- 1Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành từ năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 2Quyết định 310/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2014
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63/2006/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 11 tháng 08 năm 2006 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn Luật;
Căn cứ Nghị quyết số 104/2006/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2006 của HĐND tỉnh Sơn La về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phàn trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Sơn La thời kỳ 2007 - 2010;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại tờ trình số 421/TTr-TC ngày 04 tháng 8 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Sơn La thời kỳ 2007 - 2010
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Quy định này được áp dụng thực hiện từ niên độ ngân sách năm 2007; các quy định trước đây trái với Quyết điịnh này không có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TỈNH SƠN LA THỜI KỲ 2007 – 2010
(Kèm theo Quyết định số 63/2006/QĐ-UBND ngày 11/8/2006 của UBND tỉnh)
Điều 1: Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương (ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã) thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh, UBND tỉnh theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước (sửa đổi).
Điều 2: Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của từng cấp ngân sách địa phương nhằm tạo điều kiện cho HĐND, UBND các cấp nắm rõ và chỉ đạo triển khai có hiệu quả nhiệm vụ thu, chi ngân sách được giao.
1. Đúng các quy định của Luật Ngân sách Nhà nước (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật.
2. Đảm bảo phù hợp với điều kiện và nhiệm vụ, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, an ninh - quốc phòng của toàn tỉnh và của từng cấp ngân sách; phù hợp với năng lực, trình độ quản lý của các cấp ngân sách địa phương.
3. Tăng cường phân cấp gắn với trach snhiệm quản lý của các cấp ngân sách huyện, ngân sách xã; tăng cường nguồn lực cho ngân sách cấp xã.
A. NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
Điều 4: Nguồn thu của ngân sách cấp tỉnh
1. Thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp do Cục Thuế tỉnh quản lý thu (Không kể thuế giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu và Thuế giá trị gia tăng thu từ hoạt động sở xổ kiến thiết).
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp của các doanh nghiệp do Cục Thuế tỉnh quản lý thu (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành và Thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ hoạt động xổ số kiến thiết).
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ dịch vụ, hàng hoá sản xuất trong nước, khôngkể thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hoạt động xổ số kiến thiết.
4. Thuế thu nhập đối với người có thu nhậpcao
5. Thu phí xăng dầu
6. Thuế tài nguyên nước Thủy điện Hoà Bình
7. Thuế tài nguyên của các doanh nghiệp do Cục thuế tỉnh quản lý thu.
8. Thuế môn bài của các doanh nghiệp do Cục thuế tỉnh quản lý thu.
9. Thuế chuyển quyền sử dụng đất của các doanh nghiệp do Cục thuế tỉnh quản lý thu.
10. Thu tiền cấp quyền sử dụng đất của các doanh nghiệp nộp.
11. Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước.
12. Tiền đền bù thiệt hai đất.
13. Thuế sử dụng đất nông nghiệp do doanh nghiệp nộp.
14. Thu tiền cho thuê và bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước.
15. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết.
16. Thu thập từ vốn góp của ngân sách địa phương, tiền thu hồi vốn của ngân sách địa phương tại các cơ sở kinh tế, thu thanh lý tài sản.
17. Các khoản phí, lệ phí đơn vị tỉnh nộp.
18. Thu sự nghiệp của các đơn vị tỉnh quản lý.
19. Thu đóng góp tự nguyện của các tổ chức cá nhân cho ngân sách tỉnh.
20. Tự huy động vốn (theo khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách Nhà nước).
21. Thu phạt vi phạm an toàn giao thông.
22. Thu phạt vi phạm Luật Bảo vệ và phát triển rừng.
23. Thu kết dư ngân sách tỉnh.
24. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương.
25. Thu từ quỹ dự trữ Tài chinh địa phương.
26. Thu chuyển nguồn năm trước sang năm sau.
27. Thu viện trợ của các tổ chức, cá nhân cho ngân sách tỉnh.
28. Thu khác ngân sách.
Điều 5. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh gồm
I. CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
1. Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn do tỉnh quản lý;
2. Đầu tư và hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước;
3. Chi từ nguồn thu tiền cấp quyền sử dụng đất;
4. Chi đầu tư từ nguồn xổ số kiến thiết;
5. Chương trình mục tiêu Quốc gia do Chính phủ giao cho tỉnh quản lý;
6. Chi từ nguồn huy động đóng góp tự nguyện để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng;
7. Các khoản chi đầu tư khác.
II. CHI THƯỜNG XUYÊN
1. Các hoạt động sự nghiệp giáo dục và đào tạo, y tế, xã hội, văn hoá thông tin văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, các hoạt động sự nghiệp do tỉnh quản lý.
- Giáo dục phổ thông trung học, phổ thông dân tộc nội trú bậc trung học và các hoạt động giáo dục khác.
- Cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác.
- Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế khác.
- Các trung tâm xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác.
- Bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và hoạt động văn hoá khác.
- bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh, các giải thi đấu cấp tỉnh, quản lý các cơ sở thi đấu thể dục thể thao và các hoạt động thể dục thể thao khác.
- Nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ khác.
- Các sự nghiệp khác do tỉnh quản lý.
2. Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do tỉnh quản lý
- Sự nghiệp giao thông: Duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa cầu đường; lập biển báo và các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến đường tỉnh lộ, đường liên tỉnh.
- Sự nghiệp nông nghiệp, thuỷ lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp: Duy tu, bảo dưỡng các công trình thuỷ lợi ; kênh mương ; các trạm trại nông, lâm nghiệp; công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư; chỉ khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừn, bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
- Sự nghiệp thị chính: Duy tu, bảo dưỡng hệ thống chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị, công viên và các sự nghiệp thị chính khác.
- Đo đạc lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính và các sự nghiệp địa chính khác.
- Điều tra cơ bản
- Các hoạt động sự nghiệp về môi trường.
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
3. Quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội
4. Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh quản lý.
5. Hỗ trợ các tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp tỉnh quản lý.
6. Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do tỉnh quản lý.
7. Trợ giá theo chính sách của Nhà nước.
8. Chi từ nguồn thu phạt vi phạm lâm luật, vi phạm an toàn giao thông và các khoản thu phạt tịch khác.
9. Chi chuyển nguồn ngân sách năm trước sang năn sau.
10. Chi từ nguồn kết dư ngân sách.
11. Chi từ nguồn viện trợ, nguồn thu sự nghiệp.
12. Các khoản chi khác.
III. CÁC KHOẢN CHI KHÁC
1. Chi trả nợ gốc và lãi các khoản tiền huy động cho đầu tư quy định tại khoản 3 điều 8 của Luật NSNN sửa đổi;
2. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính của cấp tỉnh;
3. Chi bổ sung cho ngân sách huyện, thị xã.
B. NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH NHÀ HUYỆN
Điều 6. Nguồn thu của ngân sách huyện, thị xã
1. Thuế giá trị gia tăng và Thuế thu nhập doanh nghiệp của các doanh nghiệp, hộ kinh doanh (môn bài từ bậc 1 đến bậc 3) do Chi cục thuế quản lý thu.
2. Thuế môn bài của các doanh nghiệp, hộ kinh doanh từ bậc 1 đến bậc 3 do Chi cục thuế quản lý thu.
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ các hộ kinh doanh.
4. Lệ phí trước bạ (do huyện, thị xã thu)
5. Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao (do các tổ chức, cá nhân thuộc huyện, thị xã nộp).
6. Thuế tài nguyên thu từ khu vực ngoài quốc doanh.
7. Thu tiền cấp quyền sử dụng đất cá nhân, hộ gia đình nộp và thu tiền cấp quyền sử dụng đất của các tổ chức kinh tế thông qua đấu giá cho UBND tỉnh uỷ quyền cho UBND huyện thành lập hội đồng đấu giá.
8. Thuế nhà, đất.
9. Các khoản phí, lệ phí (do các đơn vị huyện thị nộp).
10 Thu sự nghiệp của các đơn vị huyện, thị xã quản lý.
11.Thu đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân cho ngân sách huyện, thị xã.
12. Thu phạt vi phạm an toàn giao thông.
13. Thu phạt vi phạm Luật bảo vệ và phát triển rừng.
14. Thu kết dư ngân sách huyện, thị xã.
15. Thu bổ sung cân đối ngân sách tỉnh.
16. Thu chuyển nguồn ngân sách năn trước sang năm sau.
17. Thu viện trợ của các tổ chức, cá nhân cho ngân sách huyện, thị xã.
18. Thu khác ngân sách huyện, thị xã;
Đièu 7. Nhiệm vụ chi của ngân sách huyện, thị xã
I CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
1. Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do huyện, thị xã quản lý.
2. Chi từ nguồn thu cấp quyền sử dụng đất và nguồn thu khác theo Nghị quyết của Quốc hội.
3. Chi đầu tư từ nguồn xổ số kiến thiết.
4. Chi đền bù giải phóng mặt bằng.
5. Chi từ nguồn huy động đóng góp tự nguyện để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng.
6. Thị xã Sơn La được phân cấp nhiệm vụ: Chi đầu tư xây dựng các trường tiểu học, Trung học cơ sở các công trình phúc lợi công cộng, điện chiếu sáng, cấp thoát nước, giao thông đô thị, an toàn giao thông, vệ sinh đô thị.
II. CHI THƯỜNG XUYÊN
1. Các hoạt động sự nghiệp giáo dục và đào tạo, y tế, xã hội, văn hoá thông tin văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, môi trường, các hoạt động sự nghiệp khác do huyện, thị xã quản lý.
- Giáo dục phổ thông (bậc học tiểu học, trung học cơ sở) và các hoạt động giáo dục khác.
- Đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức cơ sở.
- Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế.
- Các trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác.
- Bảo tồn, thư viện và hoạt động văn hoá khác.
- Bồi dưỡng, huấn luyện vận động viên các đội tuyển cấp huyện, quản lý các cơ sở thi đấu thể dục thể thao và các hoạt động thể dục thể thao khác.
- Các sự nghiệp khác do huyện, thị xã quản lý.
2. Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do huyện, thị xã quản lý.
- Sự nghiệp giao thông: Duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống đường giao thông; lập biển báo và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các đường huyện lộ, đường nội thị, đường giao thông nông thôn và các công trình giao thông khác theo quyết định phân cấp; phát triển giao thông nông thôn theo Quyết định 182/QĐ-UB ngày 20 tháng 12 năm 2004 của UBND tỉnh Sơn La.
- Sự nghiệp nông nghiệp, thuỷ lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp: Duy tu, bảo dưỡng các công trnhf thuỷ lợi, kênh mương, công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư; chi bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
- Sự nghiệp thị chính: Duy tu bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước và các sự nghiệp thị chính khác.
- Riêng Thị xã Sơn La được phân cấp bổ sung các nhiệm vụ:
+ Các hoạt động sự nghiệp về môi trường.
- Chi cho công tác quản lý đô thị như: Điện chiếu sáng đô thị, cấp thoát nước, giao thông đô thị, vệ sinh đô thị.
3. Quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội (phần huyện, thị xã quản lý);
4. Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội do huyện, thị xã quản lý.
5. Hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp huyện, thị xã quản lý theo quy định của pháp luật;
6. Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do huyện, thị xã quản lý;
7. Chi nguồn thu phạt vi phạm Lâm Luật, phạt vi phạm an toàn giao thông và các khoản thu phạt tịch khác.
8. Chi từ nguồn viện trợ, nguồn thu sự nghiệp.
9. Chi bổ sung cho ngân sách xã, phường, thị trấn.
10. Chi chuyển nguồn ngân sách năm trước sang năm sau.
11. Chi từ nguồn kết dư ngân sách.
12. Các khoản thu khác.
C. NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH CẤP XÃ.
Điều 8. Nguồn thu của ngân sách cấp xã
1. Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp các hộ kinh doanh môn bài bậc 4 đến bậc 6;
2. Thuế môn bài các hộ kinh doanh môn bài bậc 4 đến bậc 6;
3. Thuế tài nguyên từ các hộ kinh doanh khai thác vật liệu;
4. Thuế vận tải tư nhân;
5. Thuế nhà đất;
6. Thu chuyển quyền sử dụng đất;
7. Thuế sử dụng đất nông nghiệp do cá nhân, hộ gia đình nộp;
8. Lệ phí trước bạ nhà, đất;
9. Các khoản phí, lệ phí;
10. Thu sử dụng quỹ đất công ích và hoa lợi công sản;
11. Các khoản đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân cho ngân sách xã;
12. Thu phạt vi phạm Luật bảo vệ và phát triển rừng;
13. Thu kết dư ngân sách xã;
14. Thu bổ sung cân đối ngân sách huyện;
15. Thu chuyển nguồn ngân sách năn trước sang năm sau.
16. Thu viện trợ của các tổ chức, cá nhân cho ngân sách huyện, thị xã.
17. Thu khác ngân sách xã;
Điều 9. Mhiệm vụ chi của ngân sách xã, phường, thị trấn
I. CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
1. Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, duy tu, sửa chữa các công trình phúc lợi xã hội do xã, phường, thị trấn quản lý.
2.Chi từ nguồn huy động đóng góp tự nguyện để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng.
II. CHI THƯỜNG XUYÊN
1 Chi hoạt động sự nghiệp y tế, xã hội, văn hoá thông tin, thể dục thể thao do xã quản lý.
- Hoạt động thường xuyên của sự nghiệp y tế.
- Cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác.
- Các hoạt động văn hoá văn nghệ, thể dục thể thao.
2. Chi hoạt động của các cơ quan nhà nước, Đảng, tổ chức chính trị - xã hội cấp xã; chế độ đối với cácn bộ không chuyên trách cấp xã, bản.
3. Chi công tác an ninh quốc phòng, trật tự an toàn xã hội ở cấp xã.
4. Thực hiện các chính sách xã hội cho các đối tượng do xã quản lý.
5. Chi từ nguồn thu phạt vi phạm Lâm Luật và các khoản thu phạt tịch khác.
6. Chi chuyển nguồn ngân sách năm trước sang năm sau.
7. Chi từ nguồn kết dư ngân sách.
8. Chi từ nguồn viện trợ cho ngân sách xã.
9. Cac khoản chi khác.
Điều 10. Sở Tài chính, Cục thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nươcs tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức triển khai các nội dung quy định này.
Điều 11. UBND các huyện, thị xã; xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tổ chức triển khai các nội dung thu, chi được phân cấp. Các cấp ngân sách không được thay đổi nhiệm vụ thu, chi đã được quy định và phân cấp, không được dùng nguồn kinh phí của cấp này chi cho nhiệm vụ của cấp khác, nhiệm vụ chi này cho nhiệm vụ chi khác. Trừ trường hợp xảy ra thiên tai và các trường hợp cấp thiết khác phải huy động nguồn lực để ổn định kinh tế - xã hội hoặc trong trường hợp thực hiện chức năng của đơn vị kết hợp với yêu cầu của địa phương.
Điều 12. Quy đinh này có hiệu lực thi hành từ năm ngân sách 2007- Năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách năm 2007 - 2010. Các nôi dung quy đinh trước đây trái với các nội dung tại quy định này đều không có hiệu lực thi hành./.
- 1Quyết định 24/2010/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành
- 2Nghị quyết 136/2010/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011 - 2015; Định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XV, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 3Nghị quyết 66/2014/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Sơn La thời kỳ 2011 - 2015
- 4Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành từ năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 5Quyết định 310/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2014
- 1Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành từ năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 2Quyết định 310/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2014
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 4Quyết định 24/2010/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành
- 5Nghị quyết 136/2010/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011 - 2015; Định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XV, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 6Nghị quyết 104/2006/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ % phân chia các khoản thu
- 7Nghị quyết 66/2014/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Sơn La thời kỳ 2011 - 2015
Quyết định 63/2006/QĐ-UBND về ban hành quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Sơn La thời kỳ 2007- 2010
- Số hiệu: 63/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/08/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Chí Thức
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/08/2006
- Ngày hết hiệu lực: 12/05/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực