Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 623/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 12 tháng 9 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC VÙNG HẠN CHẾ VÀ VÙNG CHO PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 27/11/2023;

Căn cứ Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

Căn cứ Thông tư số 03/2024/TT-BTNMT ngày 16/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4082/TTr-STNMT ngày 26/8/2024; ý kiến thống nhất của Thành viên UBND tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Danh mục các vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể như sau:

1. Vùng hạn chế khai thác nước dưới đất:

a) Vùng hạn chế 1:

- Khu vực bãi rác/bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung Nam Hội An 2, thuộc xã Nghĩa Kỳ, huyện Tư Nghĩa: Tổng diện tích khoanh định được là 0,1 km2.

- Khu vực liền kề với biên mặn, cách biên mặn về phía phần nước nhạt 1.000 m: Biên mặn ở Quảng Ngãi phân bố ven biển, tập trung chủ yếu ở khu vực phía bắc ven cửa sông Trà Bồng từ xã Bình Thạnh đến Thị trấn Châu Ổ, huyện Bình Sơn và phía Đông ven biển từ xã Bình Hải đến xã Bình Tân Phú, huyện Bình Sơn; khu vực từ xã Tịnh Kỳ (TP. Quảng Ngãi) kéo dài xuống xã Đức Thắng (huyện Mộ Đức); khu vực cửa sông Thoa và đầm Lâm Bình (thị xã Đức Phổ); và toàn bộ huyện đảo Lý Sơn. Tổng diện tích đã khoanh định được ở phần đất liền là 142,48 km2, phần huyện đảo Lý Sơn là 6,80 km2.

- Khu vực liền kề với bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung được khoanh định với bán kính không quá 1.000 m ở bãi rác/bãi chôn lấp Nghĩa Kỳ, diện tích vùng trải rộng ra qua các xã Nghĩa Kỳ, Nghĩa Điền (huyện Tư Nghĩa) xuống các xã Hành Thuận, Hành Dũng, Thị trấn Chợ Chùa (huyện Nghĩa Hành). Tổng diện tích đã khoanh định được là 29,26 km2.

- Khu vực có giếng khai thác nước dưới đất bị ô nhiễm. Phạm vi khoanh định bán kính từ 200 m đến 500 m ở một số giếng khai thác có chỉ tiêu vượt GHCP, tổng diện tích đã khoanh định được là 2,17 km2.

(Phụ lục 1: Danh mục vùng hạn chế 1)

b) Vùng hạn chế 2:

Vùng hạn chế 2 là vùng có mực nước động trong giếng khai thác vượt quá mực nước cho phép hoặc mực nước dưới đất bị suy giảm liên tục và có nguy cơ bị hạ thấp quá mức. Chúng phân bố chủ yếu khu vực các bãi giếng thuộc TP. Quảng Ngãi, phần còn lại rải rác ở huyện Tư Nghĩa, huyện Mộ Đức, thị xã Đức Phổ với tổng diện tích đã khoanh định được là 8,56 km2.

(Phụ lục 2: Danh mục vùng hạn chế 2)

c) Vùng hạn chế hỗn hợp:

- Là các khu vực mà các vùng hạn chế 1, 2 chồng lấn nhau, bao gồm các vùng ở huyện Bình Sơn và huyện Nghĩa Hành với tổng diện tích là 1,32 km2.

(Phụ lục 3: Danh mục vùng hạn chế hỗn hợp)

2. Vùng cho phép khai thác, sử dụng nước dưới đất:

Vùng cho phép khai thác, sử dụng nước dưới đất là phần diện tích không nằm trong phạm vi các vùng hạn chế 1 và 2 đã nêu trên. Cụ thể:

- Vùng có khoảng cách trên 1.000 m đến biên mặn;

- Vùng có khoảng cách trên 3.000 m đến khu vực bãi rác/ bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung (ở khu vực xã Nghĩa Kỳ);

- Vùng có khoảng cách trên 200 m đến khu vực có giếng khai thác nước dưới đất bị ô nhiễm;

- Vùng nằm ngoài phạm vi khu vực có mực nước khai thác lớn hơn mực nước giới hạn cho phép được khoanh định theo Vùng hạn chế 2.

Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện các nội dung sau:

1. Sở Tài nguyên và Môi trường:

a) Tổ chức công bố Danh mục và Bản đồ phân các vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

b) Hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Danh mục các vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác, sử dụng nước dưới đất thuộc địa bàn quản lý;

c) Hàng năm, tổng hợp số liệu báo cáo UBND tỉnh và Cục Quản lý tài nguyên nước về tình hình đăng ký, cấp phép thăm dò, khai thác sử dụng nước dưới đất; định kỳ năm (05) năm một lần hoặc trong trường hợp cần thiết, thực hiện việc rà soát, trình UBND tỉnh quyết định việc điều chỉnh Danh mục các vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi cho phù hợp với thực tiễn.

2. UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổng hợp tình hình khai thác sử dụng nước; thường xuyên thực hiện rà soát, đề nghị điều chỉnh bổ sung Danh mục các vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác, sử dụng nước dưới đất cho phù hợp với tình hình thực tiễn, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 74/QĐ-UBND ngày 15/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Phê duyệt Danh mục các vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KTN.Bảo388

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Phước Hiền

 


PHỤ LỤC 1.

DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ 1
(Kèm theo Quyết định số 623/QĐ-UBND ngày 12/9/2024 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

TT

Khu vực hạn chế

Tọa độ vị trí đại diện

Phạm vi hành chính

Diện tích, km2

Chiều sâu hạn chế khai thác, m

Tầng chứa nước hạn chế

Biện pháp hạn chế khai thác áp dụng

X(m)

Y(m)

Xã/Phường

Huyện/TP

Từ

Đến

q

qh

qp

β(n2-qp)

j

pp

1

Khu vực liền kề biên mặn thuộc các xã Bình Thạnh, Bình Đông, Bình Nguyên, Bình Chánh, Bình Dương, Bình Chương, thị trấn Châu Ổ, Bình Phước, Bình Trung, Bình Long

1700825

578172

Bình Thạnh

Bình Sơn

27,82

4

12

 

x

x

 

 

 

- Không cấp mới giấy phép thăm dò, khai thác;

- Công trình hiện hữu không có giấy phép thì xử phạt vi phạm hành chính theo quy định, dừng hoạt động khai thác, xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

- Công trình hiện hữu có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép.

- Công trình đang khai thác nước dưới đất cho các mục đích cấp nước sinh hoạt, phục vụ phòng chống thiên tai, không có giấy phép thì được xem xét, cấp giấy phép nếu đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước và có thể được gia hạn.

1699093

584038

Bình Đông

 

x

x

 

 

 

1695733

579130

Bình Nguyên

 

x

x

 

 

x

1698497

578481

Bình Chánh

 

x

x

 

 

 

1696116

584183

Bình Dương

 

x

 

 

 

 

1692386

578667

Bình Chương

 

x

x

 

 

 

1692200

583528

thị trấn Châu Ổ

 

x

x

 

 

 

1693907

584924

Bình Phước

 

x

x

 

 

 

1690692

579870

Bình Trung

 

x

 

 

 

x

1690983

582106

Bình Long

 

 

 

 

x

 

2

Khu vực liền kề biên mặn thuộc các xã Bình Thuận, Bình Trị

1700144

587497

Bình Thuận

Bình Sơn

8,01

8

24

 

x

 

x

 

 

1698385

589389

Bình Trị

 

x

 

x

 

 

3

Khu vực liền kề biên mặn thuộc các xã Bình Trị, Bình Hải, Bình Hòa, Bình Tân Phú, Bình Châu

1697155

591082

Bình Trị

Bình Sơn

15,20

14

28

 

x

 

x

 

 

1694377

593529

Bình Hải

x

 

 

x

 

 

1691003

592418

Bình Hoà

x

 

 

x

 

 

1688291

594164

Bình Tân Phú

 

x

 

x

 

 

1687291

596517

Bình Châu

 

x

 

 

 

 

4

Khu vực liền kề biên mặn thuộc các xã/phường Bình Châu, Tịnh Hòa, Tịnh Kỳ, Tịnh Thiện, Tịnh Khê, Tịnh Long, Nghĩa Dũng, Nghĩa Hà, Nghĩa Phú, Nghĩa Hòa, Nghĩa Thương, Nghĩa Hiệp, Đức Nhuận, Đức Thắng, Đức Chánh

1685526

596665

Bình Châu

Bình Sơn

53,32

6

22

 

x

 

x

 

 

- Không cấp mới giấy phép thăm dò, khai thác;

- Công trình hiện hữu không có giấy phép thì xử phạt vi phạm hành chính theo quy định, dừng hoạt động khai thác, xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

- Công trình hiện hữu có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép.

- Công trình đang khai thác nước dưới đất cho các mục đích cấp nước sinh hoạt, phục vụ phòng chống thiên tai, không có giấy phép thì được xem xét, cấp giấy phép nếu đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước và có thể được gia hạn.

1681994

593966

Tịnh Hoà

TP.Quảng Ngãi

 

x

 

x

 

 

1683091

597974

Tịnh Kỳ

 

x

 

x

 

 

1679600

591347

Tịnh Thiện

 

x

 

x

 

 

1678370

593463

Tịnh Khê

 

x

 

x

 

 

1676101

592709

Tịnh Long

 

x

 

x

 

 

1674229

591426

Nghĩa Dũng

 

x

 

 

 

 

1672337

592656

Nghĩa Hà

 

x

x

 

 

x

1673541

594627

Nghĩa Phú

 

x

 

 

 

 

1669268

594164

Nghĩa Hoà

Nghĩa Hành

 

x

x

 

 

 

1668130

591413

Nghĩa Thương

 

x

 

 

 

 

1665590

593066

Nghĩa Hiệp

 

x

 

 

 

 

1663631

594426

Đức Nhuận

Mộ Đức

 

x

 

 

 

 

1663818

596651

Đức Thắng

 

x

 

 

 

 

1665339

594905

Đức Thắng

 

x

 

 

 

x

1661370

595897

Đức Chánh

 

x

 

 

 

x

5

Khu vực liền kề biên mặn thuộc các xã, phường: Phổ Văn, Phổ Quang, Phổ Ninh, Phổ Minh, Phổ Vinh, Nguyễn Nghiêm,

1641937

603292

Phổ Văn

Đức Phổ

19,81

4

8

 

x

 

 

 

 

- Không cấp mới giấy phép thăm dò, khai thác;

- Công trình hiện hữu không có giấy phép thì xử phạt vi phạm hành chính theo quy định, dừng hoạt động khai thác, xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

- Công trình hiện hữu có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép.

- Công trình đang khai thác nước dưới đất cho các mục đích cấp nước sinh hoạt, phục vụ phòng chống thiên tai, không có giấy phép thì được xem xét, cấp giấy phép nếu đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước và có thể được gia hạn.

1641435

605369

Phổ Quang

 

x

x

 

 

 

1639807

602472

Phổ Ninh

 

x

x

 

 

 

1639728

604800

Phổ Minh

 

x

x

 

 

 

1638683

603636

Nguyễn Nghiêm

 

 

x

 

 

 

1638828

606970

Phổ Vinh

 

 

 

 

 

 

6

Khu vực liền kề biên mặn thuộc các xã, phường Phổ Vinh, Phổ Hòa, Phổ Cường

1636262

606692

Phổ Vinh

Đức Phổ

18,32

2

10

 

x

x

 

 

 

1635761

604615

Phổ Hoà

 

 

x

 

 

 

1633696

607631

Phổ Cường

 

x

x

 

 

 

7

Khu vực liền kề biên mặn thuộc xã An Hải và An Vĩnh

1701290

619919

An Hải, An Vĩnh

Lý Sơn

6,8

 

 

 

x

x

x

 

 

8

Khu vực bãi rác/bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung Nam Hội An 2, thuộc xã Nghĩa Kỳ, huyện Tư Nghĩa

1667684

580375

Nghĩa Kỳ

Tư Nghĩa

0,1

8

12

x

x

x

 

 

x

Dừng mọi hoạt động khai thác nước dưới đất và xử lý, trám lấp giếng theo quy định.

9

Khu vực liền kề bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung Nam Hội An 2 thuộc các xã Nghĩa Kỳ, Nghĩa Điền (huyện Tư Nghĩa), Hành Dũng, Chợ Chùa, Hành Thuận (huyện Nghĩa Hành)

1669005

581253

Nghĩa Kỳ

Tư Nghĩa

29,16

8

12

x

x

x

 

 

x

- Không cấp mới giấy phép thăm dò, khai thác;

- Công trình hiện hữu không có giấy phép thì xử phạt vi phạm hành chính theo quy định, dừng hoạt động khai thác, xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

- Công trình hiện hữu có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép.

Nghĩa Điền

1667538

581349

Hành Dũng

Nghĩa Hành

Chợ Chùa

Hành Thuận

10

Khu vực xung quanh giếng khai thác nước dưới đất bị ô nhiễm thuộc xã Nghĩa Dõng

1672060

589283

Nghĩa Dõng

TP. Quảng Ngãi

0,13

8

10

 

x

 

 

 

 

- Không cấp mới giấy phép thăm dò, khai thác;

- Công trình hiện hữu không có giấy phép thì xử phạt vi phạm hành chính theo quy định, dừng hoạt động khai thác, xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

- Công trình hiện hữu có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép;

- Công trình đang khai thác nước dưới đất cho các mục đích cấp nước sinh hoạt, phục vụ phòng chống thiên tai, không có giấy phép thì được xem xét, cấp giấy phép nếu đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước và có thể được gia hạn.

11

Khu vực xung quanh giếng khai thác nước dưới đất bị ô nhiễm thuộc xã Nghĩa Trung

1666926

586650

Nghĩa Trung

Tư Nghĩa

0,13

8

10

 

x

 

 

 

 

12

Khu vực xung quanh giếng khai thác nước dưới đất bị ô nhiễm thuộc xã Nghĩa Thương

1668801

591192

Nghĩa Thương

Tư Nghĩa

0,13

8

10

 

x

 

 

 

 

13

Khu vực xung quanh giếng khai thác nước dưới đất bị ô nhiễm thuộc xã Nghĩa Hà

1672328

592151

Nghĩa Hà

Tư Nghĩa

0,13

8

10

 

x

 

 

 

 

14

Khu vực xung quanh giếng khai thác nước dưới đất bị ô nhiễm thuộc xã Đức Nhuận

1663373

593810

Đức Nhuận

Mộ Đức

0,13

6

8

 

x

 

 

 

 

15

Khu vực xung quanh giếng khai thác nước dưới đất bị ô nhiễm thuộc xã Đức Tân

1654323

594232

Đức Tân

Mộ Đức

0,13

6

8

 

 

 

 

 

 

16

Khu vực xung quanh giếng khai thác nước dưới đất bị ô nhiễm thuộc xã Đức Phong

1651011

599807

Đức Phong

Mộ Đức

0,4

12

14

 

 

x

 

 

 

17

Khu vực xung quanh giếng khai thác nước dưới đất bị ô nhiễm thuộc xã Đức Lân

1646953

599422

Đức Lân

Mộ Đức

0,13

6

8

 

x

 

 

 

 

18

Khu vực xung quanh giếng khai thác nước dưới đất bị ô nhiễm thuộc xã Phổ An

1647538

602989

Phổ An

Đức Phổ

0,13

8

10

 

 

x

 

 

 

19

Khu vực xung quanh giếng khai thác nước dưới đất bị ô nhiễm thuộc xã Phổ Thuận

1643219

600492

Phổ Thuận

Đức Phổ

0,13

4

6

 

 

x

 

 

 

20

Khu vực xung quanh giếng khai thác nước dưới đất bị ô nhiễm thuộc phường Phổ Ninh

1640153

600978

Phổ Ninh

Đức Phổ

0,13

4

6

 

x

 

 

 

 

21

Khu vực xung quanh giếng khai thác nước dưới đất bị ô nhiễm thuộc xã Phổ Khánh

1630210

612376

Phổ Khánh

Đức Phổ

0,21

8

10

 

 

x

 

 

 

22

Khu vực xung quanh giếng khai thác nước dưới đất bị ô nhiễm thuộc phường Phổ Thạnh

1623541

614081

Phổ Thạnh

Đức Phổ

0,26

4

6

 

x

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2.

DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ 2
(Kèm theo Quyết định số 623/QĐ-UBND ngày 12/9/2024 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

TT

Khu vực hạn chế

Tọa độ vị trí đại diện

Phạm vi hành chính

Diện tích, km2

Chiều sâu hạn chế khai thác, m

Tầng chứa nước hạn chế

Biện pháp hạn chế khai thác áp dụng

X(m)

Y(m)

Xã/Phường

Huyện/TP

 

Từ

Đến

q

qh

qp

1

Khu vực xung quanh giếng có mực nước động trong giếng khai thác vượt quá mực nước động cho phép thuộc xã Bình Chương

1692733

578442

Bình Chương

Bình Sơn

0,28

6

8

 

 

x

- Không cấp mới giấy phép thăm dò, khai thác;

- Công trình hiện hữu không có giấy phép thì dừng khai thác và trám lấp giếng theo quy định;

- Công trình đang khai thác cho cấp nước sinh hoạt, phục vụ phòng chống thiên tai, không có giấy phép hoặc chưa đăng ký thì được xem xét, cấp giấy phép hoặc đăng ký nếu đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước và có thể được gia hạn;

- Công trình đã có giấy phép, thì tạm dừng khai thác và xem xét, điều chỉnh giảm số lượng giếng, lưu lượng, chế độ khai thác cho phù hợp.

2

Khu vực xung quanh giếng có mực nước động trong giếng khai thác vượt quá mực nước động cho phép thuộc xã Tịnh Phong

1680329

585870

Tịnh Phong

Quảng Ngãi

0,13

17

19

 

 

x

3

Khu vực xung quanh giếng có mực nước động trong giếng khai thác vượt quá mực nước động cho phép thuộc xã Tịnh Ấn Tây

1677018

583969

Tịnh Ấn Tây

Quảng Ngãi

0,13

8

10

 

 

x

4

Khu vực xung quanh giếng có mực nước động trong giếng khai thác vượt quá mực nước động cho phép thuộc xã Tịnh Ấn Tây

1675923

584039

Tịnh Ấn Tây

Quảng Ngãi

0,13

8

9

 

 

x

5

Khu vực xung quanh giếng có mực nước động trong giếng khai thác vượt quá mực nước động cho phép thuộc xã Nghĩa Lâm

1675375

566747

Nghĩa Lâm

Tư Nghĩa

0,32

6

8

 

 

x

6

Khu vực xung quanh giếng có mực nước động trong giếng khai thác vượt quá mực nước động cho phép thuộc xã Nghĩa Thuận

1670993

576271

Nghĩa Thuận

Tư Nghĩa

0,45

6

8

 

 

x

7

Khu vực xung quanh giếng có mực nước động trong giếng khai thác vượt quá mực nước động cho phép thuộc phường Trường Quang Trọng, Lê Hồng Phong, Trần Phú, Trần Hưng Đạo

1674214

585732

Trường Quang Trọng

Quảng Ngãi

5,72

8

10

 

x

x

Lê Hồng Phong

Trần Phú

Trần Hưng Đạo

8

Khu vực xung quanh giếng có mực nước động trong giếng khai thác vượt quá mực nước động cho phép thuộc xã Nghĩa kỳ

1668069

580576

Nghĩa kỳ

Tư Nghĩa

0,83

9

11

 

 

x

9

Khu vực xung quanh giếng có mực nước động trong giếng khai thác vượt quá mực nước động cho phép thuộc xã TT. Chợ Chùa

1665062

583217

TT. Chợ Chùa

Nghĩa Hành

0,44

10

12

 

 

x

10

Khu vực xung quanh giếng có mực nước động trong giếng khai thác vượt quá mực nước động cho phép thuộc xã Hành Nhân

1659966

581522

Hành Nhân

Nghĩa Hành

0,13

4

6

 

 

x

 

PHỤ LỤC 3.

DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ HỖN HỢP
(Kèm theo Quyết định số 623/QĐ-UBND ngày 12/9/2024 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

TT

Tên/Ký hiệu vùng

Tọa độ trung tâm

Phạm vi hành chính

Diện tích (km2)

Chiều sâu hạn chế khai thác, m

Tầng chứa nước

Biện pháp hạn chế khai thác áp dụng

X(m)

Y(m)

Xã/Phường

Huyện/TP

Từ

Đến

q

qh

qp

β(n2-qp)

1

Khu vực diện tích chồng lấn của vùng hạn chế 1 và vùng hạn chế 2 thuộc xã Bình Chương

1692733

578442

Bình Chương

Bình Sơn

0,28

6

8

 

 

x

 

Được xem xét, quyết định trên cơ sở các biện pháp hạn chế khai thác tương ứng với từng vùng hạn chế theo thứ tự từ vùng hạn chế 1 và 2.

2

Khu vực diện tích chồng lấn của vùng hạn chế 1 và vùng hạn chế 2 thuộc xã Nghĩa kỳ

1668069

580576

Nghĩa kỳ

Tư Nghĩa

0,83

6

8

 

x

x

 

3

Khu vực diện tích chồng lấn của vùng hạn chế 1 và vùng hạn chế 2 thuộc xã TT. Chợ Chùa

1665261

583036

TT. Chợ Chùa

Nghĩa Hành

0,21

10

12

 

x

x

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 623/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục các vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

  • Số hiệu: 623/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 12/09/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
  • Người ký: Trần Phước Hiền
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 12/09/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản