi | - | - | 10.000 |
| Hồ Liệt Sơn, xã Phổ Hòa, huyện Đức Phổ | Nhà máy nước thị trấn Đức Phổ | - | 9.000 | 17.000 |
4 | Nước mặt sông Trà Bồng, huyện Bình Sơn | NMN thị trấn Châu Ổ | - | 1.700 | 2.300 |
5 | Nước mặt sông Phước Giang | Nhà máy nước Chợ Chùa | - | 6.000 | 15.000 |
6 | Nước mặt Sông Vệ | Nhà máy nước thị trấn Sông Vệ | - | 3.000 | 5.000 |
| Suối Trà Ông, xã Trà Thủy, huyện Trà Bồng | Nhà máy nước thị trấn Trà Xuân | 150 | 2.000 | 3.000 |
| Nước sông Ba Liên | Nhà máy nước Phổ Phong | - | 4.000 | 7.000 |
| Suối Đập Cường, xã Phổ Thạnh, huyện Đức Phổ | Nhà máy nước Sa Huỳnh | - | 2.500 | 5.500 |
0 | Suối Thác Trắng, làng Ren, Long Môn, Minh Long | Nhà máy nước Minh Long | 150 | 600 | 850 |
1 | Suối nước Măng đầu nguồn hồ Hồ Tôn Dung, TT. Ba Tơ | NMN thị trấn Ba Tơ | 250 | 1.500 | 3.000 |
2 | Hồ chứa nước Di Lăng, huyện Sơn Hà | Nhà máy nước Di Lăng | 3.000 | 3.000 | 3.000 |
13 | Nước mặt tự chảy thôn Mang Đen | Nhà máy nước ĐTM Ba Vì |
| 400 | 1.100 |
4 | Suối Nước Lác, huyện Sơn Tây | NMN phía Bắc trung tâm H. Sơn Tây | 250 | 700 | 700 |
5 | Nguồn NSH nước Ma, xóm Trường, xóm Nhú, Đaktrên | Nhà máy nước phía Nam trung tâm H. Sơn Tây | 0 | 400 | 400 |
6 | Nước suối Gờ Rô, Nà Quýt, Niêu, huyện Tây Trà | Trạm xử lý nước suối trung tâm H. Tây Trà. | 200 | 500 | 1000 |
7 | Nước suối Kem, thôn Trà Kem, xã Trà Xinh | xã Trà Xinh, huyện Tây Trà | 0 | 500 | 600 |
18 | Nguồn nước mặt hồ Diên Trường | Nhà máy nước Phổ Khánh | - | 3.000 | 10.000 |
9 | Kênh B7, thủy lợi Thạch Nham và hồ chứa W = 2,500,000 tại xã Tịnh Phong; | NMN Vinaconex Dung Quất | 22.000 | 100.000 | 300.000 |
0 | Kênh chính Bắc, xã Tịnh Thọ, huyện Sơn Tịnh | NMN KKT Dung Quất mở rộng, dự án hồ chứa nước thô | - | 50.000 | 100.000 |
1 | Kênh thủy lợi Thạch Nham | NMN VSIP Quảng Ngãi | - | 20.000 | 30.000 |
2 | Nước mặt hồ chứa nước Thới Lới, huyện Lý Sơn kết hợp các giải pháp cấp nước khác như: lọc nước biển, vận chuyển nước từ đất liền |
| - | 700 | 1.800 |
| Tổng |
| 26.000 | 234.500 | 567.250 |
6. Quy hoạch cấp nước:
6.1. Tổng quan và phân vùng cấp nước:
Quy hoạch cấp nước các đô thị và khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp (trong đô thị) tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030 được chia làm 03 vùng chính cụ thể như sau:
a) Vùng 1: Các đô thị thuộc 07 huyện, thành phố vùng đồng bằng ven biển, bao gồm: Thành phố Quảng Ngãi, thị trấn Châu Ổ (huyện Bình Sơn), trung tâm huyện lỵ huyện Sơn Tịnh (mới), thị trấn La Hà, thị trấn Sông Vệ (huyện Tư Nghĩa), thị trấn Chợ Chùa (huyện Nghĩa Hành), thị trấn Mộ Đức và các đô thị mới Thạch Trụ, Nam Sông Vệ (huyện Mộ Đức), đô thị Đức Phổ và các đô thị mới trong KKT Dung Quất (đô thị Vạn Tường, Dốc Sỏi, Sa Kỳ).
b) Vùng 2: Các đô thị thuộc 6 huyện vùng miền núi, bao gồm: Đô thị Minh Long (huyện Minh Long), thị trấn Ba Tơ, đô thị mới Ba Vĩ (huyện Ba Tơ), trung tâm huyện lỵ huyện Sơn Tây, thị trấn Di Lăng (huyện Sơn Hà), trung tâm huyện lỵ huyện Tây Trà, thị trấn Trà Xuân và đô thị mới Trà Bình (huyện Trà Bồng).
c) Vùng 3: Huyện đảo Lý Sơn gồm đảo Lớn và đảo Bé.
6.2. Quy hoạch các nhà máy nước:
Quy hoạch xây mới kết hợp cải tạo, nâng công suất 27 nhà máy nước để đáp ứng nhu cầu sử dụng (chi tiết xem Phụ lục kèm theo báo cáo này)
6.3. Công nghệ xử lý nước:
- Các nhà máy nước xây dựng mới phải lựa chọn công nghệ và thiết bị hiện đại, tiết kiệm năng lượng, đảm bảo môi trường; phù hợp với chất lượng nguồn nước thô; tương đồng với các nhà máy đang hoạt động; phù hợp với kinh nghiệm và trình độ nhân lực của đơn vị quản lý nhà máy nước; phù hợp với khả năng nguồn vốn đầu tư và chi phí quản lý vận hành.
- Đối với nguồn nước ngầm: Áp dụng công nghệ truyền thống làm thoáng - xử lý sơ bộ (tiếp xúc; keo tụ, lắng hoặc lọc đợt I) - lọc nhanh - khử trùng.
- Đối với nguồn nước mặt: Áp dụng công nghệ sơ lắng - trộn - phản ứng keo tụ - lắng - lọc nhanh - khử trùng.
6.4. Quy hoạch phát triển mạng lưới cấp nước:
a) Tổ chức mạng lưới cấp nước với 03 cấp: truyền tải - phân phối - dịch vụ. Mạng lưới truyền tải có đường kính từ Ø250 trở lên; Mạng lưới phân phối có đường kính từ Ø100 đến Ø250, riêng thành phố Quảng Ngãi và khu kinh tế Dung Quất sử dụng một số tuyến ống phân phối có đường kính lớn hơn Ø250; Mạng lưới dịch vụ có đường kính D ≤ 90.
b) Mạng lưới cấp nước tỉnh Quảng Ngãi được chia làm 3 vùng:
- Vùng 1 gồm:
+ Mạng lưới cấp nước thành phố Quảng Ngãi tại các phường nội thị thành phố Quảng Ngãi sử dụng tuyến ống truyền tải Ø300 từ các trạm bơm giếng khoan qua tuyến ống phân phối Ø200 - Ø250. Tuyến ống truyền tải Ø600 - Ø800 từ nhà máy nước thành phố Quảng Ngãi xây dựng mới tại xã Nghĩa Kỳ, Nghĩa Thuận được đấu nối vào tuyến ống phân phối từ Ø250 đến Ø500 cấp nước cho trung tâm huyện lỵ huyện Sơn Tịnh (mới), thị trấn La Hà, đô thị Sa Kỳ, các khu công nghiệp Quảng Phú, Tịnh Phong và cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, huyện Sơn Tịnh.
+ Mạng lưới cấp nước khu kinh tế Dung Quất: Tuyến ống truyền tải Ø400 đến Ø700 từ nhà máy nước Vinaconex Dung Quất, nhà máy nước khu kinh tế Dung Quất mở rộng đấu nối với tuyến ống phân phối Ø150 đến Ø300 cấp nước cho đô thị Vạn Tường, Dốc Sỏi và các khu công nghiệp trong KKT Dung Quất. Nhà máy nước khu công nghiệp VSIP và nhà máy nước Công ty TNHH Một thành viên Đầu tư, xây dựng và Dịch vụ Quảng Ngãi cấp nước cho phân khu công nghiệp Sài Gòn - Dung Quất sử dụng tuyến ống phân phối Ø100 đến Ø300 cấp cho các cơ sở công nghiệp trong khu công nghiệp.
+ Nhà máy nước các thị trấn Châu Ổ, Mộ Đức, Đức Phổ, Sông Vệ, Chợ Chùa và các đô thị Phổ Phong, Thạch Trụ, Sa Huỳnh được kết nối với các tuyến ống phân phối Ø100 - Ø200 cấp nước tới các khu chức năng của đô thị và các cụm công nghiệp nằm trong hoặc kế cận với đô thị.
- Vùng 2 gồm: Các thị trấn Ba Tơ, đô thị mới Ba Vì, trung tâm huyện lỵ huyện Minh Long, thị trấn Di Lăng, trung tâm huyện lỵ huyện Sơn Tây, trung tâm huyện lỵ huyện Tây Trà, thị trấn Trà Xuân là những đô thị miền núi, nằm riêng lẻ cách xa nhau được cấp bởi 07 nhà máy nước đặt tại mỗi đô thị. Quy hoạch các tuyến ống nước thô Ø200 - Ø300 dẫn từ công trình đầu mối về trạm xử lý nước, tuyến phân phối Ø100 - Ø200 từ bể điều áp hoặc trạm bơm cấp 1 chạy dọc theo các tuyến giao thông chính trong đô thị, cấp nước đến các khu chức năng.
- Vùng 3: Mạng lưới cấp nước khu trung tâm huyện Lý Sơn được thiết kế theo tuyến phân phối Ø100 - Ø200 nối từ bể điều áp đặt trên núi hòn Vung (cao độ +35m), cấp đến các khu vực trên đảo Lớn.
+ Đối với đảo Bé: Sử dụng kết hợp các giải pháp cấp nước: vận chuyển từ đảo Lớn, trữ nước mưa, lọc nước biển.
7. Các giải pháp chủ yếu thực hiện quy hoạch
- Tổ chức lập quy hoạch chi tiết, lập dự án đầu tư xây dựng các nhà máy, mạng lưới cấp nước phù hợp với quy hoạch cấp nước trên địa bàn tỉnh được duyệt.
- Đảm bảo triển khai đồng bộ các dự án phát triển mạng lưới cấp nước với các dự án nâng cấp công suất các Nhà máy nước. Đặc biệt chú trọng kết hợp đồng bộ giữa các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan, đảm bảo phát huy hiệu quả, hạn chế lãng phí do không được thi công đồng bộ.
- Thực thi các chính sách giá nước hợp lý nhằm đạt được tốt hơn các mục tiêu xã hội và tài chính.
- Có chính sách ưu đãi nhằm hỗ trợ và thu hút các nhà tài trợ, các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài tham gia đầu tư trực tiếp xây dựng hệ thống cấp nước cho các đô thị và công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
(có hồ sơ Quy hoạch cấp nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030 kèm theo)
Điều 2.
1. Giao Giám đốc Sở Xây dựng:
- Giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước về công tác quy hoạch và triển khai thực hiện theo quy hoạch;
- Tổ chức công bố, công khai quy hoạch để các tổ chức, cơ quan có liên quan biết và thực hiện;
- Phối hợp với UBND các huyện, thành phố, Ban -Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi và các Sở ban ngành liên quan tổ chức triển khai cụ thể theo đúng quy hoạch được duyệt.
2. Giao Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi: Xây dựng kế hoạch triển khai, tổ chức lập hoặc hướng dẫn các chủ đầu tư lập quy hoạch chi tiết, lập dự án đầu tư xây dựng các dự án cấp nước trên địa bàn quản lý theo đúng quy hoạch được duyệt và các quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi; Thủ trưởng các Sở, ban ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1208/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Dự án quy hoạch tổng thể cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2015 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Quyết định 963/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch cấp nước sạch nông thôn tỉnh Quảng Ngãi đến 2020, định hướng 2030
- 3Quyết định 1732/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 21/NQ-CP về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 2Quyết định 1251/QĐ-TTg năm 2008 về việc phê duyệt Quy hoạch cấp nước 3 vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, miền Trung và phía Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1929/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt định hướng phát triển cấp nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1208/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Dự án quy hoạch tổng thể cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2015 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 6Luật Xây dựng 2014
- 7Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Quyết định 963/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch cấp nước sạch nông thôn tỉnh Quảng Ngãi đến 2020, định hướng 2030
- 10Quyết định 1947/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch Tài nguyên nước tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 11Quyết định 1732/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 21/NQ-CP về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch cấp nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030
- Số hiệu: 634/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/11/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Ngọc Căng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/11/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực