Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/2021/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 20 tháng 9 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Căn cứ Nghị định 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BTTTT-BNV ngày 10/3/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Văn hoá và Thông tin thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 91/TTr-STTTT ngày 20 tháng 8 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở Thông tin và Truyền thông; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách, theo dõi lĩnh vực thông tin, truyền thông tại Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 10 năm 2021 và thay thế Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 30/6/2017 về việc Quyết định Ban hành Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở Thông tin và Truyền thông; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách, theo dõi lĩnh vực thông tin, truyền thông tại Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Nội vụ, Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ CÁC CHỨC DANH TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG PHỤ TRÁCH, THEO DÕI LĨNH VỰC THÔNG TIN, TRUYỀN THÔNG TẠI PHÒNG VĂN HÓA VÀ THÔNG TIN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 61/2021/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này xác định điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở Thông tin và Truyền thông; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách, theo dõi lĩnh vực thông tin, truyền thông tại Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình (sau đây gọi chung là Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương), bao gồm:
a) Chức danh Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, gồm:
- Trưởng các phòng chuyên môn thuộc Sở, Chánh Văn phòng Sở, Chánh Thanh tra Sở.
- Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông;
b) Chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, gồm:
- Phó Trưởng phòng các phòng chuyên môn thuộc Sở, Phó Chánh Văn phòng, Phó Chánh Thanh tra Sở.
- Phó Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông;
c) Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách, theo dõi lĩnh vực thông tin, truyền thông tại Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình.
2. Đối tượng áp dụng
- Công chức, viên chức các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Thông tin và Truyền thông.
- Công chức Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện.
Các chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng quy định tại khoản 1, Điều này làm cơ sở cho việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và áp dụng đối với các trường hợp khi xem xét đề nghị cấp có thẩm quyền hoặc theo thẩm quyền bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc Sở Thông tin và Truyền thông và Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách, theo dõi lĩnh vực thông tin, truyền thông tại Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
1. Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương, thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách, theo dõi lĩnh vực thông tin, truyền thông tại Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo Quy định này và các Quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong Quy định này là căn cứ để Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xem xét quy hoạch, đánh giá, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, điều động, miễn nhiệm công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhằm chuẩn hóa đội ngũ công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý theo từng chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương, thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách, theo dõi lĩnh vực thông tin, truyền thông tại Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
3. Đảm bảo nguyên tắc dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và tuân thủ đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục quy định.
1. Chánh Văn phòng Sở, Chánh Thanh tra Sở, Trưởng các phòng chuyên môn, Trưởng các đơn vị trực thuộc Sở; Trưởng phòng phụ trách, theo dõi lĩnh vực thông tin, truyền thông tại Phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thành phố (gọi chung là người đứng đầu) là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ của phòng chuyên môn, đơn vị được giao phụ trách.
2. Phó Chánh Văn phòng Sở, Phó Chánh Thanh tra Sở, Phó Trưởng phòng chuyên môn, Phó Trưởng đơn vị trực thuộc Sở; Phó Trưởng phòng phụ trách, theo dõi lĩnh vực thông tin, truyền thông tại Phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thành phố (gọi chung là cấp phó của người đứng đầu) là người giúp người đứng đầu phụ trách, theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, trước người đứng đầu và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi người đứng đầu vắng mặt, người đứng đầu ủy nhiệm cho một cấp phó điều hành các hoạt động của phòng, đơn vị được giao phụ trách.
1. Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với lý tưởng cách mạng của Đảng, với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; có ý thức đấu tranh bảo vệ quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; lãnh đạo và tổ chức thực hiện tốt các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước;
b) Gương mẫu về đạo đức, lối sống; cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí và kiên quyết đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí; có tác phong dân chủ, thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ ở cơ quan và quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp của công chức, viên chức làm việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở, thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố;
c) Có tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật cao; có tinh thần học hỏi, nghiên cứu, sáng tạo, năng động, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
d) Bản thân và gia đình gương mẫu thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. Không lạm dụng chức vụ, quyền hạn và để người thân lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình mưu lợi riêng;
đ) Có năng lực thực tiễn, chủ động tham mưu, đề xuất, có khả năng tổ chức thực hiện nhiệm vụ.
2. Về năng lực, uy tín
a) Có năng lực quản lý, điều hành, chỉ đạo, tổ chức thực hiện các hoạt động của đơn vị trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao;
b) Có khả năng nghiên cứu, đề xuất và tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị xây dựng các văn bản hướng dẫn, các chương trình, dự án, kế hoạch hoạt động và đề ra các giải pháp thực hiện nhiệm vụ của đơn vị;
c) Có khả năng đánh giá tổng kết thực tiễn, dự báo tình hình, tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ thuộc phạm vi được phân công; có khả năng phối hợp với các cơ quan chức năng nghiên cứu xây dựng hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực được phân công;
d) Có khả năng bao quát hoạt động của đơn vị, phân công, giao việc cho công chức, viên chức phù hợp với vị trí việc làm và yêu cầu nhiệm vụ; có khả năng đúc rút kinh nghiệm thực tiễn và đề xuất ý kiến về công tác quản lý nghiệp vụ;
đ) Có khả năng tập hợp đoàn kết, quy tụ công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị; biết phát huy sức mạnh tập thể để xây dựng cơ quan đơn vị trong sạch, vững mạnh và hoàn thành mọi nhiệm vụ.
3. Về trình độ
a) Chuyên môn nghiệp vụ
Tốt nghiệp đại học trở lên, có chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm, lĩnh vực được phân công, cụ thể:
- Chức danh Chánh, Phó Chánh Văn phòng: Có bằng đại học chuyên ngành về lĩnh vực thông tin, truyền thông, luật, quản lý xã hội, quản lý kinh tế, tài chính, kế toán, quản trị kinh doanh.
- Chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở: Có bằng đại học một trong số các chuyên ngành về lĩnh vực thông tin và truyền thông, luật, quản lý xã hội, quản lý kinh tế, tài chính, kế toán, quản trị kinh doanh.
- Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Công nghệ thông tin: Có bằng đại học chuyên ngành công nghệ thông tin, điện tử, viễn thông.
- Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản: Có bằng đại học chuyên ngành báo chí, xuất bản, luật, quản lý xã hội, quan hệ quốc tế, quan hệ công chúng và truyền thông.
- Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Bưu chính - Viễn thông: Có bằng đại học chuyên ngành điện tử, viễn thông, công nghệ thông tin, bưu chính.
- Chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông: Có chuyên ngành công nghệ thông tin; điện tử, viễn thông; báo chí - xuất bản.
b) Kiến thức quản lý nhà nước
Được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên hoặc tương đương trở lên theo quy định của Bộ Nội vụ; chức danh nghề nghiệp theo quy định của ngành thông tin và truyền thông.
c) Trình độ lý luận chính trị
Đối với người đứng đầu có trình độ Trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên; đối cấp Phó của người đứng đầu, có trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp trở lên (bổ nhiệm lần đầu).
d) Có đủ tiêu chuẩn và văn bằng chuyên môn theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
đ) Trình độ Tin học: Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
e) Ngoại ngữ: Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
g) Về kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý cấp phòng: Đã qua khóa đào tạo, bồi dưỡng và có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng theo quy định của Bộ Nội vụ.
4. Các tiêu chuẩn khác
a) Trường hợp được đề nghị bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cao hơn thì tuổi bổ nhiệm phải còn đủ 05 năm công tác tính từ khi thực hiện quy trình bổ nhiệm; Trường hợp đặc biệt báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;
- Trường hợp được đề nghị bổ nhiệm vào chức vụ lãnh đạo, quản lý mà thời hạn mỗi lần bổ nhiệm dưới 05 năm theo quy định của pháp luật chuyên ngành và của cơ quan có thẩm quyền thì tuổi bổ nhiệm phải đủ một nhiệm kỳ;
- Trường hợp được điều động, bổ nhiệm giữ chức vụ mới tương đương hoặc thấp hơn chức vụ đang giữ thì không tính tuổi bổ nhiệm theo quy định.
b) Phải được quy hoạch chức vụ bổ nhiệm nếu là nguồn nhân sự tại chỗ hoặc được quy hoạch chức vụ tương đương trở lên nếu là nguồn nhân sự từ nơi khác. Trường hợp cơ quan, tổ chức mới thành lập chưa thực hiện phê duyệt quy hoạch thì do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;
c) Đối với Trưởng phòng đã có thời gian từ đủ 03 năm trở lên đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở một trong các chức vụ: Phó Trưởng phòng và tương đương trở lên hoặc là công chức, viên chức đã có thời gian công tác trong cơ quan hành chính nhà nước hoặc đơn vị sự nghiệp công lập từ đủ 05 năm trở lên trong đó có ít nhất 03 năm được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ; Đối với Phó Trưởng phòng và tương đương là công chức, viên chức đã có thời gian công tác trong cơ quan hành chính nhà nước hoặc đơn vị sự nghiệp công lập từ đủ 03 năm trở lên.
d) Có đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ và chức trách được giao;
đ) Có đầy đủ hồ sơ, lý lịch cá nhân và bản kê khai tài sản, thu nhập được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác minh theo quy định;
e) Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ khiển trách đến cách chức;
g) Trường hợp tiếp nhận công chức, viên chức từ các cơ quan, đơn vị khác đến công tác và bổ nhiệm chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương tại Sở Thông tin và Truyền thông phải đáp ứng được các tiêu chuẩn theo quy định này (trừ quy định tại điểm c, Khoản 4, Điều 3 nêu trên);
1. Hoàn thành nhiệm vụ trong thời hạn giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
2. Đảm bảo điều kiện tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm a, d, đ, e khoản 3 và khoản 4 Điều 4 Quy định này. Ngoài ra, còn phải đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Đối với người đứng đầu: Phải có chứng chỉ bồi dưỡng chương trình chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên. Đối với Chánh Thanh tra phải là Thanh tra viên, có chứng chỉ nghiệp vụ Thanh tra viên chính và phải có văn bản thống nhất với Chánh Thanh tra tỉnh.
- Đối với cấp phó của người đứng đầu: Phải có trình độ lý luận chính trị từ Trung cấp hoặc tương đương trở lên; đối với Phó Chánh Thanh tra phải là Thanh tra viên.
Đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2; điểm b, c, d, đ, e khoản 3 và điểm a,b,c, d, đ, e, g khoản 4 Điều 4 Quy định này. Ngoài ra, còn phải đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên, có chuyên ngành phù hợp với vị trí công tác được giao phụ trách.
2. Trường hợp tiếp nhận công chức, viên chức từ các đơn vị khác đến công tác và bổ nhiệm chức vụ Trưởng, Phó Trưởng phòng phụ trách, theo dõi lĩnh vực thông tin, truyền thông tại Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hòa Bình phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo Quy định này (trừ quy định tại khoản 3 Điều này).
1. Hoàn thành nhiệm vụ trong thời hạn giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
2. Trình độ lý luận chính trị: Cấp phó của người đứng đầu phải có trình độ lý luận chính trị từ Trung cấp trở lên.
3. Đối với người đứng đầu: Phải có chứng chỉ bồi dưỡng chương trình chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên.
4. Đạt điều kiện tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 6 Quy định này.
1. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc, trực thuộc Sở, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch cán bộ; thực hiện các thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc, trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông theo phân cấp quản lý và Quy định này.
2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách, theo dõi lĩnh vực thông tin, truyền thông tại Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch cán bộ; thực hiện các thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng theo phân cấp quản lý và Quy định này.
3. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy định này.
Điều 9. Tổng hợp, phản ánh, kiến nghị
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc những vấn đề chưa phù hợp, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương./.
- 1Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 80/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Thông tin và Truyền thông và tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố do tỉnh An Giang ban hành
- 4Quyết định 29/2023/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 5Quyết định 02/2024/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc Sở Thông tin và Truyền thông; trưởng phòng, phó trưởng phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư liên tịch 06/2016/TTLT-BTTTT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ ban hành
- 7Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 8Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 9Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Khánh Hòa
- 10Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 11Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Tuyên Quang
- 14Quyết định 80/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Thông tin và Truyền thông và tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố do tỉnh An Giang ban hành
- 15Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 16Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 17Quyết định 29/2023/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 18Quyết định 02/2024/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc Sở Thông tin và Truyền thông; trưởng phòng, phó trưởng phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Quyết định 61/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở Thông tin và Truyền thông; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách, theo dõi lĩnh vực thông tin, truyền thông tại Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 61/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/09/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Bùi Văn Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra