Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 63/2008/QĐ-UBND

Tuy Hòa, ngày 10 tháng 01 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ các Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2562/STC-CSVG ngày 21 tháng 12 năm 2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Giao trách nhiệm Sở Tài chính phối hợp cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra trong việc thực hiện theo đúng quy định hiện hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành trong tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng cơ quan liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Bá Lộc

 

BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG

ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 63/2008/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)

STT

Danh mục cây trồng

Đơn vị tính

Giống thực sinh

(hữu tính)

Giống mới chiết, ghép

(vô tính)

I

CÂY TRỒNG LÂU NĂM

 

 

 

1.

Dừa

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đồng/cây

17.000

 

 

- Năm thứ 2 đến năm thứ 5

đồng/cây

85.000

 

 

- Cây thời kỳ thu hoạch

đồng/cây

240.000

 

2.

Xoài, vú sữa, sầu riêng

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đồng/cây

20.000

50.000

 

- Năm thứ 2 đến năm thứ 5

đồng/cây

100.000

130.000

 

- Cây thời kỳ thu hoạch

đồng/cây

240.000

290.000

3.

Nhãn, bơ, mận, chôm chôm, bưởi, sabuchê, cam, quýt

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đồng/cây

20.000

35.000

 

- Năm thứ 2 đến năm thứ 5

đồng/cây

90.000

100.000

 

- Cây thời kỳ thu hoạch

đồng/cây

200.000

230.000

4.

Mít

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đồng/cây

8.500

 

 

- Năm thứ 2 đến năm thứ 5

đồng/cây

60.000

 

 

- Cây thời kỳ thu hoạch

đồng/cây

200.000

 

5.

Me

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đồng/cây

8.500

 

 

- Năm thứ 2 đến năm thứ 5

đồng/cây

70.000

 

 

- Cây thời kỳ thu hoạch

đồng/cây

200.000

 

6.

Khế, ổi, táo, cốc, ô mai, lựu, mãng cầu, chùm ruột, chanh

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đồng/cây

8.500

 

 

- Năm thứ 2 đến năm thứ 5

đồng/cây

40.000

 

 

- Cây thời kỳ thu hoạch

đồng/cây

100.000

 

7.

Đu đủ

 

 

 

 

- Trồng mới

đồng/cây

5.000

 

 

- Cây chưa có trái

đồng/cây

40.000

 

 

- Cây có trái

đồng/cây

70.000

 

8.

Chuối

 

 

 

 

- Chuối con

đồng/cây

4.000

 

 

- Cây chưa có trái

đồng/cây

20.000

 

 

- Cây có trái

đồng/cây

40.000

 

9.

Thanh long

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

đồng/bụi

8.000

 

 

- Cây có trái

đồng/bụi

95.000

 

10.

Điều

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đồng/cây

15.000

32.000

 

- Năm thứ 2 đến năm thứ 5

đồng/cây

50.000

70.000

 

- Cây thời kỳ thu hoạch

đồng/cây

150.000

200.000

11.

Dứa (thơm) (mật độ 4 cây/m2)

 

 

 

 

- Trồng mới

đồng/m2

8.000

 

 

- Cây chưa có trái

đồng/m2

15.000

 

 

- Cây có trái

đồng/m2

24.000

 

12.

Tiêu (đối với trụ là cây sống thì được đền bù mỗi trụ là 15.000 đồng)

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

đồng/trụ

25.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 2-3

đồng/trụ

80.000

 

 

- Thời kỳ thu hoạch

đồng/trụ

150.000

 

13.

Cây trầu (đối với trụ là cây sống thì được đền bù mỗi trụ là 15.000 đồng)

 

 

 

 

- Mới trồng

đồng/trụ

5.000

 

 

- Thời kỳ thu hoạch

đồng/trụ

35.000

 

14.

Cây cau

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đồng/cây

8.000

 

 

- Năm thứ 2 đến năm thứ 5

đồng/cây

65.000

 

 

- Cây thời kỳ thu hoạch

đồng/cây

100.000

 

15.

Nho

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đồng/bụi

12.000

 

 

- Năm thứ 2 đến năm thứ 3

đồng/bụi

50.000

 

 

- Cây thời kỳ thu hoạch

đồng/bụi

120.000

 

16.

Cà phê rô (mật độ 1.110 cây/ha)

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

đồng/ha

11.000.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 2

đồng/ha

25.000.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 3

đồng/ha

35.000.000

 

 

- Kinh doanh năm đầu

đồng/ha

41.000.000

 

 

- Kinh doanh năm 2-5

đồng/ha

50.000.000

 

 

- Kinh doanh năm 6-20

đồng/ha

70.000.000

 

 

- Trên 20 năm (chưa đến thời kỳ thanh lý)

đồng/ha

20.000.000

 

17.

Cà phê katimo (mật độ 4.500 cây/ha)

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

đồng/ha

12.000.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 2

đồng/ha

26.000.000

 

 

- Thu bói

đồng/ha

35.000.000

 

 

- Kinh doanh năm 1-4

đồng/ha

50.000.000

 

 

- Kinh doanh năm 5-9

đồng/ha

70.000.000

 

 

- Trên 10 năm (chưa đến thời kỳ thanh lý)

đồng/ha

15.000.000

 

18.

Cà phê mít (mật độ 4.500 cây/ha)

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

đồng/ha

4.000.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 2-3

đồng/ha

8.200.000

 

 

- Thu bói

đồng/ha

11.500.000

 

 

- Đang thu hoạch tốt

đồng/ha

23.000.000

 

19.

Cây cao su (mật độ 555 cây/ha)

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

đồng/ha

 

12.000.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 1

đồng/ha

 

13.200.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 2

đồng/ha

 

17.800.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 3

đồng/ha

 

22.700.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 4

đồng/ha

 

27.500.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 5

đồng/ha

 

32.500.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 6

đồng/ha

 

40.000.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 7

đồng/ha

 

47.000.000

 

- Đang kinh doanh tốt

đồng/ha

 

80.000.000

20.

Cây ca cao

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đồng/cây

10.000

 

 

- Năm thứ 2 đến năm thứ 3

đồng/cây

40.000

 

 

- Cây thời kỳ thu hoạch

đồng/cây

100.000

 

21.

Bời lời, cây gió

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đồng/cây

5.000

 

 

- Năm thứ 2 đến năm thứ 4

đồng/cây

30.000

 

 

- Trên 4 năm

đồng/cây

70.000

 

22.

Bạch đàn, keo lá tràm, dương liễu (mật độ 2.000 cây/ha)

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đồng/ha

4.700.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 2-3 có đường kính: 3-5 cm

đồng/ha

9.000.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 4-5 có đường kính: 6-10 cm

đồng/ha

15.000.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản trên 5 năm có đường kính: trên 10 cm

đồng/ha

26.000.000

 

23.

Phượng, gòn, mù u, thầu đâu, bàng, hoa sữa

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đồng/cây

2.000

 

 

- Năm thứ 2 đến năm thứ 4

đồng/cây

8.000

 

 

- Năm 5 đến năm thứ 10

đồng/cây

25.000

 

 

- Năm 11 đến năm thứ 15

đồng/cây

50.000

 

 

- Trên 15 năm

đồng/cây

70.000

 

24.

Cây sao, dầu, xà cừ (mật độ 625 cây/ha)

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

đồng/ha

4.000.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 1

đồng/ha

6.000.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 2

đồng/ha

8.000.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 3

đồng/ha

9.800.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 4

đồng/ha

16.000.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 5-10

đồng/ha

25.000.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 11-20

đồng/ha

43.700.000

 

 

- Kiến thiết cơ bản năm 21-30

đồng/ha

70.500.000

 

25.

Tre, lồ ô

 

 

 

 

- Chưa thu hoạch

đồng/bụi

50.000

 

 

- Trong thời kỳ thu hoạch

đồng/cây

15.000

 

26.

Tre lục trúc, điền trúc (bát độ) (mật độ 625 bụi/ha)

 

 

 

 

- Cây trồng 1 năm

đồng/ha

 

12.000.000

 

- Cây trồng 2 năm

đồng/ha

 

17.000.000

 

- Cây trồng 3 năm

đồng/ha

 

22.500.000

 

- Cây trồng 4 năm

đồng/ha

 

30.300.000

 

- Cây thu hoạch tốt

đồng/ha

 

60.500.000

27.

Vườn chè (mật độ 12.000 bầu/ha)

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

đồng/ha

10.000.000

17.000.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 2

đồng/ha

18.000.000

31.000.000

 

- Kiến thiết cơ bản năm 3

đồng/ha

25.000.000

42.000.000

 

- Thu bói

đồng/ha

35.000.000

52.000.000

 

- Kinh doanh năm 1-5

đồng/ha

48.000.000

59.000.000

 

- Kinh doanh năm 6-20

đồng/ha

54.000.000

72.000.000

 

- Trên 20 năm

đồng/ha

30.000.000

40.000.000

28.

Cây quế

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

đồng/cây

10.000

 

 

- Cây trồng 2-3 năm

đồng/cây

50.000

 

 

- Cây trồng 4-5 năm

đồng/cây

80.000

 

 

- Cây trồng trên 5 năm

đồng/cây

100.000

 

29.

Cây cari, kakina, bồ kết

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đồng/cây

7.000

 

 

- Cây chưa thu hoạch

đồng/cây

25.000

 

 

- Cây đang thu hoạch

đồng/cây

60.000

 

30.

Hàng rào cây xanh

đồng/m2

5.000

 

31.

Cây đào tiên (làm thuốc)

 

 

 

 

- Cây trồng mới 1 năm

đồng/cây

2.000

 

 

- Cây chưa có trái

đồng/cây

20.000

 

 

- Cây thời kỳ thu hoạch

đồng/cây

50.000

 

32.

Cây điệp, mai quế anh

 

 

 

 

- Chưa ra hoa (cao 1-2 mét)

đồng/cây

30.000

 

 

- Đang ra hoa (cao trên 2 mét)

đồng/cây

70.000

 

33.

Trúc

đồng/bụi

40.000

 

34.

Hoa giấy

 

 

 

 

- Trên 1 năm

đồng/cây

20.000

 

35.

Đinh lăng

 

 

 

 

- Cao trên 1 mét

đồng/bụi

10.000

 

36.

Bông lài có hoa

đồng/cây

10.000

 

37.

Trạng nguyên

 

 

 

 

- Cao trên 1 mét

đồng/cây

10.000

 

II

CÂY TRỒNG HÀNG NĂM

 

 

 

1.

Sắn mì, khoai lang, khoai từ, khoai môn, mình tinh, chuối nước

đồng/m2

2.000

 

2.

Bắp

đồng/m2

2.100

 

3.

Mè đậu các loại

đồng/m2

1.500

 

4.

Mướp, bầu, bí

đồng/m2

6.000

 

5.

Dưa leo, đậu đũa, khổ qua

đồng/m2

15.000

 

6.

Cà các loại (mật độ 4 cây/m2)

đồng/m2

30.000

 

7.

Cây ớt (mật độ 5 cây/m2)

đồng/m2

12.000

 

8.

Riềng, sả

đồng/m2

2.000

 

9.

Thuốc lá

đồng/m2

2.100

 

10.

Lúa nước

 

 

 

 

- Ruộng tốt

đồng/ha

25.000.000

 

 

- Ruộng trung bình

đồng/ha

17.000.000

 

 

- Ruộng xấu

đồng/ha

12.000.000

 

11.

Lúa rẫy

đồng/ha

9.500.000

 

12.

Rau các loại

đồng/m2

5.000

 

13.

Cỏ cao sản, cỏ tây

đồng/ha

10.000.000

 

14.

Mía

 

 

 

 

- Mía tơ

đồng/ha

 

20.000.000

 

- Mía vụ 2

đồng/ha

 

15.000.000

 

- Mía vụ 3

đồng/ha

 

12.000.000

15.

Cây bông vải

đồng/ha

20.000.000

 

16.

Cây dâu tằm

đồng/ha

20.000.000

 

17 .

Dưa các loại (trừ dưa leo)

đồng/ha

20.000.000

 

18.

Cây sen, cây súng

đồng/m2

7.000

 

19.

Nha đam

đồng/m2

10.000

 

20.

Bông cúc, vạn thọ

đồng/m2

15.000

 

21.

Bông giờ

đồng/m2

10.000

 

Ghi chú:

1. Đối với các vườn cây lâu năm:

Mức giá trong Bảng giá bồi thường này là mức tối đa; khi tiến hành bồi thường căn cứ vào tình hình thực tế của vườn cây để xác định giá bồi thường cho phù hợp.

2. Các loại cây lấy gỗ: Cây sao, dầu, xà cừ, bạch đàn, keo lá tràm, dương liễu đang ở trong thời kỳ thu hoạch thì giá trị của cây được bồi thường bằng giá bán từng cây tương ứng cùng loại, cùng độ tuổi, cùng kích thước tại thời điểm bồi thường.

3. Cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại.

4. Cây lâu năm đã đến thời hạn thanh lý, thì chỉ bồi thường chi phí chặt hạ cho chủ sở hữu vườn cây.

5. Đối với cây trồng khác không có trong Bảng giá này thì tùy theo giá trị sử dụng mà áp dụng mức giá tương đương với nhóm cây cùng loại./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 63/2008/QĐ-UBND về Bảng đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yến ban hành

  • Số hiệu: 63/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 10/01/2008
  • Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
  • Người ký: Nguyễn Bá Lộc
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 20/01/2008
  • Ngày hết hiệu lực: 16/11/2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản