- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Thông tư liên tịch 21/2010/TTLT-BTC-BGDĐT quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Thông tư liên tịch 25/2013/TTLT-BTC-BGDĐT sửa đổi quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2014/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 21 tháng 10 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG, MỘT SỐ MỨC CHI VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NGUỒN KINH PHÍ CHI CHO CÔNG TÁC TUYỂN SINH TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP THUỘC TỈNH LÀO CAI QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 21/2010/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 11/02/2010 của Liên bộ: Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 25/2013/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 08/3/2013 của Liên bộ: Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 21/2010/TT-BTC-BGDĐT ngày 11/02/2010 của Liên tịch: Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp;
Thực hiện văn bản số 159/HĐND-TT ngày 25/7/2014 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thỏa thuận Tờ trình của UBND tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 513/TTr-STC ngày 08 tháng 10 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về nội dung, một số mức chi và quản lý, sử dụng nguồn kinh phí chi cho công tác tuyển sinh tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp thuộc tỉnh Lào Cai quản lý.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo; Hiệu trưởng các cơ sở đào tạo Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ NỘI DUNG, MỘT SỐ MỨC CHI VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NGUỒN KINH PHÍ CHI CHO CÔNG TÁC TUYỂN SINH TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP THUỘC TỈNH LÀO CAI QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 62//2014/QĐ-UBND ngày 21/10/2014 của UBND tỉnh Lào Cai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về nội dung, một số mức chi và quản lý, sử dụng nguồn kinh phí chi cho công tác tuyển sinh tại các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp thuộc tỉnh Lào Cai quản lý.
2. Các mức chi khác liên quan đến công tác tuyển sinh không quy định trong vãn bản này thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước có liên quan đến công tác chi và quản lý, sử dụng nguồn kinh phí chi cho công tác tuyển sinh tại các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp thuộc tỉnh Lào Cai quản lý.
2. Các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp thuộc tỉnh Lào Cai quản lý.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nội dung chi
1. Tổ chức hội nghị tổng kết, triển khai và tập huấn cán bộ tuyển sinh; tổ chức kiểm tra, thanh tra tuyển sinh nội bộ trường; làm văn bản tổng kết, hướng dẫn tuyển sinh.
2. Giao nhận hồ sơ và lệ phí đăng ký dự thi với các sở; kiểm tra, phân loại theo khối ngành tại địa điểm, thời gian do Bộ quy định; tổ chức nhận hồ sơ và lệ phí đăng ký dự thi do thí sinh nộp trực tiếp cho trường.
3. Xử lý dữ liệu đăng ký dự thi trên máy tính.
4. Chạy thử nghiệm phần mềm từ khâu nhập số liệu, lập phòng thi, giấy báo thi, báo điểm, phương án xử lý nguyện vọng, truyền dữ liệu vê Bộ.
5. Làm đề thi, sao in đề thi, bảo vệ an toàn đề thi, đóng gói đề thi theo phòng thi.
6. Thuê nơi làm đề thi; tổ chức bảo mật và an ninh nơi làm đề, tại các điểm thi, phòng thi; áp tải đề thi; thuê phương tiện vận chuyển, thuê phòng thi; bảo đảm y tế, nước uống.
7. Mua sắm, bổ sung trang thiết bị cho công tác làm đề, in ấn tài liệu, mua biên lai, tổ chức truyền thông, công tác quản lý của Hội đồng tuyển sinh và các ban trực thuộc Hội đồng tuyển sinh, văn phòng phẩm.
8. In giấy báo thi, danh sách phòng thi, mua giấy nháp, giấy thi, phù hiệu, tài liệu đọc tại phòng thi, quy chế, những điều cần biết về tuyển sinh.
9. Tổ chức coi thi, giám sát.
10. Chấm thi, chấm kiểm tra, chấm thẩm định.
11. Chi công tác nghiệp vụ cho Ban thư ký (dồn túi, rọc phách, vào điểm, phương án xét tuyển, giao nhận bài thi...).
12. In sổ điểm, giấy chứng nhận kết quả thi, giấy báo trúng tuyển.
13. Kiểm tra kết quả thi của thí sinh trúng tuyển.
14. Sơ tuyển, xét tuyển, tuyển thẳng và thi năng khiếu, triệu tập trúng tuyển.
15. Chi khác có liên quan đến tuyển sinh.
Điều 4. Một số mức chi cụ thể
1. Ra đề thi:
a) Ra đề thi đề xuất đối với đề thi tự luận, đề thi thực hành, đề thi nói để lựa chọn, xây dựng mới đề thi chính thức hoặc dự bị: Tối đa không quá 300.000 đồng/ đề;
b) Ra đề thi chính thức, đề thi dự bị: Tối đa không quá 350.000 đồng/người/ngày.
2. Phụ cấp trách nhiệm đối với Hội đồng (Ban) sơ tuyển, xét tuyển, thi tuyển, ra đề thi, in sao đề thi, coi thi, chấm thi, xét duyệt kết quả thi, phúc khảo, thẩm định bài thi:
a) Chủ tịch Hội đồng: Tối đa không quá 230.000 đồng/người/ngày;
b) Phó chủ tịch Hội đồng: Tối đa không quá 200.000 đồng/người/ngày;
c) Thư ký, thường trực hội đồng, giám thị, kỹ thuật viên, bảo vệ vòng trong (24/24h): Tối đa không quá 160.000 đồng/người/ngày;
d) Bảo vệ vòng ngoài: tối đa không quá 80.000 đồng/người/ngày;
đ) Y tế, phục vụ: Tối đa không quá 70.000 đồng/người/ngày.
3. Công tác chấm thi:
a) Chấm bài thi:
- Bài thi tự luận, vấn đáp: Tối đa không quá 12.000 đồng/bài;
- Bài thi năng khiếu: Tối đa không quá 20.000 đồng/bài;
- Chi cho cán bộ thuộc tổ xử lý bài thi trắc nghiệm: 280.000 đồng/người/ngày.
b) Phụ cấp trách nhiệm với tổ trưởng, tổ phó các tổ chấm thi tự luận, vấn đáp, năng khiếu: Tối đa không quá 160.000 đồng/người/đợt.
c) Phụ cấp trách nhiệm đối với cán bộ chấm phúc khảo, chấm thẩm định bài thi: Tối đa không quá 130.000 đồng/người/ngày.
4. Chi cho công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát:
a) Trưởng đoàn: Tối đa không quá 230.000 đồng/người/ngày;
b) Phó trưởng đoàn: Tối đa không quá 200.000 đồng/người/ngày;
c) Thành viên đoàn: Tối đa không quá 160.000 đồng/người/ngày.
5. Ngoài ra, các nội dung, mức chi khác liên quan đến công tác tuyển sinh không có trong quy định này thì thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 5. Nguồn kinh phí, quản lý và sử dụng kinh phí
1. Nguồn kinh phí:
a) Kinh phí để lại từ nguồn thu phí dự thi, tuyển sinh tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp sau khi đã trích nộp cho cấp trên;
b) Nguồn kinh phí được giao tự chủ của các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp;
c) Nguồn tài trợ, ủng hộ hợp pháp của các cá nhân, tổ chức (nếu có).
2. Quản lý và sử dụng kinh phí.
a) Các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp căn cứ nguồn kinh phí thu được từ phí dự thi, dự tuyển hàng năm và mức chi quy định tại Điều 4, xây dựng mức chi cụ thể cho phù hợp với khả năng nguồn thu và tình hình thực tế của đơn vị. Các mức chi cụ thể phải được thể hiện trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
b) Các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp tự cân đối nguồn thu để chi phí cho công tác tổ chức tuyển sinh. Trường hợp thu không đủ chi thì các cơ sở đào tạo được sử dụng từ nguồn kinh phí tự chủ của đơn vị để chi phí cho công tác tuyển sinh.
c) Phần chênh lệch thừa phí dự thi, dự tuyển đại học và trung cấp chuyên nghiệp (nếu có) được bổ sung nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Tài chính:
Chủ trì phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo kiểm tra, đôn đốc các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp lập dự toán, quản lý, quyết toán việc sử dụng kinh phí chi cho công tác tuyển sinh theo đúng quy định tài chính hiện hành.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo:
Phối hợp với Sở Tài chính kiểm tra, đôn đốc các các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp thực hiện các định mức chi cho công tác tuyển sinh theo đúng quy định.
3. Các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp thuộc tỉnh Lào Cai quản lý:
a) Quản lý, sử dụng kinh phí chi cho tuyển sinh theo chế độ hiện hành.
b) Căn cứ vào nguồn thu và các mức chi được quy định, xây dựng các mức chi cho công tác tuyển sinh trong quy chế chi tiêu nội bộ, lập dự toán kinh phí chi cho công tác tuyển sinh cùng với dự toán chi ngân sách hàng năm và quyết toán chi cùng với quyết toán ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
c) Thực hiện báo cáo theo quy định hiện hành.
Điều 7. Điều khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 760/QĐ-TTr năm 2009 về thanh tra việc quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí và công tác tuyển sinh, đào tạo sau đại học năm 2007, 2008 tại Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam do Chánh Thanh tra Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về kinh phí tuyển sinh vào các Trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 43/2008/QĐ-UBND về kinh phí và nguồn kinh phí tuyển sinh vào trường trung học cơ sở và trung học phổ thông do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4Quyết định 747/QĐ-UBND phê duyệt phương án tổ chức các kỳ thi, xét tốt nghiệp và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2016
- 5Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2016 về quy định cụ thể hóa Điều 18 và 20 của Thông tư 01/2016/TT-BGDĐT về đối tượng được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích trong công tác tuyển sinh đầu cấp đối với trường Phổ thông dân tộc nội trú do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Thông tư liên tịch 21/2010/TTLT-BTC-BGDĐT quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Quyết định 760/QĐ-TTr năm 2009 về thanh tra việc quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí và công tác tuyển sinh, đào tạo sau đại học năm 2007, 2008 tại Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam do Chánh Thanh tra Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Thông tư liên tịch 25/2013/TTLT-BTC-BGDĐT sửa đổi quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về kinh phí tuyển sinh vào các Trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông tỉnh Vĩnh Phúc
- 9Quyết định 43/2008/QĐ-UBND về kinh phí và nguồn kinh phí tuyển sinh vào trường trung học cơ sở và trung học phổ thông do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 10Quyết định 747/QĐ-UBND phê duyệt phương án tổ chức các kỳ thi, xét tốt nghiệp và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2016
- 11Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2016 về quy định cụ thể hóa Điều 18 và 20 của Thông tư 01/2016/TT-BGDĐT về đối tượng được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích trong công tác tuyển sinh đầu cấp đối với trường Phổ thông dân tộc nội trú do tỉnh Phú Thọ ban hành
Quyết định 62/2014/QĐ-UBND Quy định về nội dung, mức chi và quản lý, sử dụng nguồn kinh phí chi cho công tác tuyển sinh tại trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp thuộc tỉnh Lào Cai quản lý
- Số hiệu: 62/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/10/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Doãn Văn Hưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết