- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Quyết định 39/2005/QĐ-TTg hướng dẫn thi hành Điều 121 của Luật Xây dựng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Luật đất đai 2013
- 6Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 1Quyết định 27/2021/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất ở mới; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao gắn liền với nhà ở; điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất, diện tích tối thiểu được tách thửa đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần (tính đến ngày 31/12/2021)
- 3Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2015/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 15 tháng 01 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở MỚI; HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP THỬA ĐẤT CÓ ĐẤT Ở VÀ ĐẤT VƯỜN, AO LIỀN KỀ; KÍCH THƯỚC, DIỆN TÍCH ĐẤT TỐI THIỂU ĐƯỢC TÁCH THỬA CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, ngày 03/12/2004,
Căn cứ Luật Đất đai, ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày 15/05/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 39/2005/QĐ-TTg, ngày 28/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ về hướng dẫn thi hành Điều 121 Luật Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD, ngày 03/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1412/TTr-STNMT, ngày 31/7/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về hạn mức giao đất ở mới; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có đất ở và đất vườn, ao liền kề; kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 613/2004/QĐ.UB, ngày 23 tháng 3 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành quy định hạn mức đất ở của hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây Dựng, Tài chính; Cục trưởng Cục thuế, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày ký ban hành và được đăng công báo tỉnh./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở MỚI; HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP THỬA ĐẤT CÓ ĐẤT Ở VÀ ĐẤT VƯỜN, AO LIỀN KỀ; KÍCH THƯỚC, DIỆN TÍCH ĐẤT TỐI THIỂU ĐƯỢC TÁCH THỬA CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND, ngày 15/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Điều 1. Hạn mức giao đất ở mới
1. Hạn mức giao đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long được quy định như sau:
Khu vực | Hạn mức giao đất ở (m2) |
Các phường thuộc thành phố và thị xã | ≤ 200 m2 |
Các xã thuộc thành phố, thị xã và các thị trấn | ≤ 250 m2 |
Các xã thuộc huyện | ≤ 300 m2 |
2. Hạn mức giao đất ở mới quy định tại khoản 1, Điều này không áp dụng trong trường hợp giao đất tại các dự án phát triển nhà ở theo quy hoạch, các dự án đấu giá quyền sử dụng đất để xây dựng nhà ở đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 2. Hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có đất ở và đất vườn, ao liền kề:
1. Hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp đất vườn, ao trong cùng một thửa đất đang có nhà ở quy định tại điểm a, Khoản 4, Điều 103 của Luật Đất đai năm 2013 (bao gồm cả thửa đất nằm trong hay ngoài khu dân cư) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long như sau:
Khu vực | Hạn mức công nhận đất ở (m2/hộ) |
a. Có dưới 7 nhân khẩu/hộ |
|
Các phường thuộc thành phố và thị xã | 300 m2/hộ |
Các xã thuộc thành phố, thị xã và các thị trấn | 350 m2/hộ |
Các xã thuộc huyện | 500 m2/hộ |
b. Có từ 7 nhân khẩu/hộ trở lên |
|
Các phường thuộc thành phố và thị xã | Từ nhân khẩu thứ 7 trở lên, cứ mỗi nhân khẩu tăng thì được cộng thêm: 25 m2 nhưng không được vượt quá 1.000 m2 |
Các xã thuộc thành phố, thị xã và các thị trấn | Từ nhân khẩu thứ 7 trở lên, cứ mỗi nhân khẩu tăng thì được cộng thêm: 25 m2 nhưng không được vượt quá 1.250 m2 |
Các xã thuộc huyện | Từ nhân khẩu thứ 7 trở lên, cứ mỗi nhân khẩu tăng thì được cộng thêm: 25 m2 nhưng không được vượt quá 1.500 m2 |
2. Diện tích đất ở được công nhận tại khoản 1, Điều này không vượt quá diện tích thửa đất ở có vườn – ao mà hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
3. Số nhân khẩu trên hộ quy định tại khoản 1, điều này là những người có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình, đang sống chung và có tên trong sổ hộ khẩu tại thời điểm được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất.
4. Quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều này chỉ áp dụng cho một (01) thửa đang sử dụng, không bao gồm các thửa đất nông nghiệp khác nằm liền kề. Đối với mỗi hộ gia đình, cá nhân có đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở chỉ được công nhận là đất ở một lần tại nơi cư trú.
Điều 3. Kích thước, diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa :
Hạng mục | Mức diện tích tối thiểu (m2) | Chiều rộng tối thiểu (m) | Chiều sâu tối thiểu so với chỉ giới xây dựng (m) |
a. Đất Nông nghiệp |
|
|
|
- Các phường thuộc thành phố và thị xã | ≥ 300 | - | - |
- Các xã thuộc thành phố, thị xã và các thị trấn | ≥ 400 | - | - |
- Các xã thuộc huyện | ≥ 500 | - | - |
b. Đất ở |
|
|
|
- Các phường, xã thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh và các thị trấn: |
|
|
|
+ Tiếp giáp với đường phố có lộ giới ≥ 20m | 45 | ≥ 5 m | ≥ 5 m |
+ Tiếp giáp với đường phố có lộ giới < 20m hoặc tiếp giáp với các hẻm, đường phố không có lộ giới, hoặc những thửa đất còn lại của thị trấn, thị xã, thành phố. | 36 | ≥ 4 m | ≥ 4 m |
- Các xã thuộc huyện | 45 | ≥ 5 m | ≥ 5 m |
c. Đất phi Nông nghiệp không phải là đất ở | 40 | ≥ 4 m | ≥ 4 m |
b) Trường hợp tách cùng lúc thửa đất ở với một hoặc nhiều thửa đất nông nghiệp liền kề của cùng chủ sử dụng đất và tiếp giáp với thửa đất ở, thì diện tích thửa đất ở được hình thành do tách thửa và diện tích thửa đất ở còn lại sau khi tách áp dụng theo mức tối thiểu quy định tại điểm b khoản 1 điều này và thửa đất nông nghiệp còn lại áp dụng theo mức tối thiểu quy định tại điểm a, khoản 1, điều này.
c) Đối với thửa đất khi tách thửa để hình thành đường giao thông, hạ tầng kỹ thuật khác đấu nối vào khu dân cư hoặc mở lối đi vào nhà ở riêng lẻ, trước khi tách thửa phải được UBND huyện, thị xã, thành phố xem xét chấp thuận cho phép được mở lối đi hoặc có văn bản phê duyệt quy hoạch đường giao thông, hạ tầng kỹ thuật khác.
3. Quy định tại khoản 1, Điều này không áp dụng cho các trường hợp sau:
a) Các trường hợp tách thửa do Nhà nước thu hồi một phần thửa đất.
b) Đất hiến tặng cho Nhà nước, đất tặng cho hộ gia đình, cá nhân để xây dựng nhà tình thương, nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết.
c) Thửa đất đã giao cho các hộ gia đình, cá nhân làm nhà ở tái định cư, làm nhà ở nông thôn tại điểm dân cư nông thôn trước ngày 01/7/2014.
d) Thực hiện kết quả hoà giải thành về tranh chấp đất đai được Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận, quyết định giải quyết tranh chấp về đất đai của cơ quan có thẩm quyền, thực hiện quyết định hành chính giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai, bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; biên bản hòa giải thành về đất đai; thực hiện quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức; thực hiện văn bản về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức kinh tế phù hợp với pháp luật; thực hiện việc xử lý nợ theo thoả thuận trong hợp đồng thế chấp, bảo lãnh;
đ) Người sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì diện tích đất tối thiểu được tách thửa thực hiện theo văn bản chấp thuận địa điểm đầu tư, quy hoạch chi tiết hoặc theo dự án đầu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo mật độ xây dựng và yêu cầu quy chuẩn xây dựng do Bộ Xây dựng quy định.
Điều 4. Quy định việc áp dụng hạn mức diện tích đất ở giao mới, hạn mức công nhận diện tích, quy định kích thước, diện tích tối thiểu trong một số trường hợp cụ thể:
1. Đối với trường hợp thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu, việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, công chứng, chứng thực hợp đồng giao dịch thực hiện theo quy định tại Điều 29, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
Đối với các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trước ngày 01/7/2014 thì phải có hợp đồng hoặc văn bản về giao dịch đó có chữ ký của các bên có liên quan và được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chứng nhận hoặc Phòng Công chứng chứng nhận tại thời điểm giao dịch trước ngày 01/7/2014.
2. Trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân có hoàn cảnh khó khăn hoặc khi thừa kế, hòa giải tranh chấp mà có nhu cầu tách thửa, Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật đô thị, điều kiện để hợp khối, cảnh quan khu vực và quy chuẩn xây dựng để giải quyết nhưng diện tích tối thiểu của các thửa đất hình thành không nhỏ hơn 25m2 đối với trường hợp đất ở và có chiều rộng mặt tiền từ 3m trở lên và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng từ 3m trở lên.
3. Việc giải quyết chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân ở những nơi phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch phân khu, quy hoạch sử dụng đất được cấp thẩm quyền phê duyệt thì thực hiện theo đúng quy định của pháp luật hiện hành và không căn cứ vào hạn mức giao đất ở quy định tại Điều 1 và hạn mức công nhận đất ở được quy định khoản 1, Điều 2 để hạn chế diện tích được phép chuyển mục đích.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Cục thuế hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quy định ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu phát sinh vướng mắc hoặc chưa được cụ thể hoá trong Quyết định này, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổng hợp, phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 640/2005/QĐ-UBND về mức đất ở tối đa giao cho hộ gia đình, cá nhân tự làm nhà ở và hạn mức công nhận đất ở áp dụng khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình và cá nhân do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
- 2Quyết định 4463/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở; hạn mức công nhận đất ở và hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 529/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở; hạn mức công nhận đất ở; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 4Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy định hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5Quyết định 613/2004/QĐ.UB Quy định hạn mức đất ở của hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn Tỉnh Vĩnh Long
- 6Quyết định 987/2006/QĐ-UBND Quy định hạn mức giao đất ở tại đô thị, nông thôn hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn, ao của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 7Quyết định 03/2015/QĐ-UBND Quy định hạn mức giao đất ở; công nhận quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp do tự khai hoang cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 8Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở, đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân; công nhận quyền sử dụng đất ở đối với thửa đất có vườn, ao; diện tích tối thiểu của thửa đất mới hình thành và các trường hợp không được tách thửa trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 9Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất và diện tích tối thiểu được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 10Quyết định 1394/2015/QĐ-UBND Quy định về hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có vườn, ao; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng; hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân và diện tích tách thửa đất ở do thành phố Hải Phòng ban hành
- 11Quyết định 09/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2014/QĐ-UBND quy định diện tích đất tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn tỉnh Long An
- 12Quyết định 27/2021/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất ở mới; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao gắn liền với nhà ở; điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất, diện tích tối thiểu được tách thửa đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 13Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần (tính đến ngày 31/12/2021)
- 14Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 613/2004/QĐ.UB Quy định hạn mức đất ở của hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn Tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 13/2016/QĐ-UBND sửa đổi quy định về hạn mức giao đất ở mới; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có đất ở và đất vườn, ao liền kề; kích thước, diện tích đất tối thiểu được tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo Quyết định 02/2015/QĐ-UBND
- 3Quyết định 27/2021/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất ở mới; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao gắn liền với nhà ở; điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất, diện tích tối thiểu được tách thửa đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần (tính đến ngày 31/12/2021)
- 5Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long kỳ 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Quyết định 39/2005/QĐ-TTg hướng dẫn thi hành Điều 121 của Luật Xây dựng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 640/2005/QĐ-UBND về mức đất ở tối đa giao cho hộ gia đình, cá nhân tự làm nhà ở và hạn mức công nhận đất ở áp dụng khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình và cá nhân do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
- 6Luật đất đai 2013
- 7Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 8Quyết định 4463/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở; hạn mức công nhận đất ở và hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 529/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở; hạn mức công nhận đất ở; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 10Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy định hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 11Quyết định 987/2006/QĐ-UBND Quy định hạn mức giao đất ở tại đô thị, nông thôn hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn, ao của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 12Quyết định 03/2015/QĐ-UBND Quy định hạn mức giao đất ở; công nhận quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp do tự khai hoang cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 13Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở, đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân; công nhận quyền sử dụng đất ở đối với thửa đất có vườn, ao; diện tích tối thiểu của thửa đất mới hình thành và các trường hợp không được tách thửa trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 14Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất và diện tích tối thiểu được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 15Quyết định 1394/2015/QĐ-UBND Quy định về hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có vườn, ao; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng; hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân và diện tích tách thửa đất ở do thành phố Hải Phòng ban hành
- 16Quyết định 09/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2014/QĐ-UBND quy định diện tích đất tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn tỉnh Long An
Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về hạn mức giao đất ở mới; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có đất ở và đất vườn, ao liền kề; kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 02/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/01/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Trần Văn Rón
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/01/2015
- Ngày hết hiệu lực: 15/11/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực