Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 610/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 25 tháng 6 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC CỦA TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 37/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 806/TTr-SNN ngày 04 tháng 5 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh Điện Biên.
(Chi tiết như phụ lục đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, xây dựng kế hoạch, giải pháp phát triển, thu hút đầu tư, quảng bá, xúc tiến thương mại, hỗ trợ tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh.
2. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm rà soát tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện phát triển các sản phẩm nông nghiệp chủ lực, đề xuất sửa đổi, bổ sung danh mục sản phẩm (nếu có) về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (trước ngày 15 tháng 12) để tổng hợp báo cáo, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở ban ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC CỦA TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Kèm theo Quyết định số 610/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
TT | Tên sản phẩm | Định hướng phát triển tập trung trên địa bàn một số huyện, thị xã, thành phố |
I | SẢN PHẨM CÂY CHỦ LỰC | |
1 | Thóc, gạo Điện Biên (Bắc thơm số 7, IR 64, Nếp tan, Séng cù,...) | Điện Biên, thành phố Điện Biên Phủ, Tuần Giáo, Mường Ảng, Điện Biên Đông |
2 | Cây ngô | Điện Biên, Điện Biên Đông, Tuần Giáo, Mường Chà, Tủa Chùa, Nậm Pồ, Mường Nhé, Mường Ảng |
3 | Cà phê chè (Arabica) | Mường Ảng, Tuần Giáo |
4 | Mủ cao su | Điện Biên, Mường Nhé, Mường Ảng, Mường Chà, Tuần Giáo, thành phố Điện Biên Phủ |
5 | Chè Shan tuyết | Tủa Chùa |
6 | Dứa | Mường Chà, Tuần Giáo, Điện Biên |
7 | Rau, quả (cam, bưởi, quýt,...) các loại | Điện Biên, thành phố Điện Biên Phủ, Mường Ảng |
8 | Mắc ca | Thành phố Điện Biên Phủ, Tuần Giáo, Mường Ảng, Mường Nhé, Nậm Pồ, Điện Biên, Điện Biên Đông, Tủa Chùa |
9 | Lâm sản ngoài gỗ: Sơn tra (Táo mèo), sa nhân, thảo quả,... | Tuần Giáo, Tủa Chùa, Điện Biên Đông |
II | SẢN PHẨM CON CHỦ LỰC | |
1 | Trâu, Bò, Dê và các sản phẩm từ thịt Trâu, Bò, Dê | Mường Chà, Điện Biên, Điện Biên Đông, Mường Ảng, Tuần Giáo, Tủa Chùa, Điện Biên Đông, thành phố Điện Biên Phủ |
2 | Cá Rô phi đơn tính | Tủa Chùa, Điện Biên, Tuần Giáo, Thị xã Mường Lay, thành phố Điện Biên Phủ |
- 1Quyết định 1026/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Trà Vinh
- 2Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Gia Lai
- 3Quyết định 1629/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực và sản phẩm nông nghiệp quan trọng cần khuyến khích, ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 4Quyết định 1676/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Thái Nguyên
- 5Quyết định số 2096/QĐ-UBND năm 2018 về Ban hành danh mục các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh Đắk Nông
- 6Quyết định 1447/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực cấp tỉnh Lai Châu
- 7Quyết định 46/2019/QĐ-UBND về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Bến Tre
- 8Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Tuyên Quang
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 3Thông tư 37/2018/TT-BNNPTNT về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 1026/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Trà Vinh
- 5Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Gia Lai
- 6Quyết định 1629/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực và sản phẩm nông nghiệp quan trọng cần khuyến khích, ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 7Quyết định 1676/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Thái Nguyên
- 8Quyết định số 2096/QĐ-UBND năm 2018 về Ban hành danh mục các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh Đắk Nông
- 9Quyết định 1447/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực cấp tỉnh Lai Châu
- 10Quyết định 46/2019/QĐ-UBND về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Bến Tre
- 11Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 610/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh Điện Biên
- Số hiệu: 610/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/06/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Lò Văn Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra