- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 3Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 5Nghị quyết 97/2018/NQ-HĐND về phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 6Thông tư 37/2018/TT-BNNPTNT về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 320/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 14 tháng 6 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 16/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Thông tư số 37/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai về việc phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 1206/SNNPTNT-TTBVTV ngày 03/6/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Gia Lai
Điều 2. Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực cấp tỉnh là cơ sở để xem xét, hỗ trợ doanh nghiệp được hưởng các cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao các sở, ban, ngành của tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch phát triển các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh.
2. Định kỳ trước ngày 15/11 hàng năm, các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển các sản phẩm nông nghiệp chủ lực gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện nhiệm vụ phát triển các sản phẩm nông nghiệp chủ lực trên địa bàn tỉnh; hàng năm (trước ngày 25/12) tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện và đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực phù hợp với tình hình thực tế.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
CÁC SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC CỦA TỈNH GIA LAI
(Kèm theo Quyết định số 320/QĐ-UBND ngày 14/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
TT | Tên sản phẩm nông nghiệp chủ lực | Định hướng phát triển tập trung trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố |
I | Sản phẩm trồng trọt |
|
1 | Lúa, gạo | Phú Thiện, Ia Pa, Ayun Pa, Krông Pa, Kbang, Đak Đoa, Chư Păh, Ia Grai, Mang Yang, Chư Prông, Chư Sê |
2 | Ngô | Kông Chro, Kbang, Krông Pa, Chư Prông, Chư Pưh, Phú Thiện, Ia Pa, Đak Pơ, Chư Sê, Ayun Pa |
3 | Sắn và sản phẩm từ sắn | Krông Pa, Ia Pa, Kông Chro, Mang Yang, Ia Grai, Kbang, Chư Păh, Đak Pơ, An Khê, Ayun Pa, Đức Cơ, Đak Đoa, Phú Thiện, Chư Pưh, Chư Sê, Chư Prông |
4 | Mía và sản phẩm từ mía | Kbang, Kông Chro, Đak Pơ, An Khê, Ia Pa, Phú Thiện, Krông Pa, Ayun Pa, Chư Prông |
5 | Cà phê | Đak Đoa, Ia Grai, Chư Prông, Chư Sê, Chư Păh, Đức Cơ, Mang Yang, Pleiku, Chư Pưh, Kbang |
6 | Cao su | Chư Prông, Đức Cơ, Ia Grai, Chư Sê, Chư Pưh, Chư Păh |
7 | Hồ tiêu | Chư Sê, Chư Pưh, Đak Đoa, Mang Yang, Chư Prông, Đức Cơ, Ia Grai, Chư Păh |
8 | Điều | Ia Grai, Đức Cơ, Chư Prông, Krông Pa, Ia Pa, Phú Thiện, Ayun Pa |
9 | Rau an toàn, rau hữu cơ | Pleiku, Đak Đoa, Chư Păh, Ia Grai, Chư Prông, Chư Pưh, Chư Sê, An Khê, Đak Pơ, Kbang, Kông Chro, Ayun Pa, Ia Pa, Phú Thiện, Krông Pa |
10 | Cây ăn quả |
|
- | Bơ | Đak Đoa, Mang Yang, Chư Sê, Chư Pưh, Chư Prông, Chư Păh, Ia Grai, Đức Cơ, Pleiku |
- | Sầu riêng | |
- | Xoài | Ayun Pa, Ia Pa, Phú Thiện, Krông Pa, Kông Chro, Chư Prông, Chư Pưh, Chư Păh, Đức Cơ, Kbang |
- | Thanh long | Mang Yang, Chư Prông, Chư Pưh, Đak Pơ, Đức Cơ, An Khê, Kbang, Kông Chro, Ia Pa, Krông Pa |
- | Mít | Ia Grai, Chư Prông, Chư Sê, Chư Pưh, Đak Đoa, Chư Păh, Đức Cơ, Kông Chro, Ia Pa |
- | Cam | Kbang, Đak Đoa, Ia Grai, Chư Pưh, Kông Chro, Krông Pa, Ayun Pa |
- | Chuối | Mang Yang, Đak Đoa, Chư Sê, Chư Pưh, Chư Prông, Ia Grai, Đức Cơ, Chư Păh, An Khê, Kbang, Đak Pơ, Kông Chro, Ia Pa, Krông Pa, Ayun Pa |
- | Dứa | Kbang, Mang Yang, Đak Pơ, Kông Chro, Phú Thiện, Đak Đoa, Ia Grai, Chư Prông, Chư Pưh, Krông Pa, Ayun Pa |
- | Chanh dây | Mang Yang, Kbang, Đak Pơ, Ia Grai, Chư Prông, Đak Đoa, Chư Pưh, Chư Sê, Chư Păh, Kông Chro, Ia Pa, Krông Pa, Ayun Pa |
11 | Dược liệu và các sản phẩm chế biến từ dược liệu | Kbang, Mang Yang, Chư Sê, Ia Grai, Chư Prông, Ia Pa, Krông Pa, Chư Pưh, Chư Păh |
II | Sản phẩm chăn nuôi |
|
1 | Bò thịt | Krông Pa, Chư Prông, Đức Cơ, Kông Chro, Ia Pa, Kbang, Đak Pơ, Chư Sê, Chư Păh, An Khê, Ayun Pa |
2 | Heo thịt | Pleiku, Ia Grai, Đak Đoa, Chư Prông, Chư Păh, Chư Sê, Chư Pưh, Đak Pơ, Ia Pa, Krông Pa, Kông Chro, Ayun Pa |
3 | Gia cầm | Pleiku, Ia Grai, Đak Đoa, Đak Pơ, Kbang, Ia Pa, Chư Prông, Chư Păh, Chư Sê, Kông Chro, Ayun Pa |
4 | Mật ong | Đức Cơ, Ia Grai, Chư Prông, Chư Sê, Chư Păh, Kbang |
III | Sản phẩm thủy sản |
|
1 | Cá và sản phẩm từ cá nước ngọt | Phú Thiện, Krông Pa, Chư Păh, Chư Sê, Chư Prông, Đức Cơ, Ia Grai, Kbang, An Khê |
IV | Sản phẩm lâm nghiệp |
|
1 | Gỗ rừng trồng và sản phẩm từ gỗ | An Khê, Đak Pơ, Kbang, Mang Yang, Đak Đoa, Kông Chro, Ia Pa, Krông Pa, Chư Sê, Chư Prông, Chư Pưh, Chư Păh, Ia Grai, Đức Cơ, Pleiku |
- 1Quyết định 390/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 685/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực cấp tỉnh Bắc Ninh
- 3Quyết định 1026/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Trà Vinh
- 4Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5Quyết định 610/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh Điện Biên
- 6Quyết định 1676/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Thái Nguyên
- 7Quyết định 1447/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực cấp tỉnh Lai Châu
- 8Quyết định 79/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Gia Lai
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 3Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 5Nghị quyết 97/2018/NQ-HĐND về phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 6Thông tư 37/2018/TT-BNNPTNT về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Quyết định 390/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Quảng Bình
- 8Quyết định 685/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực cấp tỉnh Bắc Ninh
- 9Quyết định 1026/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Trà Vinh
- 10Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 11Quyết định 610/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh Điện Biên
- 12Quyết định 1676/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Thái Nguyên
- 13Quyết định 1447/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực cấp tỉnh Lai Châu
Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Gia Lai
- Số hiệu: 320/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/06/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Kpă Thuyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/06/2019
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực