Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

Điều 13. Hỗ trợ tư vấn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa hướng dẫn

Chương III

Vĩnh Long, ngày 23 tháng 3 năm 2004

c) Biên bản thỏa thuận dịch vụ tư vấn giữa doanh nghiệp và tư vấn viên hoặc tổ chức tư vấn thuộc mạng lưới tư vấn viên.

1. Chấp thuận đề xuất của Ban QLDA85 về phạm vi Giải phóng mặt bằng công trường phục vụ thi công thuộc Dự án xây dựng cầu Nhật Tân và đường hai đầu cầu với các nội dung sau :

Trên cơ sở Thông báo số 36/TB-BGTVT-UBND ngày 15/9/2008 của Bộ Giao thông vận tải và UBND thành phố Hà Nội, Văn bản số 2982/UBND-GT ngày 11/11/2008 của UBND thành phố Hà Nội về việc Chuẩn bị mặt bằng công trường phục vụ thi công Dự án xây dựng cầu Nhật Tân và đường hai đầu cầu. Bộ GTVT có ý kiến như sau :

c) Biên bản thỏa thuận dịch vụ tư vấn giữa doanh nghiệp và tư vấn viên hoặc tổ chức tư vấn thuộc mạng lưới tư vấn viên.

Doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn phí truy cập thông tin quy định tại khoản 1 Điều 14 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên Cổng thông tin quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quản lý và trang thông tin điện tử của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Điều 13. Hỗ trợ tư vấn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa hướng dẫn

c) Biên bản thỏa thuận dịch vụ tư vấn giữa doanh nghiệp và tư vấn viên hoặc tổ chức tư vấn thuộc mạng lưới tư vấn viên.

c) Biên bản thỏa thuận dịch vụ tư vấn giữa doanh nghiệp và tư vấn viên hoặc tổ chức tư vấn thuộc mạng lưới tư vấn viên.

Điều 1: Nay ban hành kèm theo quyết định này Quy định về hạn mức đất ở của hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn Tỉnh Vĩnh Long.

Điều 13. Hỗ trợ tư vấn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa hướng dẫn

Điều 3: Các Ông ( Bà ) Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Cục trưởng Cục Thuế, Thủ trưởng các Sở ban ngành Tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện - thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

1. Chấp thuận đề xuất của Ban QLDA85 về phạm vi Giải phóng mặt bằng công trường phục vụ thi công thuộc Dự án xây dựng cầu Nhật Tân và đường hai đầu cầu với các nội dung sau :

 

Doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn phí truy cập thông tin quy định tại khoản 1 Điều 14 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên Cổng thông tin quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quản lý và trang thông tin điện tử của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Nơi nhận:
- TTTU, HĐND Tỉnh
- CT; PCT UBT
- Các Sở, ban ngành, đoàn thể
- UBND các huyện, thị
- Lưu: 4.08.02

TM. UBND TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH




Trương Văn Sáu

 

QUY ĐỊNH

VỀ HẠN MỨC ĐẤT Ở CỦA HỘ GIA ĐÌNH VÀ CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
( Ban hành kèm theo Quyết định số 613/2004/QĐ.UB ngày 23 tháng 3 năm 2004 của Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Vĩnh Long )

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Đất ở của hộ gia đình, cá nhân là đất dùng để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình có trong cùng một thửa đất như: Bếp, sân, giếng nước, nhà tắm, nhà vệ sinh, lối đi, chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm, nhà kho, nơi để thức ăn gia súc, gia cầm, nơi để chất đốt, nơi để xe…phục vụ đời sống, sinh hoạt của hộ gia đình.

Điều 2: Đất ở của hộ gia đình, cá nhân được chia thành hai loại:

1. Đất ở nông thôn: Là đất ở thuộc các xã, đất ở ngoại ô thành phố, ngoại ô thị xã theo quy hoạch xây dựng khu dân cư nông thôn đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Đất ở đô thị: Là đất ở thuộc nội thành, nội thị xã, thị trấn theo phạm vi quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt .

Điều 3: Đối tượng và phạm vi áp dụng.

1. Qui định này áp dụng cho các hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để làm nhà ở, mua nhà thuộc sở hữu Nhà nước và được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai.

2. Quy định này không áp dụng cho các trường hợp đang sử dụng đất có trước ngày 02/12/1998( ngày công bố Luật Đất đai 1998) và các quy định tại khoản 1.2 Điều 1 của Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 03/02/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người hoạt động từ trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 cải thiện nhà ở.

Chương II

QUY ĐỊNH VỀ HẠN MỨC ĐẤT Ở

Điều 4: Hạn mức đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân làm nhà ở được quy định như sau:

A. KHU VỰC ĐÔ THỊ

- Đối với các phường thuộc Thị xã diện tích đất ở không quá 200 m2 (hai trăm mét vuông).

- Đối với các thị trấn thuộc huyện diện tích đất ở không quá 250 m2 (hai trăm năm mươi mét vuông).

B. KHU VỰC NÔNG THÔN

Hạn mức đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân làm nhà ở tại các xã (khu vực nông thôn và ngoại ô Thị xã) không quá 300 m2 (ba trăm mét vuông).

Điều 5: Đối với các dự án giao cấp đất để làm nhà ở, chung cư, khu dân cư đô thị , khu dân cư nông thôn tùy theo từng dự án được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (không nhất thiết theo định mức đất ở ) sẽ bố trí diện tích đất ở cho từng hộ gia đình và cá nhân.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6: Giao Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính; Cục trưởng Cục thuế và Thủ trưởng các ngành có chức năng hướng dẫn cụ thể cho các ngành, các cấp thực hiện.

Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn báo cáo về Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét để có ý kiến chỉ đạo ./.