Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63/2021/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 24 tháng 12 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 08/2017/TT-BXD ngày 16 tháng 5 năm 2017 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý chất thải rắn xây dựng;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 141/TTr-SXD ngày 30/11/2021 và Báo cáo thẩm định số 1425/BC-STP ngày 24/11/2021 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý chất thải rắn xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05/01/2022.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Nam Định; các tổ chức, cá nhân và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 63/2021/QĐ-UBND ngày 24/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định cụ thể các hoạt động liên quan đến quản lý chất thải rắn xây dựng (sau đây viết tắt là CTRXD) trên địa bàn tỉnh Nam Định, bao gồm phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển và xử lý CTRXD.
2. Những nội dung khác không quy định trong Quy định này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 08/2017/TT-BXD ngày 16 tháng 5 năm 2017 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý chất thải rắn xây dựng và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân) có hoạt động liên quan đến CTRXD trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Phân loại, thu gom, lưu giữ và vận chuyển CTRXD
1. Phân loại CTRXD
a) Chất thải rắn có khả năng tái chế sử dụng: Thủy tinh, sắt thép, gỗ giấy, chất dẻo được tái chế, tái sử dụng.
b) Chất thải rắn có thể được tái chế sử dụng ngay trên công trường hoặc tái sử dụng ở các công trường xây dựng khác: Bùn, đất hữu cơ, gạch, ngói, vữa, bê tông sử dụng làm vật liệu san lấp, tái chế làm vật liệu xây dựng.
c) Chất thải rắn không tái chế, tái sử dụng được phải đem chôn lấp theo quy trình quy định.
d) CTRXD lẫn với chất thải nguy hại khác thì phải thực hiện việc phân tách phần chất thải nguy hại, nếu không thể tách được thì toàn bộ chất thải lẫn đó phải được quản lý như chất thải nguy hại.
2. Thu gom, lưu giữ và vận chuyển
a) CTRXD sau khi phân loại không được để lẫn với các chất thải khác và phải được lưu giữ riêng theo quy định. Khi tiến hành xây dựng công trình, chủ nguồn thải CTRXD phải bố trí thiết bị hoặc khu lưu trữ CTRXD trong khuôn viên công trường hoặc trạm trung chuyển, địa điểm lưu trữ theo quy định của chính quyền địa phương. Đối với chất thải rắn xây dựng có thành phần chất thải nguy hại phải được thu gom lưu trữ theo quy định tại Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về chất thải nguy hại.
b) Các đơn vị thu gom hoặc tự vận chuyển CTRXD phải có các phương tiện bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật và an toàn, đã được kiểm định, được các cơ quan chức năng cấp phép lưu hành theo quy định.
c) Trong quá trình vận chuyển, phương tiện vận chuyển phải đảm bảo không làm rò rỉ, rơi vãi chất thải, gây phát tán bụi, mùi.
Điều 4. Tái sử dụng, tái chế và xử lý CTRXD
1. Tái sử dụng, tái chế: CTRXD có khả năng tái chế, tái sử dụng được thu gom, vận chuyển đến các cơ sở xử lý CTRXD để tái chế, tái sử dụng. Các loại CTRXD được tái chế, tái sử dụng, tùy theo tính chất và đặc điểm (thành phần), được tái sử dụng, tái chế theo mục đích sử dụng phù hợp như: Bùn đất hữu cơ dùng để trồng cây; gạch vụn, bê tông, tấm tường, gạch lát dùng để san nền….
2. Xử lý CTRXD: CTRXD được xử lý tại các cơ sở xử lý đủ điều kiện theo quy định. Khuyến khích việc xử lý một số CTRXD tại nơi phát sinh với công nghệ phù hợp, đảm bảo các yêu cầu về an toàn, môi trường.
Điều 5. Điểm lưu trữ, trạm trung chuyển và cơ sở xử lý CTRXD
1. Các điểm lưu trữ, trạm trung chuyển CTRXD phải phù hợp với các quy hoạch đã được phê duyệt, đồng thời phải thuận lợi về giao thông, đảm bảo hoạt động chuyên chở, có khả năng tiếp nhận và lưu giữ khối lượng CTRXD phù hợp với khả năng thu gom, vận chuyển trên địa bàn và không gây ảnh hưởng tới chất lượng môi trường và mỹ quan đô thị.
2. Cơ sở xử lý CTRXD được đầu tư xây dựng theo quy hoạch, được cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
Điều 6. Đầu tư xây dựng cơ sở xử lý CTRXD
1. Khuyến khích mọi tổ chức, cá nhân đầu tư vào hoạt động thu gom phân loại, vận chuyển, xử lý CTRXD theo hình thức đối tác công tư PPP: Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT); hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (BTO); hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT) và các hình thức đầu tư khác theo quy định hiện hành.
2. Cơ chế ưu đãi đầu tư: Thực hiện theo Thông tư số 121/2008/TT-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế ưu đãi và hỗ trợ tài chính đối với các hoạt động đầu tư cho quản lý chất thải rắn.
Chương III
TRÁCH NHIỆM TRONG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
1. Tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm pháp luật trong quản lý CTRXD trên địa bàn tỉnh theo kế hoạch hằng năm hoặc theo chỉ đạo của cấp thẩm quyền.
2. Phối hợp với Sở Tài chính tổ chức thẩm định phương án giá dịch vụ xử lý CTRXD đối với các cơ sở xử lý CTRXD được đầu tư từ các loại nguồn vốn theo quy định.
3. Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về quản lý CTRXD trên địa bàn tỉnh. Tổng hợp danh sách các công trình sẽ phá dỡ, khởi công xây dựng (bao gồm công trình nhà ở phải có giấy phép xây dựng) trên địa bàn và danh sách các đơn vị thu gom, vận chuyển, xử lý CTRXD trên địa bàn tỉnh công bố trên Cổng thông tin điện tử của Sở Xây dựng để các tổ chức, cá nhân liên quan biết và phối hợp trong công tác thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý CTRXD.
4. Báo cáo Bộ Xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT- BXD định kỳ 01 lần/năm về công tác quản lý CTRXD tại địa phương trước ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo hoặc đột xuất theo yêu cầu.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Chủ trì thẩm định phương án giá dịch vụ xử lý CTRXD đối với các cơ sở xử lý CTRXD được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách theo quy định.
2. Phối hợp theo dõi, quản lý giá dịch vụ xử lý CTRXD đối với các cơ sở xử lý CTRXD được đầu tư từ nguồn ngoài ngân sách nhà nước, do các chủ sở cơ sở xử lý CTRXD lập và phê duyệt theo quy định.
Điều 9. Trách nhiệm của Công an tỉnh
1. Chỉ đạo các lực lượng thuộc Công an tỉnh, công an cấp huyện, cấp xã thực hiện chức năng phòng ngừa, kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về môi trường trên địa bàn tỉnh theo quy định.
2. Phối hợp với các Sở, ngành chức năng của tỉnh trong quá trình thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm pháp luật trong quản lý CTRXD trên địa bàn tỉnh.
Điều 10. Trách nhiệm của UBND các huyện, thành phố Nam Định
1. Chịu trách nhiệm quản lý chấp hành theo Luật Xây dựng, Luật Bảo vệ môi trường trên địa bàn, thường xuyên thực hiện thanh tra, kiểm tra giám sát và xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm quản lý CTRXD trên địa bàn quản lý. Trường hợp vượt thẩm quyền gửi hồ sơ vi phạm về Ủy ban nhân dân tỉnh để xử lý theo quy định.
2. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã, thường xuyên kiểm tra, kịp thời phát hiện và xử lý các trường hợp vi phạm về quản lý CTRXD.
3. Phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc thanh tra, kiểm tra công tác tuân thủ các quy định bảo vệ môi trường của các công trình xây dựng và cơ sở xử lý CTRXD trên địa bàn quản lý.
4. Lập danh sách các công trình xây dựng (bao gồm công trình nhà ở phải có giấy phép xây dựng) sẽ phá dỡ, xây dựng trên địa bàn và thông báo công khai để các tổ chức, cá nhân liên quan biết và phối hợp trong công tác thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý CTRXD. Định kỳ 03 tháng tổng hợp danh mục gửi Sở Xây dựng trước ngày 15 của tháng tiếp theo của kỳ báo cáo để công bố trên Cổng thông tin điện tử.
5. Báo cáo công tác quản lý CTRXD trên địa bàn định kỳ hằng năm (kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết 31 tháng 12) theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 Thông tư số 08/2017/TT-BXD và gửi báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 15 tháng 01 của năm tiếp theo hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu.
Điều 11. Trách nhiệm của chủ nguồn thải
1. Đối với công trình xây dựng (không bao gồm nhà ở):
a) Trước khi triển khai thi công xây dựng, chủ nguồn thải phải lập kế hoạch quản lý CTRXD theo mẫu Phụ lục 1 Thông tư số 08/2017/TT-BXD trình chủ đầu tư chấp thuận.
Chủ đầu tư phê duyệt và gửi thông báo kế hoạch quản lý CTRXD đến cơ quan cấp phép xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tối thiểu 07 (bảy) ngày trước khi khởi công xây dựng công trình.
Chủ nguồn thải báo cáo kết quả thực hiện quản lý CTRXD sau khi công trình hoàn thành đến chủ đầu tư, cơ quan cấp phép xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn.
b) Ký hợp đồng với chủ thu gom, vận chuyển và chủ xử lý CTRXD để vận chuyển và xử lý hoặc tự xử lý tại nơi phát sinh theo quy định của pháp luật về quản lý chất thải.
2. Đối với công trình nhà ở:
Chủ đầu tư các công trình nhà ở phải lập và gửi thông báo thực hiện quản lý CTRXD theo mẫu Phụ lục 2 Thông tư số 08/2017/TT-BXD đến cơ quan cấp phép xây dựng (trường hợp công trình thuộc đối tượng phải xin giấy phép xây dựng) và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tối thiểu 07 (bảy) ngày trước khi khởi công xây dựng công trình.
Điều 12. Trách nhiệm của chủ thu gom, vận chuyển
1. Thiết bị, phương tiện thu gom, vận chuyển phải đảm bảo các yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn, được cơ quan chức năng cấp phép lưu hành theo quy định;
2. Thu gom, vận chuyển CTRXD đến trạm trung chuyển, cơ sở xử lý đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định hoặc công trình khác để tái sử dụng. Chịu trách nhiệm khi có sự cố xảy ra trong quá trình thu gom, vận chuyển.
3. Có sổ theo dõi quản lý thu gom, vận chuyển CTRXD nội dung theo quy định tại Thông tư số 08/2017/TT-BXD.
4. Cung cấp thông tin về năng lực cho Sở Xây dựng để quản lý, công bố trên Cổng thông tin điện tử. Mẫu cung cấp thông tin theo Phụ lục 3A, 3B Thông tư số 08/2017/TT-BXD.
Điều 13. Trách nhiệm của chủ xử lý
1. Tiếp nhận và xử lý CTRXD từ các chủ thu gom, vận chuyển trên cơ sở hợp đồng ký kết với chủ nguồn thải và có phiếu ghi khối lượng, thành phần CTRXD được vận chuyển đến hàng ngày có xác nhận của hai bên.
2. Có sổ theo dõi quản lý thu gom, vận chuyển CTRXD nội dung theo quy định tại Thông tư số 08/2017/TT-BXD.
3. Xây dựng phương án giá dịch vụ xử lý CTRXD để trình cấp thẩm quyền thẩm định theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 08/2017/TT-BXD.
4. Cung cấp thông tin về năng lực cho Sở Xây dựng để quản lý, công bố trên Cổng thông tin điện tử. Mẫu cung cấp thông tin theo Phụ lục 4 Thông tư số 08/2017/TT-BXD.
Điều 14. Điều khoản thi hành
1. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Nam Định hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về phân công trách nhiệm và phân cấp quản lý chất thải rắn xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2Chỉ thị 13/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác quản lý chất thải rắn xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 3Quyết định 41/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý chất thải rắn xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 4Quyết định 13/2022/QĐ-UBND quy định về quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 5Quyết định 24/2023/QĐ-UBND Quy định về quản lý chất thải rắn xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Thông tư 121/2008/TT-BTC hướng dẫn cơ chế ưu đãi và hỗ trợ tài chính đối với hoạt động đầu tư cho quản lý chất thải rắn do Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật Xây dựng 2014
- 3Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
- 4Thông tư 36/2015/TT-BTNMT về quản lý chất thải nguy hại do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Thông tư 08/2017/TT-BXD quy định về quản lý chất thải rắn xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 40/2019/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường
- 11Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về phân công trách nhiệm và phân cấp quản lý chất thải rắn xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 12Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 13Chỉ thị 13/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác quản lý chất thải rắn xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 14Quyết định 41/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý chất thải rắn xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 15Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 16Quyết định 13/2022/QĐ-UBND quy định về quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 17Quyết định 24/2023/QĐ-UBND Quy định về quản lý chất thải rắn xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Quyết định 63/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý chất thải rắn xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định
- Số hiệu: 63/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Hà Lan Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra