Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1782/2010/QĐ-UBND | Tuy Hòa, ngày 06 tháng 11 năm 2010 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1480/STC-CSVG ngày 06 tháng 9 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định.Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 63/2008/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh.Điều 3.Giao trách nhiệm Sở Tài chính định kỳ 6 tháng/lần rà soát, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Bảng đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh cho phù hợp; phối hợp với cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra trong việc thực hiện theo đúng quy định hiện hành.Điều 4.Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành trong tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng cơ quan liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1782/2010/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Danh mục cây trồng | Đơn vị tính | Giống thực sinh (hữu tính) | Giống mới chiết, ghép (vô tính) |
I | Cây trồng lâu năm |
|
|
|
1 | Dừa cao |
|
|
|
| - Năm thứ 1 | đồng/cây | 24.000 |
|
| - Năm 2 đến năm thứ 5 | đồng/cây | 120.000 |
|
| - Cây thời kỳ thu hoạch | đồng/cây | 330.000 |
|
2 | Dừa thấp (dừa xiêm) |
|
|
|
| - Năm thứ 1 | đồng/cây | 27.000 |
|
| - Năm 2 đến năm thứ 5 | đồng/cây | 135.000 |
|
| - Cây thời kỳ thu hoạch | đồng/cây | 370.000 |
|
3 | Xoài, vú sữa, sầu riêng |
|
|
|
| - Năm thứ 1 | đồng/cây | 26.000 | 65.000 |
| - Năm 2 đến năm thứ 5 | đồng/cây | 130.000 | 165.000 |
| - Cây thời kỳ thu hoạch | đồng/cây | 310.000 | 370.000 |
4 | Nhãn, bơ, mận, chôm chôm, bưởi, sabuchê, cam, quýt |
|
|
|
| - Năm thứ 1 | đồng/cây | 25.000 | 45.000 |
| - Năm 2 đến năm thứ 5 | đồng/cây | 115.000 | 130.000 |
| - Cây thời kỳ thu hoạch | đồng/cây | 250.000 | 300.000 |
5 | Mít |
|
|
|
| - Năm thứ 1 | đồng/cây | 11.000 |
|
| - Năm 2 đến năm thứ 5 | đồng/cây | 75.000 |
|
| - Cây thời kỳ thu hoạch | đồng/cây | 250.000 |
|
6 | Me |
|
|
|
| - Năm thứ 1 | đồng/cây | 11.000 |
|
| - Năm 2 đến năm thứ 5 | đồng/cây | 85.000 |
|
| - Cây thời kỳ thu hoạch | đồng/cây | 250.000 |
|
7 | Khế, ổi, táo, cốc, ô mai, lựu, mãng cầu, chùm ruột, chanh |
|
|
|
| - Năm thứ 1 | đồng/cây | 11.000 |
|
| - Năm 2 đến năm thứ 5 | đồng/cây | 50.000 |
|
| - Cây thời kỳ thu hoạch | đồng/cây | 130.000 |
|
8 | Đu đủ |
|
|
|
| - Trồng mới | đồng/cây | 6.000 |
|
| - Cây chưa có trái | đồng/cây | 50.000 |
|
| - Cây có trái | đồng/cây | 85.000 |
|
9 | Chuối |
|
|
|
| - Chuối con | đồng/cây | 5.000 |
|
| - Cây chưa có trái | đồng/cây | 25.000 |
|
| - Cây có trái | đồng/cây | 50.000 |
|
10 | Thanh long |
|
|
|
| - Trồng mới 1 năm | đồng/bụi | 10.000 | 20.000 |
| - Cây có trái | đồng/bụi | 120.000 | 150.000 |
11 | Điều |
|
|
|
| - Năm thứ 1 | đồng/cây | 20.000 | 40.000 |
| - Năm 2 đến năm thứ 5 | đồng/cây | 65.000 | 85.000 |
| - Cây thời kỳ thu hoạch | đồng/cây | 190.000 | 250.000 |
12 | Dứa (thơm); 4 cây/m2 |
|
|
|
| - Trồng mới | đồng/m2 | 10.000 |
|
| - Cây chưa có trái | đồng/m2 | 18.000 |
|
| - Cây có trái | đồng/m2 | 30.000 |
|
13 | Tiêu (đối với trụ là cây sống thì được đền bù mỗi trụ 15.000 đồng) |
|
|
|
| - Trồng mới 1 năm | đồng/trụ | 32.000 |
|
| - KTCB năm 2-3 | đồng/trụ | 100.000 |
|
| - Thời kỳ thu hoạch | đồng/trụ | 190.000 |
|
14 | Cây trầu (đối với trụ là cây sống thì được đền bù mỗi trụ là 15.000 đồng) |
|
|
|
| - Mới trồng | đồng/trụ | 6.500 |
|
| - Thời kỳ thu hoạch | đồng/trụ | 44.000 |
|
15 | Cây cau |
|
|
|
| - Năm thứ 1 | đồng/cây | 10.000 |
|
| - Năm 2 đến năm thứ 5 | đồng/cây | 80.000 |
|
| - Cây thời kỳ thu hoạch | đồng/cây | 120.000 |
|
16 | Nho |
|
|
|
| - Năm thứ 1 | đồng/bụi | 15.000 |
|
| - Năm 2 đến năm thứ 5 | đồng/bụi | 65.000 |
|
| - Cây thời kỳ thu hoạch | đồng/bụi | 150.000 |
|
17 | Cà phê Robusta (mật độ 1.110 cây/ha) |
|
|
|
| - Trồng mới 1 năm | đồng/ha | 13.000.000 |
|
| - KTCB năm 2 | đồng/ha | 30.000.000 |
|
| - KTCB năm 3 | đồng/ha | 41.500.000 |
|
| - Kinh doanh năm đầu | đồng/ha | 49.000.000 |
|
| - Kinh doanh năm 2-5 | đồng/ha | 59.000.000 |
|
| - Kinh doanh năm 6-20 | đồng/ha | 83.000.000 |
|
| - Trên 20 năm (chưa đến thời kỳ thanh lý) | đồng/ha | 23.500.000 |
|
18 | Cà phê Arabeca (mật độ 4.500 cây/ha) |
|
|
|
| - Trồng mới 1 năm | đồng/ha | 14.400.000 |
|
| - KTCB năm 2 | đồng/ha | 31.000.000 |
|
| - Thu bói | đồng/ha | 42.000.000 |
|
| - Kinh doanh năm 1-4 | đồng/ha | 60.000.000 |
|
| - Kinh doanh năm 5-9 | đồng/ha | 84.000.000 |
|
| - Trên 10 năm (chưa đến thời kỳ thanh lý) | đồng/ha | 18.000.000 |
|
19 | Cà phê mít (mật độ 4.500 cây/ha) |
|
|
|
| - Trồng mới 1 năm | đồng/ha | 4.600.000 |
|
| - KTCB năm 2-3 | đồng/ha | 9.400.000 |
|
| - Thu bói | đồng/ha | 13.300.000 |
|
| - Đang thu hoạch tốt | đồng/ha | 26.500.000 |
|
20 | Cây cao su (mật độ 555 cây/ha) |
|
|
|
| - Trồng mới 1 năm | đồng/ha |
| 14.800.000 |
| - KTCB năm 1 | đồng/ha |
| 17.000.000 |
| - KTCB năm 2 | đồng/ha |
| 22.000.000 |
| - KTCB năm 3 | đồng/ha |
| 28.000.000 |
| - KTCB năm 4 | đồng/ha |
| 34.000.000 |
| - KTCB năm 5 | đồng/ha |
| 41.000.000 |
| - KTCB năm 6 | đồng/ha |
| 49.000.000 |
| - KTCB năm 7 | đồng/ha |
| 59.000.000 |
| - Đang kinh doanh tốt | đồng/ha |
| 100.000.000 |
21 | Cây ca cao |
|
|
|
| - Năm thứ 1 | đồng/cây | 12.500 |
|
| - Năm 2 đến năm thứ 5 | đồng/cây | 50.000 |
|
| - Cây thời kỳ thu hoạch | đồng/cây | 125.000 |
|
22 | Bồi lời, cây gió |
|
|
|
| - Năm thứ 1 | đồng/cây | 7.000 |
|
| - Năm 2 đến năm thứ 4 | đồng/cây | 42.000 |
|
| - Trên 4 năm | đồng/cây | 98.000 |
|
23 | Bạch đàn, keo lá tràm, dương liễu (mật độ 2.000 cây/ha) |
|
|
|
| - Năm thứ 1 | đồng/ha | 10.000.000 |
|
| - KTCB năm 2-3 có ĐK: 3-5cm | đồng/ha | 18.900.000 |
|
| - KTCB năm 4-5 có ĐK: 6-10cm | đồng/ha | 31.500.000 |
|
| - KTCB trên 5 năm ĐK > 10cm | đồng/ha | 54.250.000 |
|
24 | Phượng, gòn, mù u, thầu đâu, bàng, hoa sữa |
|
|
|
| - Năm thứ 1 | đồng/cây | 2.500 |
|
| - Năm 2 đến năm thứ 4 | đồng/cây | 10.000 |
|
| - Năm 5 đến năm thứ 10 | đồng/cây | 31.000 |
|
| - Năm 11 đến năm thứ 15 | đồng/cây | 62.000 |
|
| - Trên 15 năm | đồng/cây | 85.000 |
|
25 | Cây sao, dầu, xà cừ (mật độ 625 cây/ha) |
|
|
|
| - Trồng mới 1 năm | đồng/ha | 5.000.000 |
|
| - KTCB năm 1 | đồng/ha | 7.500.000 |
|
| - KTCB năm 2 | đồng/ha | 10.000.000 |
|
| - KTCB năm 3 | đồng/ha | 12.000.000 |
|
| - KTCB năm 4 | đồng/ha | 20.000.000 |
|
| - KTCB năm 5-10 | đồng/ha | 30.000.000 |
|
| - KTCB năm 11-20 | đồng/ha | 52.000.000 |
|
| - KTCB năm 21-30 | đồng/ha | 83.000.000 |
|
26 | Tre, lồ ô |
|
|
|
| - Chưa thu hoạch | đồng/bụi | 65.000 |
|
| - Trong thời kỳ thu hoạch | đồng/cây | 19.000 |
|
27 | Tre lục trúc, điền trúc (bát độ) (mật độ 625 bụi/ha) |
|
|
|
| - Cây trồng 1 năm | đồng/ha |
| 15.000.000 |
| - Cây trồng 2 năm | đồng/ha |
| 21.000.000 |
| - Cây trồng 3 năm | đồng/ha |
| 27.000.000 |
| - Cây trồng 4 năm | đồng/ha |
| 36.000.000 |
| - Cây thu hoạch tốt | đồng/ha |
| 72.000.000 |
28 | Vườn chè (mật độ 12.000 bầu/ha) |
|
|
|
| - Trồng mới 1 năm | đồng/ha | 12.000.000 | 20.000.000 |
| - KTCB năm 2 | đồng/ha | 21.000.000 | 36.000.000 |
| - KTCB năm 3 | đồng/ha | 29.000.000 | 49.000.000 |
| - Thu bói | đồng/ha | 40.000.000 | 61.000.000 |
| - Kinh doanh năm 1-5 | đồng/ha | 55.000.000 | 69.000.000 |
| - Kinh doanh năm 6-20 | đồng/ha | 62.000.000 | 85.000.000 |
| - Trên 20 năm | đồng/ha | 35.000.000 | 46.500.000 |
29 | Cây quế |
|
|
|
| - Trồng mới 1 năm | đồng/cây | 12.000 |
|
| - Cây trồng 2-3 năm | đồng/cây | 65.000 |
|
| - Cây trồng 4-5 năm | đồng/cây | 100.000 |
|
| - Cây trồng trên 5 năm | đồng/cây | 125.000 |
|
30 | Cây cari, kakina, bồ kết |
|
|
|
| - Năm thứ 1 | đồng/cây | 8.500 |
|
| - Cây chưa thu hoạch | đồng/cây | 30.000 |
|
| - Cây đang thu hoạch | đồng/cây | 72.000 |
|
31 | Hàng rào cây xanh | đồng/m2 | 6.500 |
|
32 | Cây đào tiên (làm thuốc) |
|
|
|
| - Cây trồng mới 1 năm | đồng/cây | 2.500 |
|
| - Cây chưa có trái | đồng/cây | 25.000 |
|
| - Cây thời kỳ thu hoạch | đồng/cây | 62.000 |
|
33 | Cây điệp, mai quế anh |
|
|
|
| - Chưa ra hoa (cao 1-2 mét) | đồng/cây | 36.000 |
|
| - Đang ra hoa (cao trên 2 mét) | đồng/cây | 85.000 |
|
34 | Trúc | đồng/bụi | 50.000 |
|
35 | Hoa giấy |
|
|
|
| Trên 1 năm | đồng/cây | 25.000 |
|
36 | Đinh lăng |
|
|
|
| Cao trên 1 mét | đồng/bụi | 14.000 |
|
37 | Bông lài có hoa | đồng/cây | 14.000 |
|
38 | Trạng nguyên |
|
|
|
| Cao trên 1 mét | đồng/cây | 14.000 |
|
II | Cây trồng hàng năm |
|
|
|
1 | Sắn mì, khoai lang, khoai từ, khoai môn, mình tinh, chuối nước | đồng/m2 | 2.600 |
|
2 | Bắp | đồng/m2 | 3.700 |
|
3 | Mè đậu các loại | đồng/m2 | 2.000 |
|
4 | Mướp, bầu, bí | đồng/m2 | 7.500 |
|
5 | Dưa leo, đậu đũa, khổ qua | đồng/m2 | 19.000 |
|
6 | Cà các loại (4 cây/m2) | đồng/m2 | 37.000 |
|
7 | Cây ớt (5 cây/m2) | đồng/m2 | 15.000 |
|
8 | Riềng, sả | đồng/m2 | 3.500 |
|
9 | Thuốc lá | đồng/m2 | 3.000 |
|
10 | Lúa nước |
|
|
|
| - Ruộng tốt | đồng/ha | 35.000.000 |
|
| - Ruộng trung bình | đồng/ha | 28.723.000 |
|
| - Ruộng xấu | đồng/ha | 21.276.000 |
|
11 | Lúa rẫy | đồng/ha | 14.000.000 |
|
12 | Rau các loại | đồng/m2 | 8.000 |
|
13 | Cỏ cao sản, cỏ tây | đồng/ha | 12.000.000 |
|
14 | Mía |
|
|
|
| - Mía tơ | đồng/ha |
| 40.000.000 |
| - Mía vụ 2 | đồng/ha |
| 29.260.000 |
| - Mía vụ 3 | đồng/ha |
| 23.940.000 |
15 | Cây bông vải | đồng/ha | 24.000.000 |
|
16 | Cây dâu tằm | đồng/ha | 24.000.000 |
|
17 | Dưa các loại (trừ dưa leo) | đồng/ha | 24.000.000 |
|
18 | Cây sen, cây súng | đồng/m2 | 10.000 |
|
19 | Nha đam | đồng/m2 | 13.000 |
|
20 | Bông cúc, vạn thọ | đồng/m2 | 20.000 |
|
21 | Bông giờ | đồng/m2 | 13.000 |
|
Ghi chú:
1. Đối với các vườn cây lâu năm: Mức giá trong Bảng giá bồi thường này là mức giá tối đa; khi tiến hành bồi thường căn cứ vào tình hình thực tế của vườn cây để xác định giá bồi thường cho phù hợp.2. Các loại cây lấy gỗ: Cây sao, dầu, xà cừ, bạch đàn, keo lá tràm, dương liễu đang ở trong thời kỳ thu hoạch thì giá trị của cây được bồi thường bằng giá bán từng cây tương ứng cùng loại, cùng độ tuổi, cùng kích thước tại thời điểm bồi thường.3. Cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại.4. Cây lâu năm đã đến thời hạn thanh lý, thì chỉ bồi thường chi phí chặt hạ cho chủ sở hữu vườn cây.5. Đối với cây trồng khác không có trong Bảng giá này thì tùy theo giá trị sử dụng mà áp dụng mức giá tương đương với nhóm cây cùng loại./.- 1Quyết định 63/2008/QĐ-UBND về Bảng đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yến ban hành
- 2Quyết định 16/2013/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3Quyết định 10/2014/QĐ-UBND điều bảng đơn giá bồi thường cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 03/2013/QĐ-UBND
- 4Quyết định 627/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên kỳ đầu được hệ thống hóa từ tháng 7/1989 đến ngày 31/12/2013
- 5Quyết định 67/2013/QĐ-UBND Ban hành giá bồi thường, hỗ trợ vườn cây cao su của Công ty TNHH Một thành viên Tổng Công ty Cao su Đồng Nai khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 1Quyết định 63/2008/QĐ-UBND về Bảng đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yến ban hành
- 2Quyết định 16/2013/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3Quyết định 627/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên kỳ đầu được hệ thống hóa từ tháng 7/1989 đến ngày 31/12/2013
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Thông tư 14/2009/TT-BTNMT về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Quyết định 10/2014/QĐ-UBND điều bảng đơn giá bồi thường cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 03/2013/QĐ-UBND
- 5Quyết định 67/2013/QĐ-UBND Ban hành giá bồi thường, hỗ trợ vườn cây cao su của Công ty TNHH Một thành viên Tổng Công ty Cao su Đồng Nai khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Quyết định 1782/2010/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- Số hiệu: 1782/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/11/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Phạm Đình Cự
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra