Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2013/QĐ-UBND | Vĩnh Yên, ngày 04 tháng 06 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ KINH PHÍ VÀ NGUỒN KINH PHÍ TUYỂN SINH VÀO CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ VÀ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Thông tư số 02/2013/TT-BGDĐT ngày 30/01/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh về việc bãi bỏ phí dự thi, dự tuyển vào THCS và THPT trong danh mục phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 14/7/2007 của HĐND tỉnh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26/4/2012 của Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo, hướng dẫn nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn vị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 57/TTr-GDĐT ngày 30/5/2013, Sở Tài chính tại Văn bản số 424/STC-HCSN ngày 17/5/2013, Sở Tư pháp tại Văn bản số 44/BC-STP ngày 28/5/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về kinh phí tuyển sinh vào các Trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông
1. Từ năm 2013 tiếp tục không thu phí dự thi, dự tuyển vào các trường THCS và THPT.
2. Ngân sách tỉnh đảm bảo kinh phí chi cho công tác tuyển sinh vào các trường THCS và THPT theo mức sau:
- Xét tuyển vào THCS: 40.000đ/học sinh;
- Thi tuyển vào THPT Chuyên (thi 4 môn): 400.000đồng/học sinh;
- Thi tuyển vào trường THPT khác (thi 3 môn): 150.000đồng/học sinh.
3. Nguồn kinh phí tuyển sinh vào các trường THCS và THPT trong dự toán giao cho các đơn vị; hàng năm các đơn vị giáo dục lập dự toán kinh phí chi tuyển sinh vào lớp 6 và lớp 10 vào kinh phí hoạt động sự nghiệp của ngành Giáo dục và Đào tạo theo quy định hiện hành.
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị giáo dục thực hiện Quyết định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp tình hình kịp thời báo cáo, đề xuất với UBND tỉnh để điều chỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 43/2008/QĐ-UBND ngày 12/9/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Kho bạc nhà nước; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã trong tỉnh; Các cơ sở Giáo dục thuộc tỉnh Vĩnh Phúc và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh năm học 2012 - 2013 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 2Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu lệ phí tuyển sinh lớp 10 Trung học phổ thông do tỉnh Thái Bình ban hành
- 3Quyết định 36/2013/QĐ-UBND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2013 - 2014
- 4Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2013 - 2014
- 5Quyết định 43/2008/QĐ-UBND về kinh phí và nguồn kinh phí tuyển sinh vào trường trung học cơ sở và trung học phổ thông do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 6Quyết định 1104/QĐ-UBND năm 2014 quy định phương thức tuyển sinh vào lớp đầu cấp Trung học cơ sở và Trung học phổ thông năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 7Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2008 về bãi bỏ khoản thu lệ phí tuyển sinh phổ thông do tỉnh Phú Yên ban hành
- 8Quyết định 62/2014/QĐ-UBND Quy định về nội dung, mức chi và quản lý, sử dụng nguồn kinh phí chi cho công tác tuyển sinh tại trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp thuộc tỉnh Lào Cai quản lý
- 9Quyết định 19/2024/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định, Chỉ thị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư liên tịch 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh năm học 2012 - 2013 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 5Thông tư 02/2013/TT-BGDĐT về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu lệ phí tuyển sinh lớp 10 Trung học phổ thông do tỉnh Thái Bình ban hành
- 7Quyết định 36/2013/QĐ-UBND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2013 - 2014
- 8Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2013 - 2014
- 9Nghị quyết 17/2008/NQ-HĐND bãi bỏ phí dự thi, dự tuyển vào THCS và THPT trong danh mục phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 14/7/2007 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc
- 10Quyết định 1104/QĐ-UBND năm 2014 quy định phương thức tuyển sinh vào lớp đầu cấp Trung học cơ sở và Trung học phổ thông năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 11Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2008 về bãi bỏ khoản thu lệ phí tuyển sinh phổ thông do tỉnh Phú Yên ban hành
- 12Quyết định 62/2014/QĐ-UBND Quy định về nội dung, mức chi và quản lý, sử dụng nguồn kinh phí chi cho công tác tuyển sinh tại trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp thuộc tỉnh Lào Cai quản lý
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về kinh phí tuyển sinh vào các Trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 11/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/06/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Dương Thị Tuyến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra