Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 606/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 06 tháng 03 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT “QUY HOẠCH ĐIỀU CHỈNH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025”

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ; Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/1/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 7 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 114/2009/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 12/2007/QĐ-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển mạng lưới chợ trên phạm vi toàn quốc đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 1999/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2006 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án “Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ tỉnh Thanh Hóa đến năm 2010, định hướng đến năm 2020”;

Căn cứ Quyết định số 1104/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề cương Quy hoạch điều chỉnh phát triển hệ thống chợ tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025;

Căn cứ Công văn số 12533/BCT-TTTN ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương về việc góp ý dự thảo Quy hoạch điều chỉnh phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 3716/TTr-SCT ngày 23 tháng 12 năm 2013 về việc đề nghị phê duyệt Đề án “Quy hoạch điều chỉnh phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025”; kèm theo Hồ sơ và Biên bản thẩm định dự án Quy hoạch điều chỉnh phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 ngày 13 tháng 9 năm 2013 của Hội đồng thẩm định Dự án quy hoạch chợ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt “Quy hoạch điều chỉnh phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025” với nội dung chính như sau:

I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

1. Quan điểm phát triển

- Quy hoạch chợ phải đảm bảo phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển thương mại, quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực, sản phẩm, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng và các quy hoạch khác có liên quan.

- Quy hoạch vị trí xây dựng chợ phải thuận tiện cho hoạt động kinh doanh; đảm bảo các quy chuẩn, tiêu chuẩn quy định, đáp ứng yêu cầu nâng cấp, mở rộng, hợp lý về cự ly, khoảng cách giữa các chợ và với các siêu thị, trung tâm thương mại; không ảnh hưởng đến an ninh, trật tự an toàn giao thông, môi trường sinh thái.

- Phát triển chợ phải đảm bảo đa dạng về loại hình và cấp độ, phù hợp với quy mô sản xuất, kinh doanh, quy mô dân số, tập quán tiêu dùng; kết hợp hài hòa giữa xây mới với cải tạo, nâng cấp, giữa truyền thống với hiện đại nhằm duy trì và phát huy truyền thống văn hóa, bản sắc dân tộc và văn minh thương mại.

- Phát triển chợ phải gắn với đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư, trở thành nguồn lực chủ yếu đầu tư nâng cấp, cải tạo và xây dựng chợ; ngân sách nhà nước chỉ hỗ trợ khuyến khích đầu tư xây dựng các chợ vùng cao, vùng Xã, các xã bãi ngang ven biển.

- Ưu tiên phát triển các chợ chuyên doanh, chợ đầu mối, chợ trung tâm, chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế; phát triển chợ nông thôn với quy mô hợp lý, đáp ứng nhu cầu lưu thông hàng hóa; không nâng cấp các chợ đã xây dựng ở vị trí không phù hợp, ảnh hưởng đến an ninh trật tự, an toàn giao thông, gây ô nhiễm môi trường hoặc hoạt động kém hiệu quả.

2. Mục tiêu phát triển

2.1. Mục tiêu chung

Phát triển mạng lưới chợ phải đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu và nhu cầu mua bán, trao đổi hàng hóa của nhân dân, hướng đến xây dựng nền thương mại văn minh, hiện đại, đóng góp tích cực vào tăng trưởng kinh tế, thu ngân sách nhà nước, giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho người lao động.

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Đến năm 2015, xây mới 77 chợ, nâng hạng 23 chợ; hệ thống chợ toàn tỉnh có kết cấu và phân bổ hợp lý; nâng cao trình độ quản lý của Ban quản lý các chợ theo hướng chuyện nghiệp; từng bước áp dụng phương thức giao dịch, kinh doanh hiện đại ở các chợ đầu mối, chợ hạng I, chợ chuyên doanh.

- Đến năm 2020, toàn tỉnh có 594 chợ, trong đó có 20 chợ hạng I; 52 chợ hạng II và 522 chợ hạng III; toàn tỉnh có 572 xã (phường)/637xã (phường) có chợ.

+ Tổng giá trị hàng hóa lưu thông qua chợ chiếm tỷ trọng khoảng 60% tổng mức lưu chuyển hàng hóa của cả tỉnh.

+ Cải thiện điều kiện cơ sở vật chất chợ, áp dụng các tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật vào xây dựng và thiết kế chợ, tăng cường công tác quản lý vệ sinh môi trường và vệ sinh an toàn thực phẩm, đáp ứng yêu cầu văn minh thương mại trong chợ, đảm bảo 100% số chợ đạt chuẩn về môi trường và vệ sinh an toàn thực phẩm.

- Đến năm 2025, toàn tỉnh có 640 chợ, đáp ứng nhu cầu giao lưu hàng hóa của dân cư; mạng lưới chợ được hiện đại hóa, cơ bản chuyển đổi mô hình quản lý chợ truyền thống tại các khu đô thị, trung tâm các huyện sang mô hình doanh nghiệp hoặc hợp tác xã quản lý, kinh doanh, khai thác.

3. Định hướng phát triển

Phấn đấu đến năm 2020, toàn tỉnh có 594 chợ, trong đó: quy hoạch mới 174 chợ, cải tạo mở rộng 323 chợ, di dời 71 chợ và xoá bỏ 13 chợ.

3.1. Định hướng phát triển hệ thống chợ

- Đối với chợ dân sinh

Ở khu vực thành thị: Tập trung cải tạo, nâng cấp các chợ dân sinh ở các phường, liên phường (diện tích dưới 3.000m2) chủ yếu bán hàng nông sản, thực phẩm tươi sống; xây mới chợ dân sinh tại các khu đô thị mới và khu vực ngoài thị.

Ở trung tâm các huyện và khu vực nông thôn: Thực hiện cải tạo, nâng cấp và xây mới gắn với xây dựng nông thôn mới, tuân thủ các tiêu chí của chợ nông thôn mới, đảm bảo đáp ứng nhu cầu trao đổi, mua bán hàng hóa của nhân dân; đồng thời, chuẩn bị các điều kiện cần thiết để chuyển đổi mô hình quản lý chợ theo hướng văn minh, hiện đại.

- Đối với chợ bán buôn, bán lẻ tổng hợp hạng I: Cải tạo, nâng cấp, hoàn thiện cơ sở vật chất, kỹ thuật, hình thức tổ chức quản lý các chợ ở khu vực thành phố, thị xã, trung tâm kinh tế của tỉnh, làm hạt nhân để hình thành các khu thương mại - dịch vụ.

- Đối với chợ chuyên doanh: Ưu tiên phát triển các chợ chuyên doanh nông sản, hải sản, thực phẩm tươi sống, đồ may mặc... ở vùng tiêu thụ tập trung (các đô thị trung tâm) hay các vùng sản xuất nông sản tập trung có quy mô lớn nhằm phù hợp với xu hướng ngày càng đa dạng của cung và cầu hàng hóa, phù hợp với quá trình tập trung hóa sản xuất, phân phối và tiêu dùng.

- Chợ đầu mối nông sản, thực phẩm: Xây dựng chợ đầu mối nông sản hiện đại ở trung tâm thu hút và phát luồng hàng hóa của tỉnh, phát huy truyền thống và nâng cao năng lực buôn bán của thương nhân, tăng cường khả năng lưu thông hàng hóa về quy mô và chủng loại trên chợ.

- Đối với chợ biên giới, cửa khẩu: Đầu tư xây dựng chợ biên giới với quy mô nhỏ, xây dựng kiên cố và bán kiên cố, bố trí không gian kiến trúc phù hợp với đặc điểm hoạt động mua bán, sản xuất, tiêu dùng và giao lưu văn hóa xã hội.

3.2. Định hướng về xây dựng cơ sở vật chất, không gian kiến trúc chợ

- Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất chợ, tạo mặt bằng, xây dựng các khu chức năng, nền chợ, các tuyến giao thông, hệ thống cấp thoát nước,...

- Gắn đầu tư xây dựng chợ với việc thực hiện quy hoạch đô thị, quy hoạch dân cư, quy hoạch phát triển thương mại trên địa bàn và quy hoạch nông thôn mới.

- Gắn quy mô đầu tư cải tạo, nâng cấp, xây mới chợ với khả năng khai thác các nguồn thu trên chợ ở trung hạn và có dự báo cho dài hạn.

- Không gian kiến trúc xây dựng chợ phải có giao diện rộng nhằm đảm bảo phát triển đồng bộ, hài hòa với các loại hình thương mại khác, đảm bảo thuận tiện cho hoạt động trao đổi, mua bán cũng như hoạt động sản xuất và tiêu dùng trong khu vực.

3.3. Định hướng về phát triển ngành hàng, lực lượng kinh doanh, phương thức giao dịch

- Phát triển ngành hàng và lực lượng kinh doanh trong chợ theo hướng gia tăng các hộ kinh doanh cố định, đồng thời khuyến khích các hộ kéo dài thời gian bán hàng trong ngày, nhất là tại các chợ ở khu vực nông thôn, miền núi.

- Đa dạng hóa các ngành hàng kinh doanh trong các chợ bán buôn, bán lẻ tổng hợp, chợ hạng I, chợ ở thành phố và thị xã.

- Đảm bảo thu hút các doanh nghiệp, các hộ kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia hoạt động kinh doanh trong chợ.

- Đảm bảo sự gia tăng số hộ kinh doanh cố định tại tất cả các chợ trên địa bàn tỉnh.

- Từng bước áp dụng các phương thức giao dịch và kinh doanh hiện đại đối với chợ đầu mối, chợ hạng I, chợ chuyên doanh.

3.4. Định hướng về tổ chức quản lý chợ

- Đối với chợ dân sinh khu vực nông thôn, miền núi, bãi ngang ven biển, quản lý chợ nhằm mục tiêu thúc đẩy phát triển hoạt động thương mại và phục vụ nhu cầu tiêu dùng của dân cư trong vùng quan trọng hơn mục tiêu đảm bảo cân đối thu - chi và lợi nhuận.

- Đối với các chợ bán buôn, bán lẻ, tổng hợp loại I, chợ ở khu vực thành thị cần đảm bảo yêu cầu tăng nguồn thu cho ngân sách, văn minh đô thị, giải quyết việc làm cho người lao động,...

- Xây dựng kế hoạch đào tạo, tuyển dụng lao động tham gia quản lý, điều hành hoạt động chợ như một nghề nghiệp có tính chuyên môn.

II. QUY HOẠCH ĐIỀU CHỈNH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CHỢ TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2025

1. Quy hoạch theo tính chất các loại chợ

1.1. Chợ dân sinh

Căn cứ quy hoạch phát triển nông thôn mới của các xã và quy hoạch phát triển các khu đô thị mới, các khu tái định cư, đến năm 2025 dự kiến có 522 chợ hạng III, chủ yếu là chợ dân sinh phục vụ đời sống thường nhật của nhân dân vùng nông thôn, các khu dân cư tập trung ở các đô thị. Hàng hóa trong chợ chủ yếu là rau, củ quả, thực phẩm tươi sống, các loại hàng hóa phục vụ nhu cầu hàng ngày của nhân dân và phục vụ nhu cầu xây dựng, phát triển nông thôn mới. Trong đó, quy hoạch mới 170 chợ tại các xã chưa có chợ hoặc bố trí quỹ đất tại các địa phương đã phát sinh chợ cóc hoặc các xã đã có chợ nhưng có nhu cầu cần đầu tư thêm chợ mới; nâng cấp cải tạo 331 chợ; còn lại là các chợ mới được đầu tư xây dựng trong những năm gần đây (21 chợ).

1.2. Chợ tổng hợp bán buôn, bán lẻ

Quy hoạch mới hoặc đầu tư nâng cấp, cải tạo các chợ tổng hợp bán buôn, bán lẻ; phấn đấu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 sẽ có 25 chợ tổng hợp bán buôn kết hợp bán lẻ, bao gồm 05 chợ hạng II và 20 chợ hạng I. Trong đó, quy hoạch mới 09 chợ, nâng cấp hạng 11 chợ và cải tạo, sửa chữa 05 chợ. Đây là các chợ nằm ở khu vực trung tâm các huyện, thị xã, thành hoặc nằm ở các khu thị tứ, khu trung tâm cụm xã có nhu cầu lớn về phát triển kinh tế thương mại và bán buôn tổng hợp phát luồng hàng hóa.

1.3. Chợ đầu mối bán buôn tổng hợp và chuyên doanh

Đây là các chợ có vai trò chủ yếu thu hút, tập trung lượng hàng hóa lớn từ các nguồn sản xuất, kinh doanh của các khu vực kinh tế, các ngành hàng để tiếp tục phân phối cho các chợ và các kênh lưu thông khác hoặc kinh doanh chuyện biệt một ngành hàng hoặc một số ngành hàng có đặc thù và tính chất riêng. Cụ thể, đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 bố trí quy hoạch 17 chợ đầu mối bán buôn tổng hợp và chuyên doanh các lĩnh vực: gia súc, gia cầm, nông lâm, thủy sản và rau củ quả.

2. Quy hoạch theo hạng chợ

- Chợ hạng I: Là chợ có trên 400 điểm kinh doanh, được đầu tư xây dựng kiên cố, hiện đại theo quy hoạch; được đặt ở các vị trí trung tâm kinh tế, thương mại quan trọng của tỉnh, thành phố hoặc là chợ đầu mối của ngành hàng, của khu vực kinh tế và được tổ chức họp thường xuyên; có mặt bằng phạm vi chợ phù hợp với quy mô hoạt động của chợ và tổ chức đầy đủ các dịch vụ tại chợ như: trông giữ xe, bốc xếp hàng hóa, kho bảo quản hàng hóa, dịch vụ đo lường, dịch vụ kiểm tra chất lượng hàng hóa, vệ sinh an toàn thực phẩm và các dịch vụ khác.

Cụ thể, đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh bố trí quy hoạch 20 chợ hạng I ở khu vực thành phố, thị xã và trung tâm vùng kinh tế có nhu cầu lớn về phát triển nông, lâm nghiệp, thủy sản; bao gồm: thành phố Thanh Hóa - 09 chợ, 11 chợ ở các địa phương: Bỉm Sơn, Sầm Sơn, Đông Sơn, Nông Cống, Triệu Sơn, Quảng Xương, Hà Trung, Nga Sơn, Yên Định, Thiệu Hóa, Tĩnh Gia, Vĩnh Lộc.

- Chợ hạng II: Là chợ có từ 200 đến 400 điểm kinh doanh, được đầu tư xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố theo quy hoạch; được đặt ở trung tâm giao lưu kinh tế của khu vực; có mặt bằng phạm vi chợ phù hợp với quy mô hoạt động chợ và tổ chức được các dịch vụ tối thiểu trong chợ như: trông giữ xe, bốc xếp hàng hóa, kho bảo quản hàng hóa, dịch vụ đo lường, vệ sinh công cộng.

Quy hoạch 52 chợ hạng II chủ yếu tại khu vực thành phố, thị xã, chợ trung tâm các huyện, trung tâm cụm xã.

- Chợ hạng III: Là các chợ có dưới 200 điểm kinh doanh hoặc các chợ chưa được đầu tư xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố; chủ yếu phục vụ nhu cầu mua bán hàng hóa của nhân dân trong xã, phường và địa bàn phụ cận.

Quy hoạch 522 chợ hạng III chủ yếu là chợ dân sinh các xã, các cụm dân cư, khu tái định cư, khu đô thị mới phục vụ nhu cầu tiêu dùng của nhân dân và sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.

3. Phân bổ hệ thống chợ theo địa bàn hành chính

(Có Phụ lục tiết 01, 02, 03 kèm theo)

4. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư

Trong thời kỳ quy hoạch phát triển hệ thống các loại chợ toàn tỉnh, cần lựa chọn ưu tiên đầu tư vào phát triển các chợ như sau:

- Các chợ đầu mối bán buôn nông sản chuyện ngành ở các huyện trọng điểm có mức độ tập trung hàng hóa sản xuất cao;

- Các chợ đầu mối bán buôn nông sản tổng hợp ở các trung tâm tiêu thụ chính của tỉnh và cả nước;

- Các chợ bán buôn, bán lẻ hạng I ở các trung tâm kinh tế lớn của tỉnh;

- Các chợ tổng hợp ở các cửa khẩu, khu kinh tế cửa khẩu;

- Các chợ dân sinh ở các thị tứ, các xã của khu vực nông thôn, miền núi.

Ưu tiên huy động các nguồn vốn ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh, huyện, xã và các nguồn vốn thực hiện các chương trình, dự án hoặc tạo Điều kiện về cơ chế, chính sách, thủ tục để huy động nguồn vốn xã hội hóa đầu tư 64 chợ (03 chợ hạng 1,17 chợ hạng II và 44 chợ hạng III) trong đó có 07 chợ đầu mối chuyên doanh, 01 chợ đầu mối kết hợp chợ trung tâm kinh tế vùng, còn lại là các chợ trung tâm huyện, xã khó khăn và đặc biệt khó khăn.

(Có Phụ lục tiết 04 kèm theo)

5. Nhu cầu vốn đầu tư

Dự kiến nhu cầu vốn đầu tư phát triển hệ thống chợ tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 tối thiểu là 1.318,5 tỷ đồng để đầu tư, xây dựng, nâng cấp, cải tạo chợ và khoảng 30 tỷ đồng để đào tạo, tập huấn, tuyên truyền cho cán bộ quản lý, doanh nghiệp, các hộ kinh doanh trong chợ về các chính sách pháp luật của Nhà nước liên quan đến quản lý, phát triển chợ, vệ sinh an toàn thực phẩm và công tác đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường...; trong đó:

- Vốn ngân sách Nhà nước: Bao gồm ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh, huyện, xã; vốn vay, vốn hỗ trợ, viện trợ dự kiến đầu tư khoảng 180.000 triệu đồng (chỉ hỗ trợ đầu tư các chợ đầu mối, chuyên doanh, chợ hạng I cấp vùng, chợ biên giới, cửa khẩu và chợ dân sinh tại các xã khó khăn và đặc biệt khó khăn).

- Vốn xã hội hóa: Đẩy mạnh công tác chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ để huy động các nguồn vốn trong và ngoài tỉnh, ngoài nước đầu tư xây dựng hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh. Dự kiến huy động của các doanh nghiệp, hợp tác xã và các thành phần kinh tế tham gia đầu tư tối thiểu khoảng 1.138.500 triệu đồng.

(Có Phụ lục tiết 05 kèm theo)

6. Nhu cầu sử dụng đất phát triển hệ thống chợ

So với các loại kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội khác, mặt bằng của chợ có diện tích sử dụng lớn; hiện nay, diện tích bình quân tính trên một người bán hàng tại các chợ của tỉnh là gần 13m2/người.

Căn cứ vào tiêu chuẩn phân loại chợ theo Nghị định 02/2003/NĐ - CP của Chính phủ về quản lý và phát triển chợ, chợ loại I có từ 400 điểm kinh doanh trở lên, chợ loại II có từ 200 đến dưới 400 điểm và chợ loại II dưới 200 điểm kinh doanh. Theo phương pháp tính toán tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng chợ, nhu cầu về diện tích đất của toàn bộ hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 khoảng 200 ha, dự kiến là đất kinh doanh, đất dịch vụ thương mại phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch nông thôn mới, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của các địa phương; trong đó phát sinh thêm khoảng trên 35 ha ngoài 160 ha đang sử dụng.

(Có Phụ lục tiết 05 kèm theo)

7. Nhu cầu nguồn nhân lực

- Cán bộ nhân viên quản lý chợ cần tối thiểu 2.853 người, trong đó: trình độ đại học 161 người; cao đẳng, trung cấp, sơ cấp nghề khoảng 715 người; số còn lại phải đào tạo nghiệp vụ quản lý chợ.

- Số lượng thương nhân: Hệ thống chợ sẽ giải quyết lao động trực tiếp, cố định và thường xuyên cho khoảng 102.806 người và hàng trăm nghìn lao động gián tiếp phục vụ kinh doanh tại chợ. Số cá nhân, hộ kinh doanh trong chợ sẽ được cơ quan quản lý Nhà nước hoặc các đơn vị quản lý chợ tổ chức đào tạo nghiệp vụ, kỹ năng kinh doanh và văn minh thương mại; tổ chức khám sức khỏe định kỳ và tạo môi trường kinh doanh lành mạnh.

(Có Phụ lục tiết 06 kèm theo)

III. CÁC GIẢI PHÁP VÀ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

1. Giải pháp về cơ chế, chính sách của tỉnh nhằm thu hút vốn đầu tư xây dựng chợ

Thực hiện các chính sách về đất đai, đầu tư hạ tầng, các chính sách tài chính, tín dụng hỗ trợ các nhà đầu tư, quản lý, kinh doanh và khai thác chợ theo quy định hiện hành của Nhà nước, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư tiếp cận quy hoạch và thực hiện đầu tư, kinh doanh chợ; sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách ưu đãi của tỉnh đối với thương nhân kinh doanh trong chợ.

Tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức về quản lý, quản trị kinh doanh, văn minh thương mại và các quy định của pháp luật về hoạt động thương mại cho các tổ chức quản lý, kinh doanh và các cá nhân, hộ kinh doanh tại chợ, siêu thị, trung tâm thương mại.

2. Giải pháp về nguồn vốn đầu tư

- Đẩy mạnh công tác thu hút, khuyến khích các doanh nghiệp bỏ vốn đầu tư xây dựng chợ trên địa bàn; thực hiện đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư phát triển chợ (nguồn hỗ trợ đầu tư từ ngân sách Trung ương; nguồn vốn đầu tư huy động của địa phương và nguồn huy động của các thành phần kinh tế khác); có chính sách bố trí, huy động nguồn vốn đầu tư cụ thể đối với từng loại hình và cấp độ chợ.

- Lồng ghép xây dựng các chợ dân sinh khu vực vùng sâu, vùng xa, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo với các dự án và chương trình phát triển kinh tế - xã hội khác (chương trình 135, chương trình 257...).

3. Giải pháp về đất đai

Tiếp tục thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư, quản lý đất đai, xây dựng chợ; cụ thể hóa chính sách pháp luật về đất đai, đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh, nhất là cơ chế, chính sách về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; chính sách đất đai đối với tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư xây dựng, quản lý, kinh doanh khai thác chợ; tiếp tục nghiên cứu điều chỉnh giá đất bảo đảm hợp lý, hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, người dân và nhà đầu tư, đặc biệt là các chợ được đầu tư ở khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa, vùng bãi ngang, ven biển.

4. Giải pháp về mô hình tổ chức và quản lý chợ

Đẩy mạnh công tác chuyển đổi mô hình chợ do doanh nghiệp / hợp tác xã quản lý, kinh doanh, khai thác. Đối với các chợ chưa có điều kiện chuyển đổi sang mô hình doanh nghiệp/ hợp tác xã quản lý, kinh doanh, khai thác (các chợ nông thôn, chợ trung tâm cụm xã, chợ xã) thực hiện phương thức giao cho hợp tác xã thương mại quản lý khai thác, kinh doanh.

5. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước

- Tập trung chỉ đạo xây dựng nội quy chợ đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế của địa phương và đặc thù từng chợ; đến năm 2014, các chợ trên địa bàn tỉnh đều có nội quy để hoạt động kinh doanh chợ đi vào nề nếp.

- Từng bước thay đổi mô hình tổ chức quản lý chợ theo quy định tại Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ và Nghị định số 114/2009/NĐ-CP , ngày 23/12/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ - CP về phát triển và quản lý chợ; tiến hành kiện toàn các Ban quản lý chợ; hỗ trợ, tạo điều kiện phát triển loại hình doanh nghiệp kinh doanh khai thác và quản lý chợ.

- Tăng cường công tác quản lý, khai thác cơ sở vật chất chợ, quy định rõ các phương thức khai thác cơ sở vật chất và mức thu phí, lệ phí chợ...phù hợp với các đối tượng nhằm đảm bảo khả năng thu hồi vốn đầu tư cũng như đảm bảo nguồn thu từ các chợ; xây dựng quy định cụ thể về quản lý, sử dụng nguồn thu khai thác cơ sở vật chất kỹ thuật của các chợ trên địa bàn tỉnh; đồng thời, tăng cường công tác bảo vệ môi trường, phòng cháy chữa cháy.

6. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực

Chú trọng công tác bồi dưỡng, đào tạo cán bộ quản lý chợ và tập huấn kiến thức, kỹ năng kinh doanh cho thương nhân tại các chợ, trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Công Thương

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố phổ biến rộng rãi và tổ chức thực hiện Quy hoạch, đảm bảo công tác chuyển đổi, sắp xếp, xây dựng, cải tạo các chợ theo đúng quy hoạch.

- Phối hợp với các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Tài nguyên và Môi trường... triển khai thực hiện chuyển đổi mô hình quản lý gắn với việc nâng cấp, sửa chữa những chợ hiện có và phát triển chợ mới theo Quy hoạch được phê duyệt.

- Phối hợp với các cấp, các ngành liên quan tổ chức quản lý chợ theo quy định của pháp luật, xây dựng các cơ chế chính sách về đầu tư phát triển chợ, quản lý khai thác chợ, thu hút đầu tư, thu hút thương nhân tham gia kinh doanh, khai thác chợ, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn UBND cấp huyện xây dựng kế hoạch ngắn hạn và dài hạn về xây mới, cải tạo, nâng cấp chợ bằng nguồn vốn ngân sách theo Quy hoạch; thẩm định kế hoạch phát triển chợ của các huyện, thị xã, thành phố, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

- Tham gia Hội nghị tư vấn thẩm định các dự án đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp chợ thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của UBND tỉnh.

- Hướng dẫn, giám sát và kiểm tra việc thi hành pháp luật, thực hiện các cơ chế, chính sách về thương mại của các Ban Quản lý, doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh, quản lý chợ và thương nhân kinh doanh tại chợ.

- Xây dựng quy định về việc sử dụng, thuê địa điểm kinh doanh tại chợ và quy định xử lý vi phạm Nội quy chợ; trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.

- Tổ chức hướng dẫn và bồi dưỡng nghiệp vụ cho các cán bộ quản lý nhà nước và cán bộ quản lý tại chợ trên địa bàn;

- Hàng năm, tổng hợp tình hình hoạt động kinh doanh chợ và kết quả thực hiện Quy hoạch phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công Thương theo quy định.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Chủ trì, phối hợp với với Sở Tài chính, Sở Công Thương tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kế hoạch vốn ngân sách tỉnh hàng năm để đầu tư xây dựng các chợ mới, cải tạo, nâng cấp các chợ theo quy hoạch.

- Có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện lập dự án quy hoạch phát triển và đầu tư xây dựng chợ cho các chủ đầu tư dự án xây dựng chợ.

- Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan hướng dẫn đấu thầu lựa chọn doanh nghiệp/ hợp tác xã kinh doanh khai thác và quản lý chợ theo quy trình đã được UBND tỉnh phê duyệt.

3. Sở Tài chính

- Hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định về tài chính đối với cơ chế đầu tư và quản lý sau đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp chợ trên địa bàn tỉnh;

- Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành các quy định khung về giá thuê địa điểm bán hàng, mức phí, lệ phí... liên quan đến hoạt động kinh doanh tại các chợ và cơ chế tài chính áp dụng cho Ban Quản lý chợ, doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh, quản lý chợ; đảm bảo tuân thủ với các quy định của pháp luật và phù hợp với thực tiễn tại địa phương.

4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Phối hợp với Sở Công Thương trong việc đánh giá tiêu chí chợ nông thôn theo chương trình xây dựng nông thôn mới; xây dựng chợ thực phẩm - Dự án cạnh tranh ngành chăn nuôi và an toàn thực phẩm tỉnh Thanh Hóa.

- Thông tin cho Sở Công Thương và đơn vị quản lý chợ về quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn, các khu giết mổ tập trung..., góp phần giúp các hộ kinh doanh thực phẩm và ăn uống trong chợ thiết lập chuỗi liên kết giữa sản xuất và tiêu dùng.

5. Sở Giao thông Vận tải

- Đề xuất và lập quy hoạch phát triển hệ thống giao thông trên địa bàn tỉnh, bảo đảm nối liền hệ thống chợ với các trục giao thông chính nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho lưu thông hàng hóa.

- Xem xét, thẩm định các phương án bảo đảm an toàn giao thông của các dự án đầu tư xây dựng chợ.

6. Sở Tài nguyên Môi trường

- Xây dựng, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho đầu tư xây dựng chợ trên địa bàn tỉnh; triển khai đo đạc, cắm mốc địa giới cho các công trình chợ khi có đề nghị của chủ đầu tư.

- Hướng dẫn thủ tục cấp đất xây dựng chợ, thủ tục giao quyền sử dụng đất lâu dài nhằm ổn định địa điểm họp chợ theo quy định của pháp luật.

- Kiểm tra, đánh giá tác động của môi trường, tham mưu cho chính quyền địa phương hướng dẫn công tác bảo đảm vệ sinh môi trường trong các chợ và thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước khác về bảo vệ môi trường tại các chợ, khu vực liên quan đến chợ.

7. Sở Xây dựng

- Tham mưu cho UBND tỉnh trong việc hướng dẫn thủ tục giới thiệu địa điểm xây dựng chợ; hướng dẫn và duyệt thiết kế quy hoạch mới hoặc cải tạo, nâng cấp chợ phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt và tiêu chuẩn thiết kế chợ đã được cấp có thẩm quyền ban hành.

- Thẩm định thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán các dự án đầu tư xây dựng chợ, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt; hướng dẫn thực hiện các quy định và trình tự thực hiện dự án xây dựng đối với các chủ đầu tư xây dựng chợ, đảm bảo đúng các quy định về xây dựng cơ bản; chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện, thị xã, thành phố thực hiện việc quy hoạch mặt bằng chợ trên cơ sở kế hoạch phát triển chợ hàng năm.

- Hướng dẫn các chủ đầu tư xây dựng chợ theo tiêu chuẩn hiện hành.

8. Công an tỉnh

- Hướng dẫn, kiểm tra tình hình thực hiện quy định của pháp luật về an ninh trật tự, an toàn giao thông, phòng chống cháy nổ trong khu vực chợ.

- Tổ chức các buổi tuyên truyền, tập huấn, huấn luyện về công tác phòng cháy chữa cháy sâu rộng đến tất các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức, cá nhân trên địa bàn; đồng thời, thực hiện kiểm tra công tác đảm bảo phòng cháy của các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ tiểu thương nhằm khắc phục thiếu sót trong công tác phòng cháy chữa cháy.

9. UBND các huyện, thị xã, thành phố

- Phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan liên quan triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển hệ thống chợ trên địa bàn.

- Hàng năm, căn cứ Quy hoạch và kế hoạch của UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm xây dựng kế hoạch quy hoạch mới và cải tạo, nâng cấp chợ trên địa bàn, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt; đồng thời, căn cứ các quy định của pháp luật về ngân sách và các quy định của pháp luật khác có liên quan, xây dựng kế hoạch vốn đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp chợ bằng nguồn vốn ngân sách địa phương thực hiện các dự án được UBND tỉnh phê duyệt.

- Chỉ đạo phòng Công Thương/ phòng Kinh tế/ phòng Tài chính - Kế hoạch thực hiện phổ biến, hướng dẫn các quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và nghĩa vụ của các thương nhân kinh doanh tại các chợ trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố theo quy định tại Nghị định 02/2003/NĐ-CP của Chính phủ; Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ; hướng dẫn Ban quản lý chợ xây dựng nội quy chợ trên cơ sở các quy định hiện hành của Nhà nước và quy định do UBND tỉnh ban hành.

- Xét duyệt dự án đầu tư chợ theo phân cấp hoặc theo ủy quyền của UBND tỉnh; thực hiện đúng các quy định của pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng chợ.

- Theo dõi, tạo điều kiện cho các Ban Quản lý, doanh nghiệp, hợp tác xã tổ chức kinh doanh và quản lý chợ có hiệu quả.

10. UBND phường, xã, thị trấn

- Hàng năm lập các dự án cải tạo nâng cấp chợ đối với các chợ hạng III trên địa bàn, trình UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt.

- Phối hợp với các Ban Quản lý chợ, doanh nghiệp, hợp tác xã tổ chức quản lý chợ hạng III trên địa bàn; tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh, quản lý chợ hoạt động có hiệu quả.

Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan tổ chức, chỉ đạo thực hiện việc quản lý, đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo, di dời, xoá bỏ các chợ trên địa bàn tỉnh theo đúng Quy hoạch được duyệt.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành chức năng, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu tránh nhiệm thi hành Quyết này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ (để thực hiện);
- Bộ Công Thương (để báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND (để báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để báo cáo);
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTC, THKH(VA29699).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đình Xứng

 


PHỤ LỤC 1

QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 606/QĐ-UBND ngày 06/3/214 của Chủ tịch UBND tỉnh)

ĐVT: chợ

STT

Tên chợ

Tổng số chợ

Quy hoạch đến năm 2020, định hướng đến 2025

Hạng chợ

Chợ ĐM, CD và BB phát luồng

Chợ chuyên doanh

Chợ biên giới, cửa khẩu

Chợ Dân sinh

Diện tích tối thiểu (m2)

Vốn đầu tư (Triệu đồng)

Giai đoạn thực hiện

Cải tạo, mở rộng

Giữ nguyên

Quy hoạch mới

Di dời

Xoá bỏ

I

II

III

NN

XHH

2013- 2015

2016- 2020

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

TNG TOÀN TỈNH

594

323

26

174

71

13

20

52

522

20

6

9

559

1.983.608

180.000

1.138.500

358

215

1

T.p Thanh Hóa

49

15

6

21

7

-

9

8

32

5

1

-

43

201.276

-

150.500

33

10

2

T.X Sầm Sơn

5

4

-

1

-

-

2

1

2

-

1

 

4

37.793

-

28.000

4

1

3

T.X Bỉm Sơn

7

5

1

1

-

-

1

-

6

1

-

 

6

26.091

-

18.000

5

1

4

Thọ Xuân

39

22

-

13

4

-

-

6

33

1

-

-

38

140.853

5.000

95.000

26

13

5

Đông Sơn

14

9

1

4

-

1

1

-

13

1

-

-

13

45.677

-

31.500

7

5

6

Nông Cống

31

18

-

7

6

-

1

-

30

-

-

-

31

94.358

5.000

56.500

19

12

7

Triệu Sơn

24

17

-

6

1

-

1

-

23

1

-

 

23

80.855

-

43.000

22

2

8

Quảng Xương

35

24

3

4

4

1

1

4

30

1

-

-

34

166.133

-

75.500

28

5

9

Hà Trung

28

8

2

13

5

2

1

1

26

1

-

-

27

87.921

-

61.500

17

7

10

Nga Sơn

28

19

-

7

2

-

1

-

27

1

-

 

27

99.269

-

55.000

8

20

11

Yên Định

28

17

5

1

5

-

1

3

24

1

1

 

26

120.149

-

48.500

17

6

12

Thiệu Hóa

28

11

1

11

5

3

-

3

25

1

-

 

27

74.260

-

63.500

17

10

13

Hoằng Hóa

34

20

-

4

10

5

-

6

28

-

-

-

34

103.426

-

78.500

26

13

14

Hậu Lộc

30

16

-

11

3

-

-

3

27

1

1

-

28

98.639

5.000

61.500

20

10

15

Tĩnh Gia

27

23

-

3

1

1

1

3

23

1

1

-

25

114.104

-

61.500

15

16

16

Vĩnh Lộc

17

7

1

4

5

-

-

1

16

-

-

-

17

43.101

-

32.000

8

8

17

Thạch Thành

29

20

-

7

2

-

-

1

28

1

-

 

28

96.374

21.000

31.000

24

5

18

Cẩm Thủy

20

9

-

7

4

-

-

1

19

-

-

-

20

52.263

18.000

21.000

7

13

19

Ngọc Lặc

24

19

-

2

3

-

-

1

23

-

1

 

23

68.124

16.500

25.000

14

10

20

Lang Chánh

8

4

1

3

-

-

-

1

7

-

-

1

7

16.250

9.000

8.000

3

4

21

Như Xuân

16

5

-

10

1

-

-

1

15

-

-

-

16

34.473

17.500

20.000

3

11

22

Như Thanh

18

10

1

5

2

-

-

1

17

1

-

-

17

47.988

12.000

17.000

8

9

23

Thường Xuân

18

8

1

8

1

-

-

1

17

-

-

-

18

50.265

17.500

17.500

8

9

24

Bá Thước

17

7

-

10

-

-

-

1

16

1

-

-

16

36.256

15.000

19.000

4

13

25

Quan Hóa

7

1

2

4

-

-

-

1

6

-

-

-

7

13.000

7.000

6.000

5

-

26

Quan Sơn

7

3

1

3

-

-

-

2

5

1

-

3

3

18.710

15.500

7.000

5

1

27

Mường Lát

6

2

-

4

-

-

-

2

4

-

-

5

1

16.000

16.000

7.000

5

1

 

PHỤ LỤC 2

QUY HOẠCH CHI TIẾT PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 606/QĐ-UBND ngày 06/3/214 của Chủ tịch UBND tỉnh)

ĐVT: chợ

STT

Tên chợ

Địa chỉ

Quy hoạch đến năm 2020, định hướng đến 2025

Hạng chợ

Chợ ĐM, CD và BB phát luồng

Chợ chuyên doanh

Chợ biên giới, cửa khẩu

Chợ Dân sinh

Diện tích tối thiểu (m2)

Vốn đầu tư (Triệu đồng)

Giai đoạn thực hiện

Cải tạo, mở rộng

Giữ nguyên

Quy hoạch mới

Di dời

Xoá bỏ

I

II

III

 

 

 

 

 

NN

XHH

2013- 2015

2016- 2020

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

TỔNG TOÀN TỈNH

594

323

26

174

71

13

20

52

522

20

6

9

559

1.983.608

180.000

1.138.500

358

215

1

T.p Thanh Hóa

49

15

6

21

7

-

9

8

32

5

1

-

43

201.276

-

150.500

33

10

1

Chợ Trường Thi

P. Trường Thi

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

1

3.060

 

5.000

1

 

2

Chợ Quảng Thắng

P. Quảng Thắng

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

 

1

14.064

 

 

 

 

3

Chợ Tây Thành

P. Tân Sơn

 

1

 

 

 

1

 

 

1

 

 

-

6.602

 

 

 

 

4

Chợ Đình Hương

P. Hàm Rồng

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

1

3.500

 

5.000

1

 

5

Chợ Phú Thọ

P. Phú Sơn

 

1

 

 

 

1

 

 

 

 

 

1

3.600

 

 

 

 

6

Chợ Bắc Cầu Sâng

P. Nam Ngạn

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.174

 

1.500

1

 

7

Chợ Rau quả TP

P. Lam Sơn

 

 

 

1

 

 

1

 

 

1

 

-

7.421

 

10.000

 

1

8

Chợ Vườn Hoa

P. Lam Sơn

1

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

-

7.320

 

5.000

1

 

9

Chợ Đông Thọ

P. Đông Thọ

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

1

5.629

 

2.000

 

1

10

Chợ Điện Biên

P. Điện Biên

1

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

-

5.446

 

2.000

 

1

11

Chợ Nam Thành

P. Đông Vệ

1

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

1

5.832

 

10.000

 

1

12

Chợ Đông Thành

P. Đông Sơn

1

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

1

5.534

 

10.000

1

 

13

Chợ Đình

P. Đông Cương

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

1

10.000

 

5.000

1

 

14

Chợ Quảng Hưng

P. Quảng Hưng

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.724

 

1.500

1

 

15

Chợ ĐMRQ Đ.Hương

P. Đông Hương

 

1

 

 

 

1

 

 

1

 

 

-

16.103

 

 

 

 

16

Chợ Ba Bia

P. Trường Thi

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.880

 

1.500

1

 

17

Chợ Huyện

Xã Hoằng Anh

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.935

 

1.500

1

 

18

Chợ Tào

Xã Hoằng Lý

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.700

 

1.500

1

 

19

Chợ Ram

Xã Hoằng Long

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

3.800

 

1.500

1

 

20

Chợ Chớp

P. Tào xuyên

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

1.500

1

 

21

Chợ Vĩnh

Xã Hoằng Quang

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

1.500

1

 

22

Chợ Giàng

Xã Thiệu Dương

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

1.500

1

 

23

Chợ Vồm

Xã Thiệu Khánh

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

24

Chợ Cầu Đống

P. An Hoạch

 

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

 

 

 

25

Chợ Nấp

Xã Đông Hưng

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

1.500

1

 

26

Chợ Vân Nhung

Xã Đông Lĩnh

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

1.500

1

 

27

Chợ Voi

Xã Quảng Thịnh

 

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

13.452

 

 

 

 

28

Chợ Môi

Xã Quảng Tâm

 

 

 

1

 

1

 

 

1

 

 

-

10.000

 

10.000

1

 

29

Chợ Đầu mối lâm sản

P. Đông Hương

 

 

1

 

 

1

 

 

 

 

 

1

10.000

 

20.000

1

 

30

Chợ KĐT mới Tây Ga

P. Phú Sơn

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

 

2.000

1

 

31

Chợ Đầu mối tây Thành phố

P. Phú sơn

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

 

1

10.000

 

10.000

1

 

32

Chợ Nam Ngạn

P. Nam Ngạn

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

 

2.000

 

1

33

Chợ  khu ĐB Ga

P. Đông Thọ

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

 

2.000

1

 

34

Chợ Lễ Môn

P. Quảng Hưng

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

 

2.000

1

 

35

Chợ KV Nam Sông Mã

P. Quảng Hưng

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

 

2.000

 

1

36

Chợ Ngọc Trạo

P. Ngọc Trạo

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

 

2.000

1

 

37

Chợ Định Hòa

P. Đông Cương

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

 

2.000

1

 

38

Chợ Đông Vệ

P. Đông Vệ

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

 

2.000

1

 

39

Chợ Đô thị mới

P. Đông Hương

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

 

2.000

 

1

40

Chợ Đông vệ - Lê Văn (kết hợp TTTM)

P. Đông Vệ

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

 

1

3.000

 

2.000

1

 

41

Chợ Quán Nam

Xã Quảng Thịnh

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

42

Chợ xã

Xã Hoằng Đại

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

43

Chợ xã

Xã Thiệu Vân

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

44

Chợ xã

Xã Đông Tân

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

45

Chợ xã

Xã Quảng Đông

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

46

Chợ xã

Xã Quảng Phú

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

47

Chợ Đô thị mới

P. Đông Hải

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

48

Chợ Thành Mai

P. QuảngThành

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

49

Chợ Thành Tân

P. QuảngThành

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

2

T.X Sầm Sơn

5

4

 

1

-

-

2

1

2

 

1

 

4

37.793

-

28.000

4

1

1

Chợ Cột Đỏ

P Trường Sơn

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

1

7.050

 

5.000

1

 

2

Chợ Chùa

P. Quảng Tiến

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

3.935

 

1.500

1

 

3

Chợ Quảng Cư

Xã Quảng Cư

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

6.338

 

1.500

1

 

4

Chợ Mới

P. Trung Sơn

1

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

-

10.470

 

10.000

 

 

5

Chợ ĐM Hải Sản Cảng Hới

P. Quảng Tiến

 

 

1

 

 

1

 

 

 

1

 

-

10.000

 

10.000

1

 

3

T.X Bỉm Sơn

7

5

1

1

-

-

1

-

6

1

-

 

6

26.091

-

18.000

5

1

1

Chợ Bỉm Sơn

P. Ngọc Trạo

1

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

-

8.776

 

10.000

1

 

2

Chợ Ba Đình

P. Ba Đình

 

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

 

 

 

 

3

Chợ 5 tầng

P. Đông Sơn

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

7.890

 

1.500

1

 

4

Chợ Ruồi

P. Lam Sơn

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

 

1.500

1

 

5

Chợ 53

P. Lam Sơn

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.058

 

1.500

1

 

6

Chợ Đồi Bỉm

Xã Quang Trung

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.367

 

1.500

 

1

7

Chợ Hà Lan

Xã Hà Lan

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

4

Thọ Xuân

39

22

-

13

4

-

-

6

33

1

-

-

38

140.853

5.000

95.000

26

13

1

Chợ Neo

Xã Bắc Lương

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

1

7.200

 

5.000

 

1

2

Chợ Nam Giang

Xã Nam Giang

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

1.500

 

1

3

Chợ Vực

Xã XuânThành

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

4

Chợ Hôm

Xã Xuân Khánh

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

1.500

1

 

5

Chợ Láng (Đón)

Xã Xuân Trường

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

4.990

 

1.500

1

 

6

Chợ Hương

Xã Thọ Hải

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.607

 

1.500

1

 

7

Chợ Đường

Xã Thọ Diên

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

1

19.185

 

5.000

1

 

8

Chợ Rạng

Xã Xuân Giang

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.001

 

1.500

1

 

9

Chợ Thạc

Xã Xuân Lai

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

8.300

 

1.500

1

 

10

Chợ Khu

Xã Xuân Vinh

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

3.999

 

1.500

 

1

11

Chợ Sao Vàng

TT Sao vàng

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

1

5.247

 

5.000

 

1

12

Chợ Chủ Nhật

Xã Quảng Phú

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

5.700

 

5.000

1

 

13

Chợ Cham

Xã Xuân Lam

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

14

Chợ Bái

Xã Xuân Bái

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

3.239

 

1.500

1

 

15

Chợ Mục Sơn

TT Lam Sơn

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

1

4.000

 

5.000

1

 

16

Chợ Đầm

Xã Xuân Thiên

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.601

 

1.500

1

 

17

Chợ Lược

Xã Thọ Minh

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.200

 

1.500

1

 

18

Chợ Đón Châu

Xã Xuân Châu

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

1

6.440

 

5.000

 

1

19

Chợ Sánh

Xã Thọ Lập

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

4.042

 

1.500

1

 

20

Chợ Đón

Xã Xuân Tín

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

4.260

 

1.500

 

1

21

Chợ Mới

Xã Xuân Lập

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

22

Chợ Dừa

Xã Xuân Phong

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

1.500

1

 

23

Chợ Phủ

TT Thọ Xuân

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

8.842

 

5.000

1

 

24

Chợ Căng

Xã Thọ Nguyên

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

25

Chợ Đón

Xã Xuân Sơn

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

1.500

 

1

26

Chợ tạm

Xã Xuân Tân

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

27

Chợ Đầu mối

TT Thọ Xuân

 

 

1

 

 

 

1

 

1

 

 

-

5.000

5.000

5.000

1

 

28

Chợ xã

Xã Phú Yên

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

29

Chợ xã

Xã Thọ Lâm

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

30

Chợ xã

Xã Thọ Lộc

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

31

Chợ xã

Xã Thọ Trường

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

32

Chợ xã

Xã Xuân Hòa

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

33

Chợ xã

Xã Xuân Hưng

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

34

Chợ xã

Xã Xuân Minh

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

35

Chợ xã

Xã Xuân Phú

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

36

Chợ xã

Xã Xuân Quang

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

37

Chợ xã

Xuân Tân

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

38

Chợ xã

Xã Xuân Thắng

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

39

Chợ xã

Xã Xuân Yên

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

5

Đông Sơn

14

9

1

4

-

1

1

-

13

1

-

-

13

45.677

-

31.500

7

5

1

Chợ Thị Trấn

TT Rừng Thông

1

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

-

6.817

 

10.000

1

 

2

Chợ Đồng Trãi

Xã Đông Ninh

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

3.000

 

1.500

1

 

3

Chợ Cống Chéo

Xã Đông Thịnh

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

 

1.500

 

1

4

Chợ Mộc Nhuân

Xã Đông Yên

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

3.500

 

1.500

 

1

5

Chợ Hôm (Đồng Pho)

Xã Đông Hòa

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

6.000

 

1.500

 

1

6

Chợ Văn Thắng

Xã Đông Văn

 

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

3.500

 

1.500

 

 

7

Chợ Đình Vinh

Xã Đông Quang

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

4.280

 

1.500

1

 

8

Chợ Rủn

Xã Đông Khê

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

3.580

 

1.500

1

 

9

Chợ Bôn

Xã Đông Thanh

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

1.500

 

1

10

Chợ Mới (chợ tạm)

Xã Đông Xuân

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

1

 

11

Chợ Đông Phú

Xã Đông Phú

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

3.500

 

1.500

 

1

12

Chợ xã

Xã Đông Hoàng

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

13

Chợ xã

Xã Đông Minh

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

 

14

Chợ xã

Xã Đông Tiến

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

15

Chợ xã

Xã Đông Nam

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

 

6

Nông Cống

31

18

-

7

6

-

1

-

30

-

-

-

31

94.358

5.000

56.500

19

12

1

Chợ Cầu nhân

Xã Tân Thọ

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

2

Chợ Chùa Thông

Xã Tế Lợi

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

1.500

1

 

3

Chợ Lạc

Xã Tế Nông

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

1.500

 

1

4

Chợ Thượng

Xã Trung Chính

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.770

 

1.500

1

 

5

Chợ Chuối

Thị trấn NC

1

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

1

14.399

5.000

5.000

1

 

6

Chợ Chiều

Thị trấn NC

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

7

Chợ Ga

Xã Tượng Sơn

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

1.500

 

1

8

Chợ Tượng Văn

Xã Tượng Văn

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

4.426

 

1.500

1

 

9

Chợ ga Yên Thái

Xã Hoàng Giang

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

3.600

 

2.000

1

 

10

Chợ Gỗ

Xã Thăng Bình

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.338

 

1.500

 

1

11

Chợ Trầu

Xã Công Liêm

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

3.700

 

1.500

1

 

12

Chợ Vạn Thành

Xã Thăng Long

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.178

 

1.500

1

 

13

Chợ Ga

Xã Minh Khôi

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

5.472

 

1.500

 

1

14

Chợ Trường Sơn

Xã Trường Sơn

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

15

Chợ Minh Thọ

Xã Minh Thọ

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

4.632

 

1.500

1

 

16

Chợ Đồn

Xã Công Bình

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

3.323

 

1.500

 

1

17

Chợ Mực

Xã Vạn Thắng

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.595

 

1.500

 

1

18

Chợ Trường Bông

Xã Tế Thắng

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

1.500

1

 

19

Chợ Chuồng

Xã Công Chính

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

1.500

 

1

20

Chợ Đình

Xã Trường Giang

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

5.525

 

1.500

1

 

21

Chợ Nhuyễn Sơn

Xã Tượng Lĩnh

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

22

Cầu Quan

Xã Trung Ý

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

3.400

 

1.500

1

 

23

Chợ Hoàng Sơn

Xã Hoàng Sơn

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

1.500

1

 

24

Chợ Tế Tân

Xã Tế Tân

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

25

Chợ Hón

Xã Minh Nghĩa

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

26

Chợ xã

Xã Yên Mỹ

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

27

Chợ Đình

Xã Tân Phúc

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

28

Chợ Đón

Xã Vạn Hòa

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

29

Chợ Hàng

Xã Trường Trung

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

30

Chợ xã

Xã Trường Minh

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

31

Chợ Lai

Xã Tân Khang

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

7

Triệu Sơn

24

17

-

6

1

-

1

-

23

1

-

 

23

80.855

-

43.000

22

2

1

Chợ Quán Chua

Xã Thọ Vực

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.920

 

1.500

1

 

2

Chợ Giắt

TT Triệu Sơn

1

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

1

10.000

 

5.000

1

 

3

Chợ Dân Lực

Xã Dân Lực

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

3.500

 

1.500

1

 

4

Chợ Gốm

Xã Đồng Tiến

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

3.384

 

1.500

1

 

5

Chợ Cầu Đất

Xã Vân Sơn

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.300

 

1.500

1

 

6

Chợ Nưa

Xã Tân Ninh

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

4.000

 

1.500

1

 

7

Chợ Thiều

Xã Dân Lý

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

8

Chợ Mốc

Xã Minh Sơn

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

5.400

 

1.500

1

 

9

Chợ Sim

Xã Hợp Thành

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

5.736

 

1.500

1

 

10

Chợ Khuyến Nông

Xã Khuyện Nông

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.321

 

1.500

1

 

11

Chợ Nông Trường

Xã Nông Trường

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

5.345

 

1.500

1

 

12

Chợ Đà

Xã Thọ Dân

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.008

 

1.500

1

 

13

Chợ Song

Xã Thọ Ngọc

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

5.891

 

1.500

1

 

14

Chợ Thọ Bình

Xã Thọ Bình

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

3.250

 

1.500

1

 

15

Chợ Hào

Xã Thọ Phú

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

3.000

 

1.500

1

 

16

Chợ Cốc

Xã Xuân Lộc

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.500

 

1.500

1

 

17

Chợ Thọ Sơn

Xã Thọ Sơn

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

4.300

 

1.500

1

 

18

Chợ Cầu

Xã Xuân Thịnh

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

1.500

1

 

19

Chợ xã

Xã Đồng Thắng

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

20

Chợ xã

Xã Hợp Tiến

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

21

Chợ xã

Xã Thái Hoà

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

22

Chợ xã

Xã Đồng Lợi

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

23

Chợ xã

Xã Tiến Nông

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

24

Chợ xã

Xã Triệu Thành

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

8

Quảng Xương

35

24

3

4

4

1

1

4

30

1

-

-

34

166.133

-

75.500

28

5

1

Chợ Hội

Xã Quảng Ngọc

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

10.600

 

1.500

 

1

2

Chợ Lăng

Xã Quảng Yên

 

 

 

1

 

 

1

 

 

 

 

1

40.000

 

5.000

1

 

3

Chợ Lý

Xã Quảng Hợp

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

5.782

 

1.500

1

 

4

Chợ Đón

Xã Quảng Đại

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

 

 

 

5

Chợ Bùi

Xã Quảng Giao

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

6.336

 

 

 

 

6

Chợ Mới

Xã Quảng Trung

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

4.610

 

1.500

1

 

7

Chợ Sông Hoàng

Xã Quảng Trung

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

8

Chợ Trung tâm

Xã Quảng Thái

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.638

 

1.500

 

1

9

Chợ Ngõ

Xã Quảng Thái

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

10

Chợ Đình

Xã Quảng Lộc

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

11

Chợ Nguyễn

Xã Quảng Hòa

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

12

Chợ Ghép

Xã Quảng Chính

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

1

10.000

 

5.000

1

 

13

Chợ Lưu Vệ

Xã Quảng Tân

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

1.500

1

 

14

Chợ Thị Trấn

TT Quảng Xương

1

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

-

9.360

 

10.000

1

 

15

Chợ Công Trúc

Xã Quảng Bình

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

1

8.000

 

5.000

1

 

16

Chợ Vàng

Xã Quảng Vọng

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

1.500

1

 

17

Chợ Mom

Xã Quảng Nham

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

1.500

1

 

18

Chợ Mới

Xã Quảng Nham

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

1.500

1

 

19

Chợ Quán

Xã Quảng Lưu

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

1.500

1

 

20

Chợ Đại

Xã Quảng Hải

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.500

 

1.500

1

 

21

Chợ Sông Đơ

Xã Quảng Vinh

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

1.500

1

 

22

Chợ Cá

Xã Quảng Vinh

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

1.500

1

 

23

Chợ Trôi

Xã Quảng Văn

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

6.807

 

1.500

1

 

24

Chợ Mới

Xã Quảng Thọ

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.500

 

1.500

 

1

25

Chợ Trường

Xã Quảng Trường

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

3.000

 

1.500

 

1

26

Chợ Sòng

Xã Quảng Long

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

27

Chợ Sôtô

Xã Quảng Lợi

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

1

7.500

 

5.000

1

 

28

Chợ Cá

Xã Quảng Hùng

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

1.500

1

 

29

Chợ Xuân Phương

Xã Quảng Châu

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

30

Chợ Cảnh

Xã Quảng Trạch

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

6.500

 

1.500

1

 

31

Chợ Quảng Thạch

Xã Quảng Thạch

 

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

 

 

 

32

Chợ tạm

Xã Quảng Nham

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

1

 

33

Chợ Quảng Đại

Xã Quảng Đại

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

34

Chợ xã

Xã Quảng Đức

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

35

Chợ xã

Xã Quảng Nhân

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

36

Chợ Xã

Xã Quảng Phúc

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

9

Hà Trung

28

8

2

13

5

2

1

1

26

1

-

-

27

87.921

-

61.500

17

7

1

Chợ Vừng

Xã Hà Yên

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

5.678

 

1.500

1

 

2

Chợ Đông Hà

Xã Hà Bình

 

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

6.000

 

 

 

 

3

Chợ Thanh Xá

Xã Hà Lĩnh

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

 

4

Chợ Nga Châu

Xã Hà Châu

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

4.000

 

1.500

1

 

5

Chợ Gũ

Xã Hà Phú

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

4.743

 

1.500

 

 

6

Chợ Mậu Yên

Xã Hà Lai

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

7

Chợ Đền

Xã Hà Long

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

 

1

5.000

 

5.000

 

 

8

Chợ Gáo

TT Hà Trung

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Chợ Hà Thanh (chợ Đợn)

Xã Hà Thanh

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

10

Chợ Láng

Xã Hà Vân

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

5.100

 

1.500

1

 

11

Chợ Đồng Ô

Xã Hà Tiến

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

5.300

 

1.500

1

 

12

Chợ Bái Cẩm

Xã Hà Tiến

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

13

Chợ Dừa

Xã Hà Vinh

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

3.100

 

1.500

1

 

14

Chợ Đô Mỹ

Xã Hà Tân

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

15

Chợ Tam Quy

Xã Hà Tân

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Chợ Lèn

TT Hà Trung

1

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

-

11.000

 

10.000

1

 

17

Chợ Bến đò

Xã Hà Sơn

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

1.500

 

1

18

Chợ Đình Trung

Xã Hà Yên

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

19

Chợ Chí Phúc

Xã Hà Sơn

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

20

Chợ xã

Xã Hà Bắc

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

21

Chợ xã

Xã Hà Đông

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

22

Chợ xã

Xã Hà Dương

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

23

Chợ xã

Xã Hà Ninh

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

24

Chợ xã

Xã Hà Giang

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

25

Chợ xã

Xã Hà Hải

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

26

Chợ xã

Xã Hà Lâm

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

27

Chợ xã

Xã Hà Ngọc

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

28

Chợ Phong Vận

Xã Hà Phong

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

29

Chợ xã

Xã Hà Thái

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

30

Chợ xã

Xã Hà Toại

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

10

Nga Sơn

28

19

-

7

2

-

1

-

27

1

-

 

27

99.269

-

55.000

8

20

1

Chợ Thị trấn

TT Nga Sơn

1

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

 

5.000

 

10.000

1

 

2

Chợ Tư si

Xã Nga Nhân

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.500

 

1.500

 

1

3

Chợ Báo Văn

Xã Nga Lĩnh

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

5.000

 

1.500

1

 

4

Chợ Đồng đội

Xã Nga Lĩnh

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

1.500

 

 

5

Chợ Điền Hộ

Xã Nga Điền

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

5.414

 

1.500

 

1

6

Chợ Hoàng

Xã Nga Văn

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

4.200

 

1.500

 

1

7

Chợ Viềng

Xã Nga Trường

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

14.000

 

1.500

1

 

8

Chợ Hói Đào

Xã Nga Liên

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

1.500

1

 

9

Chợ Hôm Sung

Xã Nga Bạch

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.500

 

1.500

 

 

10

Chợ Nga Thanh

Xã Nga Thanh

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

5.897

 

1.500

 

1

11

Chợ Hôm Đậu

Xã Nga Mỹ

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.056

 

1.500

 

1

12

Chợ Hôm Giún

Xã Nga Giáp

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

4.322

 

1.500

1

 

13

Chợ Ba Đình

Xã Ba Đình

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

1.500

 

1

14

Chợ Nga Thái

Xã Nga Thái

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.300

 

1.500

 

1

15

Chợ Chợ Chùa (Hậu Thạch)

Xã Nga Thạch

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

5.600

 

1.500

 

1

16

Chợ Bạch Câu

Xã Nga Bạch

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

8.280

 

1.500

 

 

17

Chợ Nga Thủy - Thôn 1

Xã Nga Thủy

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.700

 

1.500

1

 

18

Chợ Nga Thủy - Thôn 5

Xã Nga Thủy

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

3.500

 

1.500

 

1

19

Chợ Cốc Cầu Vàng

Xã Nga Tiến

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

20

Chợ Cống Ông Sơ

Xã Nga An

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

1.500

 

1

21

Chợ Đầu cầu xóm 5

Xã Nga Tân

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

22

Chợ xã

Xã Nga Vinh

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

23

Chợ xã

Xã Nga Thiện

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

24

Chợ xã

Xã Nga Trung

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

25

Chợ xã

Xã Nga Phú

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

26

Chợ xã

Xã Nga Hải

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

27

Chợ xã

Xã Nga Thắng

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

28

Chợ xã

Xã Nga Yên

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

11

Yên Định

28

17

5

1

5

-

1

3

24

1

1

 

26

120.149

-

48.500

17

6

1

Chợ Bùi

Xã Yên Phú

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

4.312

 

1.500

 

1

2

Chợ Yên Lâm

Xã Yên Lâm

 

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

10.800

 

 

 

 

3

Chợ Đồn

Xã Yên Tâm

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

4.232

 

1.500

 

1

4

Chợ Yên Giang

Xã Yên Giang

 

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.595

 

 

 

 

5

Chợ Quý Lộc

Xã Quý Lộc

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

4.000

 

2.000

1

 

6

Chợ Bồi

Xã Yên Thọ

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

1.500

1

 

7

Chợ Kiểu

Xã Yên Trường

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

1

5.769

 

5.000

1

 

8

Chợ Bái

Xã Yên Bái

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.024

 

1.500

1

 

9

Chợ Hôm

Xã Yên Phong

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

10

Chợ Hưng

Xã Yên Thái

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

11

Chợ Yên Thịnh

Xã Yên Thịnh

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

12

Chợ Chiềng

Xã Yên Ninh

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

3.300

 

1.500

1

 

13

Chợ Cát

Xã Yên Lạc

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.760

 

1.500

1

 

14

Chợ Hà

Xã Yên Trung

 

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.314

 

 

 

 

15

Chợ Định Tăng

Xã Định Tăng

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

5.500

 

1.500

1

 

16

Chợ Nhì

Xã Định Hoà

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

5.368

 

1.500

1

 

17

Chợ Bái Ân

Xã Định Thành

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

2.500

 

2.000

1

 

18

Chợ Định Công

Xã Định Công

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

1.500

1

 

19

Chợ Hoành

Xã Định Tân

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

6.500

 

1.500

1

 

20

Chợ Định Tiến

Xã Định Tiến

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

4.324

 

2.000

1

 

21

Chợ Bản

Xã Định Long

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

 

-

17.000

 

 

 

 

22

Chợ Định Liên (Rền)

Xã Định Liên

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

1

4.000

 

5.000

1

 

23

Chợ Sét

Xã Định Hải

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.000

 

1.500

1

 

24

Chợ Cầu Si

Xã Định Bình

 

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

3.200

 

 

 

 

25

Chợ Quán Lào

TT Quán Lào

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

1

7.751

 

5.000

 

1

26

Chợ Thống Nhất

TT Thống Nhất

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

6.000

 

1.500

1

 

27

Chợ Cầu Hạ Mã

Xã Định Hưng

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.900

 

1.500

 

1

28

Chợ Quảng Hán

Xã Yên Hùng

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

12

Thiệu Hóa

28

11

1

11

5

3

-

3

25

1

-

 

27

74.260

-

63.500

17

10

1

Chợ Cường

Xã Thiệu Quang

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

2

Chợ Trịnh

Xã Thiệu Hợp

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

4.800

 

1.500

1

 

3

Châu Giang

Xã Thiệu Châu

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.376

 

1.500

 

1

4

Chợ Đu

Xã Thiệu Chính

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.970

 

1.500

1

 

5

Chợ Lãng

Xã Thiệu Ngọc

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.600

 

1.500

 

1

6

Chợ Vạn Hà

TT Vạn Hà

 

 

 

1

 

 

1

 

 

 

 

1

10.000

 

10.000

1

 

7

Gốc Cáo

Xã Thiệu Phú

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

8

Chợ Dị

Xã Thiệu Trung

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.095

 

1.500

1

 

9

Chợ Là

Xã Thiệu Tiến

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

10

Chợ Hậu Hiền

Xã Thiệu Tâm

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

1

5.700

 

5.000

1

 

11

Chợ Sen

Xã Thiệu Công

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

1

 

12

Chợ Vước

Xã Thiệu Công

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.500

 

1.500

 

1

13

Chợ Bái Giao

Xã Thiệu Giao

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

1

 

14

Chợ Đại Bái

Xã Thiệu Giao

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

15

Quán Trổ

Xã Thiệu Long

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

3.200

 

1.500

1

 

16

Chợ Trung Thôn

Xã Thiệu Giang

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

1

 

17

Chợ Đường Thôn

Xã Thiệu Giang

 

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

 

1

 

18

Chợ Bèo

Xã Thiệu Thành

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

1

3.019

 

5.000

1

 

19

Thái Hanh

Xã Thiệu Hoà

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

1.500

1

 

20

Chợ Thiệu Vũ

Xã Thiệu Vũ

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

1.500

 

1

21

Chợ xã

Xã Thiệu Phúc

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

22

Chợ xã

Xã Thiệu Đô

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

23

Chợ xã

Xã Thiệu Nguyên

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

1

24

Chợ xã

Xã Thiệu Toán

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

25

Chợ xã

Xã Thiệu Thịnh

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

26

Chợ xã

Xã Thiệu Duy

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

27

Chợ xã

Xã Thiệu Minh

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

28

Chợ xã

Xã Thiệu Viên

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

29

Chợ xã

Xã Thiệu Lý

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

30

Chợ xã

Xã Thiệu Vận

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

31

Chợ xã

Xã Thiệu Tân

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

13

Hoằng Hóa

34

20

-

4

10

5

-

6

28

-

-

-

34

103.426

-

78.500

26

13

1

Chợ Chiêng

Xã Hoằng Giang

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

2

Chợ Bầu

Xã Hoằng Khánh

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

1

3

Chợ Vàng

Xã Hoằng Khánh

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

2.025

 

2.000

 

1

4

C. Chùa Gia

Xã Hoằng Phượng

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

6.200

 

1.500

1

 

5

C. Gốc Cáo

Xã Hoằng Phú

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

6

Chợ Đừng

Xã Hoằng Quý

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

1.500

1

 

7

Chợ Già

Xã Hoằng Kim

 

 

 

1

 

 

1

 

 

 

 

1

5.000

 

5.000

1

 

8

Chợ Thị Tứ

Xã Hoằng Trung

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

4.482

 

1.500

1

 

9

Chợ Đò

Xã Hoằng Xuyên

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

10

Chợ Đình

Xã Hoằng Cát

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

11

Chợ Qùy Chữ

Xã Hoằng Qùy

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

12

Chợ Phúc Tiên

Xã Hoằng Qùy

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

1

13

Chợ Vĩnh

Xã Hoằng Hợp

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.810

 

1.500

1

 

14

Chợ Bút

Xã Hoằng Phúc

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

1

10.059

 

5.000

1

 

15

Chợ Bến

Xã Hoằng Hà

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

16

C. Chùa

Xã Hoằng Đạt

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

1.500

1

 

17

Chợ Dốc (Trù Ninh)

Xã Hoằng Đạt

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

1

 

18

C. Hôm Sung

Xã Hoằng Đồng

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.400

 

1.500

1

 

19

Chợ Đền

Xã Hoằng Thắng

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

1

5.000

 

5.000

 

1

20

C. Thị Trấn

TT Bút Sơn

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

1

5.200

 

5.000

1

 

21

Chợ Quăng

Xã Hoằng Lộc

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

1

7.304

 

5.000

1

 

22

C. Mới Lam

Xã Hoằng Trạch

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

1.500

 

1

23

C. Chùa Trào

Xã Hoằng Lưu

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

24

Chợ Rọc

Xã Hoằng Châu

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.424

 

1.500

1

 

25

Chợ Hải Sản

Xã Hoằng Châu

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

1.500

 

1

26

Chợ Nghè

Xã Hoằng Thịnh

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

3.670

 

1.500

1

 

27

Chợ Anh Vinh

Xã Hoằng Thịnh

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

1

28

Chợ Hành

Xã Hoằng Thái

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

1.500

1

 

29

Chợ Hón

Xã Hoằng Hải

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.592

 

1.500

1

 

30

Chợ H. Trường

Xã Hoằng Trường

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

31

Chợ Dọc

Xã Hoằng Đông

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

1.500

1

 

32

Chợ Hà

Xã Hoằng Thanh

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

1.500

1

 

33

Quang Trung

Xã Hoằng Thanh

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

1

 

34

Chợ Vực

Xã Hoằng Ngọc

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

1

4.000

 

5.000

 

1

35

Chợ Bến

Xã Hoằng Phụ

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.260

 

1.500

1

 

36

Chợ xã

Xã Hoằng Khê

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

37

Chợ xã

Xã Hoằng Minh

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

38

Chợ xã

Xã Hoằng Tiến

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

39

Chợ xã

Xã Hoằng Tân

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

14

Hậu Lộc

30

16

-

11

3

-

-

3

27

1

1

-

28

98.639

5.000

61.500

20

10

1

Chợ Nghè

Xã Hoa Lộc

1

 

 

 

 

 

1

 

1

 

 

-

7.934

 

5.000

1

 

2

Chợ Sơn

Xã Tiến Lộc

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

13.900

 

1.500

1

 

3

Chợ Hưng Lộc

Xã Hưng Lộc

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

10.000

 

1.500

1

 

4

Chợ Phủ

Xã Văn Lộc

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.764

 

1.500

1

 

5

Chợ Dầu

TT Hậu Lộc

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

1

4.833

 

5.000

1

 

6

Chợ Lộc Tân

Xã Lộc Tân

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

3.900

 

1.500

1

 

7

Chợ Diêm Phố

Xã Ngư Lộc

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.016

 

1.500

1

 

8

Chợ cá Minh Lộc

Xã Minh Lộc

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

1.500

1

 

9

Chợ Lãi

Xã Lộc Sơn

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.500

 

1.500

1

 

10

Chợ Cầu Sài

Xã Thuần Lộc

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

1.500

 

1

11

Chợ Đa Lộc

Xã Đa Lộc

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.906

 

1.500

 

1

12

Chợ Hòa Lộc

Xã Hòa Lộc

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.846

 

1.500

1

 

13

Chợ Hồ

Xã Phong Lộc

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

1.500

1

 

14

Chợ Cầu Lạt

Xã Tuy Lộc

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

6.040

 

1.500

1

 

15

Chợ Vích (Hải Lộc)

Xã Hải Lộc

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

1.500

1

 

16

Chợ Chùa

Xã Cầu Lộc

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

17

Chợ Phú Điền

Xã Triệu Lộc

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

18

Chợ Mới

Xã Quang Lộc

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

1.500

1

 

19

Chợ Chiều

TT Hậu Lộc

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

1.500

1

 

20

Chợ Hoa trung

Xã HoaLộc

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

21

Chợ chuyên doanh HS

Xã Hòa Lộc

 

 

1

 

 

 

1

 

 

1

 

-

5.000

5.000

5.000

1

 

22

Chợ xã

Xã Châu Lộc

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

23

Chợ xã

Xã Đồng Lộc

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

24

Chợ xã

Xã Đại Lộc

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

25

Chợ xã

Xã Liên Lôc

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

26

Chợ xã

Xã Mỹ Lộc

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

27

Chợ xã

Xã Phú Lộc

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

28

Chợ xã

Xã Thành Lộc

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

29

Chợ xã

Xã Thịnh Lộc

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

30

Chợ xã

Xã Xuân Lộc

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

15

Tĩnh Gia

27

23

-

3

1

1

1

3

23

1

1

-

25

114.104

-

61.500

15

16

1

Hải châu

Xã Hải Châu

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

1.500

1

 

2

Chợ Kho

Xã Hải Ninh

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

1

6.870

 

5.000

1

 

3

Chợ Chào

Xã Thanh Sơn

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

1

4.000

 

5.000

 

1

4

Chợ Đông Lý

Xã Ngọc Lĩnh

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.610

 

1.500

 

1

5

Các Sơn

Xã Các Sơn

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.877

 

1.500

1

 

6

Chợ Nền

Xã Hùng Sơn

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.230

 

1.500

1

 

7

Chợ Cung

Xã Tân Dân

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.407

 

1.500

 

1

8

Chợ Ninh Hải (Rim)

Xã Ninh Hải

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

1.500

1

 

9

Chợ Còng

TT Tĩnh Gia

1

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

-

12.900

 

10.000

1

 

10

Chợ Thượng Hải

Xã Hải Thanh

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

3.400

 

1.500

1

 

11

Chợ Hải Bình

Xã Hải Bình

1

 

 

 

 

 

1

 

 

1

 

-

4.000

 

5.000

1

 

12

Chợ Trúc

Xã Xuân Lâm

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

34.500

 

1.500

 

1

13

Chợ Trường Lâm

Xã Trường Lâm

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.430

 

1.500

1

 

14

Chợ Phú Lâm

Xã Phú Lâm

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.800

 

1.500

 

1

15

Chợ Phú Sơn

Xã Phú Sơn

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.150

 

1.500

 

1

16

Chợ Tân Trường

Xã Tân Trường

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.670

 

1.500

 

1

17

Chợ Mai Lâm

Xã Mai Lâm

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.600

 

1.500

 

1

18

Chợ Hải Yến

Xã Hải Yến

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

19

Chợ Hải Thượng

Xã Hải Thượng

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.800

 

1.500

1

 

20

Chợ Đòn (Diệc)

Xã Tĩnh Hải

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.540

 

1.500

1

 

21

Chợ Hải Hà

Xã Hải Hà

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

3.520

 

1.500

 

1

22

Chợ Nghi Sơn

Xã Nghi Sơn

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.700

 

1.500

 

1

23

Chợ Thông

Xã Tùng Tâm

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.100

 

1.500

 

1

24

Chợ Hiều

Xã Hải Lĩnh

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

1.500

1

 

25

Nguyên Bình

Xã Nguyên Bình

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

26

Chợ Chìa

Xã Triệu Dương

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

27

Chợ xã

Xã Hải Nhân

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

28

Chợ xã

Xã Hải Hòa

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

16

Vĩnh Lộc

17

7

1

4

5

-

-

1

16

-

-

-

17

43.101

-

32.000

8

8

1

Chợ Tây

Xã Vĩnh Tiến

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.500

 

1.500

 

1

2

Chợ Cẩm Bào

Xã Vĩnh Long

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.600

 

1.500

1

 

3

Chợ Cung

Xã Vĩnh Minh

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

4

Chợ Hang

Xã Vĩnh An

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

5

Chợ Bông

Xã Vĩnh An

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

1.500

1

 

6

Chợ Bỉn

Xã Vĩnh Hòa

 

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.040

 

 

 

 

7

Chợ Còng

Xã Vĩnh Hưng

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

8

Chợ Eo Lê

Xã Vĩnh Quang

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

4.612

 

1.500

1

 

9

Chợ Sép

Xã Vĩnh Quang

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

1.500

1

 

10

Chợ Đình Phúc

Xã Vĩnh Hùng

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

1

 

11

Chợ Hôm

Xã Vĩnh Thịnh

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.264

 

1.500

 

1

12

Chợ Bồng

Xã Vĩnh Tân

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

13

Chợ Giáng

TT Vĩnh Lộc

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

1

7.085

 

5.000

1

 

14

Chợ xã

Xã Vĩnh Yên

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

15

Chợ xã

Xã Vĩnh Khang

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

16

Chợ xã

Xã Vĩnh Ninh

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

17

Chợ xã

Xã Vĩnh Phúc

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

 

2.000

 

1

17

Thạch Thành

29

20

-

7

2

-

-

1

28

1

-

 

28

96.374

21.000

31.000

24

5

1

Chợ Thạch Quảng

Xã Thạch Quảng

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

5.330

500

1.000

1

 

2

Chợ Thành Mỹ

Xã Thành Mỹ

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

3.554

500

1.000

1

 

3

Chợ Thành Vinh

Xã Thành Vinh

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

4.698

500

1.000

1

 

4

Chợ Thành Công

Xã Thành Công

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.600

500

1.000

1

 

5

Chợ Thạch Sơn

Xã Thạch Sơn

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.462

500

1.000

1

 

6

Chợ Yên Dạ

Xã Thạch Bình

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

4.268

500

1.000

1

 

7

Chợ Thành Trực

Xã Thành Trực

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

1.000

1.000

1

 

8

Chợ Phố Cát

Xã Thành Vân

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

4.500

500

1.000

1

 

9

Chợ Gốc Bàng

Xã Thạch Đồng

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

500

1.000

1

 

10

Chợ Bông

Xã Thành Tâm

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

3.200

500

1.000

1

 

11

Chợ Hoa Sói

Xã Thành Thọ

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.820

500

1.000

1

 

12

Chợ Bia

Xã Ngọc Trạo

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

4.528

500

1.000

1

 

13

Chợ Thành Long

Xã Thành long

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

3.167

500

1.000

1

 

14

Chợ Thành Kim

Xã Thành Kim

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

1.000

1.000

1

 

15

Chợ Thị trấn

TT Kim Tân

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

1

4.000

3.000

2.000

1

 

16

Chợ Vân Du

TT Vân Du

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

12.300

 

2.000

1

 

17

Chợ Nông Trường

Xã Thạch Tân

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

500

1.000

1

 

18

Chợ Tiên Hương

Xã Thành Tân

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

4.500

500

1.000

1

 

19

Chợ Sồi

Xã Thành Minh

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

5.989

500

1.000

1

 

20

Chợ Thạch Long

Xã Thạch Long

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

500

1.000

1

 

21

Chợ Thạch Cẩm

Xã Thạch Cẩm

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

3.458

500

1.000

1

 

22

Chợ Minh Hải

Xã Thành Minh

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

500

1.000

1

 

23

Chợ xã

Xã Thạch Lâm

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

1.000

1.000

1

 

24

Chợ xã

Xã Thạch Tượng

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

1.000

1.000

 

1

25

Chợ xã

Xã Thạch Định

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

1.000

1.000

 

1

26

Chợ xã

Xã Thành Yên

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

1.000

1.000

 

1

27

Chợ xã

Xã Thành An

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

1.000

1.000

 

1

28

Chợ xã

Xã Thành Tiến

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

1.000

1.000

 

1

29

Chợ xã

Xã Thành Hưng

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

1.000

1.000

1

 

18

Cẩm Thủy

20

9

-

7

4

-

-

1

19

-

-

-

20

52.263

18.000

21.000

7

13

1

Chợ Vạc

Xã Cẩm Thành

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

4.112

500

1.000

1

 

2

Chợ Chiềng Đông

Xã Cẩm Thạch

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

6.805

500

1.000

 

1

3

Chợ Cẩm Bình

Xã Cẩm Bình

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

 

1

4

Chợ TT Cẩm Thủy

TT Cẩm Thủy

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

1

4.000

3.000

2.000

1

 

5

Chợ Cửa Hà

Xã Cẩm Phong

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.943

500

1.000

1

 

6

Chợ Cẩm Ngọc

Xã Cẩm Ngọc

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

500

1.000

 

1

7

Chợ Cẩm Châu

Xã Cẩm Châu

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

500

1.000

 

1

8

Chợ Cẩm Tâm

Xã Cẩm Tâm

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

3.903

500

1.000

 

1

9

Chợ xã Cẩm Tân

Xã Cầm Tân

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

 

1

10

Chợ Cẩm Vân

Xã Cẩm Vân

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

 

1

11

Chợ Cẩm Tú

Xã Cẩm Tú

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

 

1

12

Chợ Cẩm Quý

Xã Cẩm Quý

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

8.000

500

1.000

 

1

13

Chợ Tạm (Cẩm Yên)

Xã Cẩm Yên

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

500

1.000

 

1

14

Chợ xã

Xã Cẩm Liên

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

1

 

15

Chợ xã

Xã Cẩm Lương

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

1

 

16

Chợ xã

Xã Cẩm Giang

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

1

 

17

Chợ xã

Xã Cẩm Sơn

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

1

 

18

Chợ Xã

Xã Cẩm Long

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

 

1

19

Chợ xã

Xã Cẩm Phú

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

 

1

20

Chợ xã

Xã Phúc Do

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

 

1

19

Ngọc Lặc

24

19

-

2

3

-

-

1

23

 

1

 

23

68.124

16.500

25.000

14

10

1

Chợ xã Mỹ Tân

Xã Mỹ Tân

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

3.679

500

1.000

1

 

2

Chợ Cao Ngọc

Xã Cao Ngọc

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

3.504

500

1.000

 

1

3

Chợ xã Vân Am

Xã Vân Am

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.700

500

1.000

1

 

4

Chợ xã Thạch Lập

Xã Thạch Lập

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.747

500

1.000

1

 

5

Chợ Quang Trung

Xã Quang Trung

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.176

500

1.000

 

1

6

Chợ Quang Bái

Xã Quang Trung

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

500

1.000

1

 

7

Chợ xã Đồng Thịnh

Xã Đông Thịnh

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.559

500

1.000

 

1

8

Chợ Lộc Thịnh

Xã Lộc Thịnh

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.220

500

1.000

1

 

9

Chợ Sông Âm

Xã Nguyệt ấn

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

5.134

500

1.000

1

 

10

Chợ Làng Bằng

Xã Phùng Giáo

1

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

3.459

500

1.000

1

 

11

Chợ Phùng Minh

Xã Phùng Minh

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

 

1

12

Chợ Cò Me

Xã Phùng Thịnh

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.835

500

1.000

 

1

13

Chợ Ba Si

Xã Kiên Thọ

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

4.826

500

1.000

1

 

14

Chợ Minh Tiến

Xã Minh Tiến

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

3.000

500

1.000

 

1

15

Chợ Lam Sơn

Xã Lam Sơn

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

4.538

500

1.000

1

 

16

Chợ Phố Châu

Xã Minh Sơn

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.724

500

1.000

1

 

17

Chợ Ngọc Liên

Xã Ngọc Liên

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.500

500

1.000

 

1

18

Chợ Mồn

Xã Ngọc Trung

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

3.470

500

1.000

1

 

19

Chợ xã Ngọc Sơn

Xã Ngọc Sơn

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

1.500

1.000

 

1

20

Chợ Ngọc Khê

Xã Ngọc Khê

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

3.013

500

1.000

1

 

21

Chợ Cống

TT Ngọc Lặc

1

 

 

 

 

 

1

 

1

 

 

-

5.040

3.000

2.000

1

 

22

Chợ Cao Thịnh

Xã Cao Thịnh

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

4.500

500

1.000

 

1

23

Chợ Minh Liên

Xã Minh Sơn

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

1

 

24

Chợ Làng mới

Xã Mỹ Tân

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

 

1

20

Lang Chánh

8

4

1

3

-

-

-

1

7

-

-

1

7

16.250

9.000

8.000

3

4

1

Chợ Thị trấn

TT Lang Chánh

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

1

6.000

3.000

2.000

1

 

2

Chợ Ngám

Xã Yên Thắng

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.050

1.000

1.000

1

 

3

Chợ Giao Thiện

Xã Giao Thiện

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

1

 

4

Chợ Yên Khương

Xã Yên Khương

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

1

-

2.200

1.000

1.000

 

 

5

Chợ Trí Nang

Xã Trí Nang

 

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

 

 

6

Chợ xã

Xã Tân Phúc

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

 

1

7

Chợ xã

Xã Giao An

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

 

1

8

Chợ xã

Xã Lâm Phú

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

 

1

21

Như Xuân

16

5

-

10

1

-

-

1

15

-

-

-

16

34.473

17.500

20.000

3

11

1

Chợ Yên Cát

TT Yên Cát

 

 

 

1

 

 

1

 

 

 

 

1

5.000

5.000

5.000

1

 

2

Chợ Thượng Ninh

Xã Thượng Ninh

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

4.298

500

1.000

1

 

3

Chợ Cát Vân

Xã Cát Vân

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

500

1.000

1

 

4

Chợ TT cụm xã

Xã Thanh Xuân

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.903

500

1.000

 

1

5

Chợ TT cụm xã Bãi Trành Xuân Bình

Xã Bãi Trành

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

3.303

500

1.000

 

1

6

Chợ Xuân Hòa

Xã Xuân Hòa

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

3.469

500

1.000

 

1

7

Chợ Thanh Quân

Xã Thanh Quân

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

 

 

8

Chợ Xuân Bình

Xã Xuân Bình

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

 

 

9

Chợ xã

Xã Yên Lê

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

 

1

10

Chợ xã

Xã Hóa Quỳ

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

 

1

11

Chợ xã

Xã Xuân Quỳ

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

 

1

12

Chợ xã

Xã Cát Tân

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

 

1

13

Chợ xã

Xã Tân Bình

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

 

1

14

Chợ xã

Xã Thanh Hòa

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

 

1

15

Chợ xã

Xã Thanh Phong

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

 

1

16

Chợ xã

Xã Thanh Lâm

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

 

1

22

Như Thanh

18

10

1

5

2

-

-

1

17

1

-

-

17

47.988

12.000

17.000

8

9

1

Chợ Bến Sung

TT Bến Sung

 

1

 

 

 

 

1

 

1

 

 

-

9.700

 

 

 

 

2

Chợ Phú Nhuận (thôn Thanh Sơn)

Xã Phú Nhuận

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.700

500

1.000

1

 

3

Chợ Phú Phượng 1

Xã Phú Nhuận

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

500

1.000

1

 

4

Chợ TT xã Xuân Phúc

Xã Xuân Phúc

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

6.700

500

1.000

 

1

5

Chợ Xuân Khang

Xã Xuân Khang

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.600

500

1.000

 

1

6

Chợ Bái Đa 1

Xã Phượng Nghi

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

 

1

7

Chợ Đón

Xã Cán Khê

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

3.857

500

1.000

 

1

8

Chợ Tân Long

Xã Yên Lạc

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.600

500

1.000

 

1

9

Chợ Thanh Tân

Xã Thanh Tân

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

3.000

500

1.000

 

1

10

Chợ Trung Tâm

Xã Thanh Kỳ

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

500

1.000

 

1

11

Chợ Đập

Xã Yên Thọ

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.000

500

1.000

1

 

12

Chợ Mới

Xã Yên Thọ

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.831

500

1.000

1

 

13

Chợ Bái Gạo

Xã Mậu Lâm

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

1

 

14

Chợ Xã

Xã Xuân Du

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

1

 

15

Chợ Xã

Xã Xuân Thái

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

1

 

16

Chợ xã

Xã Hải Long

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

1

 

17

Chợ xã

Xã Hải Vân

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

 

1

18

Chợ Xã

Xã Phúc Đường

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

 

1

23

Thường Xuân

18

8

1

8

1

-

-

1

17

-

-

-

18

50.265

17.500

17.500

8

9

1

Chợ biên giới Bát Mọt

Xã Bát Mọt

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

3.000

3.000

 

1

 

2

Chợ Lương Sơn

Xã Lương Sơn

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

12.000

500

1.000

1

 

3

Chợ Ngọc Phụng

Xã Ngọc Phụng

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

7.001

500

1.000

 

1

4

Chợ TT Thị trấn

Khu 3 - TT

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

1

3.136

3.000

2.000

1

 

5

Chợ dân sinh Ngọc Lâm

Khu 1 -TT

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.167

 

1.500

1

 

6

Chợ Đón

Xã Thọ Thanh

 

 

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

 

1

7

Chợ Nam Cao

Xã Xuân Cao

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

500

1.000

 

1

8

Chợ TT cụm xã

Xã Vạn Xuân

 

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

2.661

 

 

 

 

9

Chợ Cửa Đặt

Xã Xuân Cẩm

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

3.800

500

1.000

 

1

10

Chợ Khe Hạ

Xã Luận Thành

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

500

1.000

1

 

11

Chợ xã

Xã Xuân Chinh

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

1

 

12

Chợ xã

Xã Yên Nhân

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

 

1

13

Chợ xã

Xã Xuân Lẹ

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

 

1

14

Chợ xã

Xã Luận Khê

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

 

1

15

Chợ Xã

Xã Xuân Thắng

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

 

1

16

Chợ xã

Xã Xuân Dương

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

1

 

17

Chợ Xuân Lập

Xã Ngọc Phụng

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

1

 

18

Chợ xã

Xã Xuân Lộc

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

 

1

24

Bá Thước

17

7

-

10

-

-

-

1

16

1

-

-

16

36.256

15.000

19.000

4

13

1

Chợ Đồng Tâm

Xã Thiết ống

1

 

 

 

 

-

 

1

1

 

 

-

3.409

500

1.000

 

1

2

Chợ Km số 0

Xã Thiết Kế

1

 

 

 

 

-

 

1

 

 

 

1

3.600

500

1.000

1

 

3

Chợ Điền Lư

Xã Điền Lư

1

 

 

 

 

-

 

1

 

 

 

1

5.409

500

1.000

1

 

4

Chợ Ban Công

Xã Ban Công

1

 

 

 

 

-

 

1

 

 

 

1

1.500

500

1.000

 

1

5

Chợ Phố Đoàn

Xã Lũng Niêm

1

 

 

 

 

-

 

1

 

 

 

1

1.843

500

1.000

 

1

6

Chợ TT Cành Nàng

TT Cành Nàng

1

 

 

 

 

-

1

 

 

 

 

1

3.420

2.000

3.000

1

 

7

Chợ Lương Trung

Xã Lương Trung

1

 

 

 

 

-

 

1

 

 

 

1

2.076

500

1.000

 

1

8

Chợ xã

Lương Nội

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

1

 

9

Chợ xã

Xã Lũng Cao

 

 

1

 

 

-

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

 

1

10

Chợ xã

Xã Thành Sơn

 

 

1

 

 

-

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

 

1

11

Chợ xã

Xã Thành Lâm

 

 

1

 

 

-

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

 

1

12

Chợ xã

Xã Hạ Trung

 

 

1

 

 

-

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

 

1

13

Chợ xã

Xã Lương Ngoại

 

 

1

 

 

-

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

 

1

14

Chợ xã

Xã Điền Trung

 

 

1

 

 

-

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

 

1

15

Chợ xã

Xã Điền Thượng

 

 

1

 

 

-

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

 

1

16

Chợ xã

Xã Điền Ha

 

 

1

 

 

-

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

 

1

17

Chợ xã

Xã Kỳ Tân

 

 

1

 

 

-

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

 

1

25

Quan Hóa

7

1

2

4

-

-

-

1

6

-

-

-

7

13.000

7.000

6.000

5

-

1

Chợ huyện

TT Quan Hóa

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

1

4.000

3.000

2.000

1

 

2

Chợ Trung Tâm

Xã Hiền Kiệt

 

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

 

 

 

 

3

Chợ Trung Tâm

Xã Phú Lệ

 

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

 

 

 

 

4

Chợ Trung Tâm

Xã Nam Động

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

1

 

5

Chợ Trung Tâm

Xã Thành Sơn

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

1

 

6

Chợ xã

Xã Trung Sơn

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

1

 

7

Chợ xã

Xã Xuân Phú

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

1

 

26

Quan Sơn

7

3

1

3

-

-

-

2

5

1

-

3

3

18.710

15.500

7.000

 

1

1

Chợ TT Quan Sơn

TT Quan Sơn

1

 

 

 

 

 

1

 

1

 

 

 

3.810

3.000

2.000

1

 

2

Chợ CK Na Mèo

Xã Na Mèo

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

-

6.400

5.000

5.000

1

 

3

Chợ BG Tam Thanh

Xã Tam Thanh

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

1

-

1.500

1.500

 

1

 

4

Chợ BG Sơn Điên

Xã Sơn Điện

 

1

 

 

 

 

 

1

 

 

1

 

2.500

 

 

 

 

5

Chợ TT xã

Xã Trung Hạ

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

2.000

 

1

 

6

Chợ xã

Xã Mường Mìn

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

2.000

 

1

 

7

Chợ Trung Sơn

Xã Sơn Thủy

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

1

1.500

2.000

 

 

1

27

Mường Lát

6

2

-

4

-

-

-

2

4

-

-

5

1

16.000

16.000

7.000

 

1

1

Chợ huyện

TT Mường Lát

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

1

5.000

3.000

2.000

1

 

2

Chợ Tén Tằn

Xã Tén Tằn

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1

 

5.000

5.000

5.000

1

 

3

Chợ Quang Chiểu

Xã Quang Chiểu

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

1

 

1.500

2.000

 

1

 

4

Chợ Trung Lý

Xã Trung Lý

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

1

 

1.500

2.000

 

1

 

5

Chợ xã

Xã Mường Chanh

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

1

 

1.500

2.000

 

1

 

6

Chợ xã

Xã Pù Nhi

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

1

 

1.500

2.000

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 3

QUY HOẠCH CHỢ ĐẦU MỐI, Chuyên doanh VÀ CHỢ BÁN BUÔN PHÁT LUỒNG TỈNH THANH HÓA NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 606/QĐ-UBND ngày 06/3/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)

ĐVT: Chợ

STT

Tên chợ

Địa chỉ

Đề xuất quy hoạch

Diện tích

Vốn (triệu đồng)

Giai đoạn đầu tư

Chức năng

CT, MR

Giữ nguyên

XDM

DD

NN

XHH

2013- 2015

2016- 2020

TNG TOÀN TỈNH

42

30

4

5

3

315.006

53.000

267.000

34

5

 

1

Chợ Tây Thành

P. Tân Sơn - TP Thanh Hóa

 

1

 

 

6.602

 

 

 

 

Bán buôn phát luồng

2

Chợ Rau quả TP

P. Lam Sơn - TP Thanh Hóa

 

 

 

1

7.421

 

10.000

 

1

Chợ Chuyên rau quả

3

Chợ Vườn Hoa

P. Lam Sơn - TP Thanh Hóa

1

 

 

 

7.320

 

5.000

1

 

Bán buôn phát luồng

4

Chợ Điện Biên

P. Điện Biên - TP Thanh Hóa

 

1

 

 

5.446

 

 

 

 

Bán buôn phát luồng

5

Chợ Nam Thành

P. Đông Vệ - TP Thanh Hóa

1

 

 

 

5.832

 

5.000

 

1

Bán buôn phát luồng

6

Chợ Đông Thành

P. Đông Sơn - TP Thanh Hóa

1

 

 

 

5.534

 

10.000

1

 

Bán buôn phát luồng

7

Chợ ĐMRQ Đ.Hương

P. Đông Hương - TP Thanh Hóa

1

 

 

 

16.103

 

30.000

1

 

Đầu mối rau quả

8

Chợ ĐM lâm sản

P. Đông Hương - TP Thanh Hóa

 

 

1

 

10.000

 

20.000

1

 

Đầu mối nông lâm sản

9

Chợ Đầu mối tây TP

P. Phú Sơn - TP Thanh Hóa

 

 

1

 

10.000

 

10.000

1

 

Đầu mối lâm sản

10

Chợ Môi

Xã Quảng Tâm

 

 

 

1

10.000

 

10.000

1

 

Bán buôn phát luồng

11

Chợ đầu mối Hải Sản

P. Quảng Tiến - TX Sầm Sơn

 

 

1

 

10.000

 

10.000

1

 

Đầu mối hải sản

12

Chợ Bỉm Sơn

P. Ngọc Trạo - TX Bỉm Sơn

1

 

 

 

8.776

 

10.000

1

 

Bán buôn phát luồng

13

Chợ Đầu mối Tổng hợp

TT Thọ Xuân

 

 

1

 

4.000

5.000

5.000

1

 

Đầu mối tổng hợp

14

Chợ Thị trấn

TT Rừng Thông – H. Đông Sơn

1

 

 

 

6.817

 

5.000

1

 

Bán buôn phát luồng

15

Chợ Chuối

Xã Thị trấn NC

1

 

 

 

14.399

3.000

2.000

1

 

Bán buôn phát luồng

16

Chợ Giắt

Xã Thị trấn Triệu Sơn

1

 

 

 

10.000

 

5.000

1

 

Bán buôn phát luồng

17

Chợ Thị Trấn

Thị Trấn Quảng Xương

1

 

 

 

9.360

 

10.000

1

 

Bán buôn phát luồng

18

Chợ Lèn

Thị trấn Hà Trung

1

 

 

 

11.000

 

10.000

 

1

Bán buôn phát luồng

19

Chợ Thị trấn

TT Nga Sơn

1

 

 

 

5.000

 

10.000

1

 

Bán buôn phát luồng

20

Chợ Quán Lào

TT Quán Lào . H Yên Định

1

 

 

 

7.751

 

5.000

 

1

Bán buôn phát luồng

21

Chợ Bản

Xã Định Long - Yên Định

 

1

 

 

17.000

 

 

 

 

Đầu mối Gia súc

22

Chợ Vạn Hà

TT Vạn Hà - H. Thiệu Hóa

 

 

 

1

10.000

 

10.000

1

 

Bán buôn phát luồng

23

Chợ Bút

Xã Hoằng Phúc- H. Hoằng Hóa

1

 

 

 

10.059

 

5.000

 

1

Bán buôn phát luồng

24

Chợ Dầu

TT Hậu lộc

1

 

 

 

4.833

 

5.000

1

 

Bán buôn phát luồng

25

Chợ Nghè

Xã Hoa Lộc - H. Hậu Lộc

1

 

 

 

7.934

 

5.000

1

 

Bán buôn phát luồng kết hợp DS

26

Chợ ĐM Hải sản

Xã Hòa Lộc - H. Hậu Lộc

 

 

1

 

5.000

5.000

5.000

1

 

Đầu mối hải sản

27

Chợ Còng

TT Tĩnh Gia

1

 

 

 

12.900

 

10.000

1

 

Bán buôn phát luồng

28

Chợ Hải Bình

Xã Hải Bình - H. Tĩnh Gia

1

 

 

 

4.000

 

5.000

1

 

Chuyên doanh hải sản

29

Chợ Giáng

TT Vĩnh Lộc

1

 

 

 

7.085

 

10.000

1

 

Bán buôn phát luồng

30

Chợ Thị trấn

TT Kim Tân - H. Thạch Thành

1

 

 

 

4.000

3.000

2.000

1

 

Bán buôn phát luồng

31

Chợ TT Cẩm Thủy

TT Cẩm Thủy

1

 

 

 

4.000

3.000

2.000

1

 

Bán buôn phát luồng

32

Chợ Cống

TT Ngọc Lặc

1

 

 

 

5.040

3.000

2.000

1

 

Bán buôn phát luồng

33

Chợ Thị trấn

Xã Thị trấn Lang Chánh

1

 

 

 

6.000

3.000

2.000

1

 

Bán buôn phát luồng

34

Chợ Yên Cát

TT Yên Cát

1

 

 

 

4.928

3.000

2.000

1

 

Bán buôn phát luồng

35

Chợ TTK Phố I             

TT Bến Sung - H. Như Thanh

 

1

 

 

9.700

3.000

2.000

 

 

Bán buôn phát luồng

36

Chợ TT Thị trấn

Khu  3 - TT. Thường Xuân

1

 

 

 

3.136

3.000

2.000

1

 

Bán buôn phát luồng

37

Chợ TT Cành Nàng

TT Cành Nàng - huyện Bá Thước

1

 

 

 

3.420

3.000

2.000

1

 

Bán buôn phát luồng

38

Chợ huyện

Thị trấn Quan Hóa

1

 

 

 

4.000

5.000

5.000

1

 

Bán buôn phát luồng

39

Chợ TT Quan Sơn

Thị trấn Quan Sơn

1

 

 

 

3.810

3.000

2.000

1

 

Bán buôn phát luồng

40

Chợ CK Na Mèo

Xã Na Mèo - H. Quan Sơn

1

 

 

 

6.400

5.000

5.000

1

 

Chợ KKT Cửa khẩu

41

Chợ huyện

TT Mường Lát

1

 

 

 

5.000

3.000

2.000

1

 

Bán buôn phát luồng

42

Chợ Tén Tằn

Xã Tén Tằn - H. Mường Lát

1

 

 

 

5.000

5.000

5.000

1

 

Chợ cửa khẩu QG

 

PHỤ LỤC 4

DANH MỤC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN CHỢ ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 606/QĐ-UBND ngày 06/3/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)

Đơn vị: chợ

STT

Tên chợ

Địa chỉ

Quy hoạch

Hạng chợ

Diện tích

Vốn đầu tư (Triệu đồng)

Tính chất, địa bàn

CT,MR

XDM

I

II

III

NN

XHH

TỔNG TOÀN TỈNH

64

47

17

3

17

44

260.780

86.500

158.000

 

1

Chợ ĐMRQ Đ.Hương

P. Đông Hương - TP thanh Hóa

1

 

1

 

 

16.103

 

30.000

Chợ đầu mối

2

Chợ Đầu mối Lâm Sản

P. Đông Hươmg- TP thanh Hóa

 

1

 

1

 

10.000

 

20.000

Chợ đầu mối

3

Chợ Đầu mối Tổng hợp Tây TP

P. Phú Sơn - TP thanh Hóa

 

1

 

1

 

10.000

 

10.000

Chợ đầu mối

4

XDM chợ đầu mối Hải Sản Cảng Hới

P. Quảng Tiến - TX Sầm Sơn

 

1

 

1

 

10.000

 

10.000

Chợ đầu mối

5

Chợ Đầu mối T.Hợp

TT Thọ Xuân

 

1

 

1

 

10.000

5.000

5.000

Chợ đầu mối

6

Chợ Chuối

Xã Thị trấn NC

1

 

1

 

 

14.399

2.000

3.000

Chợ trung tâm huyện KK

7

Chợ ĐMHS

Xã Hoà Lộc - H. Hậu Lộc

 

1

 

1

 

5.000

5.000

5.000

Chợ đầu mối

8

Chợ Hải Bình

Xã Hải Bình-H. Tĩnh Gia

1

 

 

1

 

4.000

 

5.000

Chợ đầu mối

9

Chợ Thạch Quảng

Xã Thạch Quảng - H. Thạch Thành

1

 

 

 

1

5.330

500

1.000

Chợ xã khó khăn

10

Chợ Thành Vinh

Xã Thành Vinh

1

 

 

 

1

4.698

500

1.000

Chợ xã khó khăn

11

Chợ Thạch Sơn

Xã Thạch Sơn - H. Thạch Thành

1

 

 

 

1

2.462

500

1.000

Chợ xã khó khăn

12

Chợ Gốc Bàng

Xã Thạch Đồng - H. Thạch Thành

1

 

 

 

1

2.000

500

1.000

Chợ xã khó khăn

13

Chợ Bia

Xã Ngọc Trạo - H. Thạch Thành

1

 

 

 

1

4.528

500

1.000

Chợ xã khó khăn

14

Chợ Thị trấn

TT Kim Tân - H. Thạch Thành

1

 

 

1

 

4.000

2.000

3.000

Chợ trung tâm huyện KK

15

Chợ Nông Trường

Xã Thạch Tân- H. Thạch Thành

1

 

 

 

1

2.000

500

1.000

Chợ xã khó khăn

16

Chợ Thạch Long

Xã Thạch Long- H. Thạch Thành

1

 

 

 

1

2.000

500

1.000

Chợ xã khó khăn

17

Chợ Thạch Cẩm

Xã Thạch Cẩm- H. Thạch Thành

1

 

 

 

1

3.458

500

1.000

Chợ xã khó khăn

18

Chợ xã

Xã Thành Tiến- H. Thạch Thành

 

1

 

 

1

2.000

1.000

1.000

Chợ xã khó khăn

19

Chợ TT Cẩm Thủy

Thị trấn Cẩm Thủy

1

 

 

1

 

4.000:

3.000

2.000

Chợ trung tâm huyện KK

20

Chợ Cẩm Ngọc

Xã Cẩm Lương - H. Cẩm Thủy

 

1

 

 

1

2.000

1.000

1.000

Chợ xã khó khăn

21

Chợ Cẩm Tâm

Xã Cẩm Tâm - H. Cẩm Thủy

1

 

 

 

1

3.903

500

1.000

Chợ xã khó khăn

22

Chợ Cẩm Quý

Xã Cẩm Quý - H. Cẩm Thủy

1

 

 

 

1

8.000

500

1.000

Chợ xã khó khăn

23

Chợ Cẩm Yên

Xã Cẩm Yên - H. Cẩm Thủy

1

 

 

 

1

2.000

500

1.000

Chợ xã khó khăn

24

Chợ xã Mỹ Tân

Xã Mỹ Tân - H. Ngọc Lặc

1

 

 

 

1

3.679

500

1.000

Chợ xã khó khăn

25

Chợ xã Vân Am

Xã Vân Am - H. Ngọc Lặc

1

 

 

 

1

2.700

500

1.000

Chợ xã khó khăn

26

Chợ xã Thạch Lập

Xã Thạch Lập - H. Ngọc Lặc

1

 

 

 

1

1.747

500

1.000

Chợ xã khó khăn

27

Chợ Lộc Thịnh

Xã Lộc Thịnh - H. Ngọc Lặc

1

 

 

 

1

2.220

500

1.000

Chợ xã khó khăn

28

Chợ Sông Âm

Xã Nguyệt Ân - H. Ngọc Lặc

1

 

 

 

1

5.134

500

1.000

Chợ xã khó khăn

29

Chợ Ngọc Khê

Xã Ngọc Khê - H. Ngọc Lặc

1

 

 

 

1

3.013

500

1.000

Chợ xã khó khăn

30

Chợ Cống

TT Ngọc Lặc - H. Ngọc Lặc

1

 

 

1

 

5.040

3.000

2.000

Chợ xã khó khăn

31

Chợ Thị trấn

Xã Thị trấn - H. Lang Chánh

1

 

 

1

 

6.000

3.000

2.000

Chợ trung tâm huyện ĐBKK

32

Chợ Ngám

Xã Yên Thắng - H. Lang Chánh

1

 

 

 

1

2.050

1.000

1.000

Chợ xã khó khăn

33

Chợ Giao Thiện

Xã Giao Thiện - H. Lang Chánh

1

 

 

 

1

1.500

1.000

1.000

Chợ xã khó khăn

34

Chợ Yên Cát

TT Yên Cát - H. Thạch Thành

1

 

 

1

 

4.928

3.000

2.000

Chợ trung tâm huyện ĐBKK

35

Chợ Thượng Ninh

Xã Thượng Ninh - H. Như Xuân

1

 

 

 

1

4.298

500

1.000

Chợ xã khó khăn

36

Chợ Cát Vân

Xã Cát Vân - H. Như Xuân

1

 

 

 

1

1.500

500

1.000

Chợ xã khó khăn

37

Chợ TT cụm xã

Xã Thanh Xuân - H. Như Xuân

1

 

 

 

1

1.903

500

1.000

Chợ xã khó khăn

38

Chợ TT cụm xã

Xã Bãi Trành - H. Như Xuân

1

 

 

 

1

3.303

500

1.000

Chợ xã khó khăn

39

Chợ xã

Xã Yên Lễ- H. Như Xuân

 

1

 

 

1

1.500

1.000

1.000

Chợ xã khó khăn

40

Chợ Xuân Khang

Xã Xuân Khang - H. Như Thanh

1

 

 

 

1

1.600

500

1.000

Chợ xã khó khăn

41

Chợ Tân Long

Xã Yên Lạc - H. Như Thanh

1

 

 

 

1

2.600

500

1.000

Chợ xã khó khăn

42

Chợ Trung Tâm

Xã Thanh Kỳ - H. Như Thanh

1

 

 

 

1

1.000

500

1.000

Chợ xã khó khăn

43

Chợ xã

Xã Xuân Thái - H. Như Thanh

 

1

 

 

1

1.500

1.000

1.000

Chợ xã khó khăn

44

Chợ xã

Xã Hải Long - H. Như Thanh

 

1

 

 

1

1.500

1.000

1.000

Chợ xã khó khăn

45

Chợ biên giới Bát Mọt

Xã Bát Mọt - H. Thường Xuân

1

 

 

 

1

3.000

3.000

 

Chợ xã khó khăn

46

Chợ Lương Sơn

Xã Lương Sơn - H. Thường Xuân

1

 

 

 

1

12.000

500

1.000

Chợ xã khó khăn

47

Chợ TT Thị trấn

Khu 3 - TT - H. Thường Xuân

1

 

 

1

 

3.136

3.000

2.000

Chợ trung tâm huyện ĐBKK

48

Chợ xã

Xã Xuân Dương - H. Thường Xuân

 

1

 

 

1

1.500

1.000

1.000

Chợ xã khó khăn

49

Chợ Đông Tâm

Xã Thiết ống H. Bá Thước

1

 

 

 

1

3.409

500

1.000

Chợ xã khó khăn

50

Chợ Km số 0

Xã Thiết Kế H. Bá Thước

1

 

 

 

1

3.600

500

1.000

Chợ xã khó khăn

51

Chợ Điền Lư

Xã Điền Lư H. Bá Thước

1

 

 

 

1

5.409

500

1.000

Chợ xã khó khăn

52

Chợ TT Cành Nàng

TT Cành Nàng H. Bá Thước

1

 

 

1

 

3.420

3.000

2.000

Chợ xã khó khăn

53

Chợ huyện

Thị trấn - Huyện Quan Hóa

1

 

1

 

 

4.000

3.000

2.000

Chợ xã khó khăn

54

Chợ xã

X Trung Sơn - Huyện Quan Hóa

 

1

 

 

1

1.500

1.000

1.000

Chợ xã khó khăn

55

Chợ trung tâm

Xã Nam Động- Huyện Quan Hóa

 

1

 

 

1

1.500

1.000

1.000

Chợ xã khó khăn

56

Chợ trung tâm

Xã Thành Sơn- Huyện Quan Hóa

 

1

 

 

1

1.500

1.000

1.000

Chợ xã khó khăn

57

Chợ TT Quan Sơn

Thị trấn - H. Quan Sơn

1

 

 

1

 

3.810

3.000

2.000

Chợ trung tâm huyện ĐBKK

58

Chợ CK Na Mèo

Xã Na Mèo - H. Quan Sơn

1

 

 

1

 

6.400

5.000

5.000

Chợ xã khó khăn

59

Chợ BG Tam Thanh

Xã Tam Thanh - H. Quan Sơn

1

 

 

 

1

1.500

1.500

 

Chợ xã khó khăn biên giới

60

Chợ xã

Xã Mường Mìn - H. Quan Sơn

 

1

 

 

1

1.500

2.000

 

Chợ xã khó khăn biên giới

61

Chợ huyện

TT Mường Lát

1

 

 

1

 

5.000

3.000

2.000

Chợ trung tâm huyện ĐBKK

62

Chợ Tén Tằn

Xã Tén Tằn - H. Mường Lát

1

 

 

1

 

5.000

5.000

5.000

Chợ CK Quốc gia

63

Chợ xã

Xã Mường Chanh- H. Mường Lát

 

1

 

 

1

1.500

2.000

 

Chợ xã khó khăn biên giới

64

Chợ xã

Xã Pù Nhi-H. Mường Lát

 

1

 

 

1

1.500

2.000

 

Chợ xã khó khăn biên giới

 

PHỤ LỤC 5

TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ VÀ QUỸ ĐẤT PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CHỢ TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 606/QĐ-UBND ngày 06/3/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)

 

STT

Tên chợ

Nhu cầu Diện tích (m2)

Nhu cầu Vốn (triệu đồng)

Giai đoạn đầu tư (Triệu đồng)

Tổng

NSNN

XHH

Giai đoạn 2013-2015

Giai đoạn 2016-2020

TỔNG TOÀN TỈNH

1.977.608

1.308.500

180.000

1.138.500

856.500

454.000

1

T.p Thanh Hóa

195.276

140.500

-

150.500

113.000

27.500

2

T.X Sầm Sơn

37.793

28.000

-

28.000

18.000

10.000

3

T.X Bỉm Sơn

26.091

18.000

-

18.000

16.500

1.500

4

Thọ Xuân

140.853

100.000

5.000

95.000

57.500

42.500

5

Đông Sơn

45.677

31.500

-

31.500

18.500

13.000

6

Nông Cống

94.358

61.500

5.000

56.500

38.000

23.500

7

Triệu Sơn

80.855

43.000

-

43.000

39.000

4.000

8

Quảng Xương

166.133

75.500

-

75.500

57.500

18.000

9

Hà Trung

87.921

61.500

-

61.500

51.500

10.000

10

Nga Sơn

99.269

55.000

-

55.000

21.500

33.500

11

Yên Đnh

120.149

48.500

-

48.500

35.000

13.500

12

Thiệu Hóa

74.260

63.500

-

63.500

36.000

27.500

13

Hoằng Hóa

103.426

78.500

-

78.500

51.500

27.000

14

Hậu Lộc

98.639

66.500

5.000

61.500

46.000

20.500

15

Tĩnh Gia

114.104

61.500

-

61.500

37.500

24.000

16

Vĩnh Lộc

43.101

32.000

-

32.000

17.000

15.000

17

Thạch Thành

96.374

52.000

21.000

31.000

48.000

4.000

18

Cẩm Thủy

52.263

39.000

18.000

21.000

16.000

23.000

19

Ngọc Lặc

68.124

41.500

16.500

25.000

25.000

16.500

20

Lang Chánh

16.250

17.000

9.000

8.000

9.000

8.000

21

Như Xuân

34.473

37.500

17.500

20.000

15.000

24.500

22

Như Thanh

47.988

29.000

12.000

17.000

14.000

15.000

23

Thường Xuân

50.265

35.000

17.500

17.500

17.000

18.000

24

Bá Thước

36.256

34.000

15.000

19.000

8.000

26.000

25

Quan Hóa

13.000

13.000

7.000

6.000

13.000

-

26

Quan Sơn

18.710

22.500

15.500

7.000

20.500

2.000

27

Mường Lát

16.000

23.000

16.000

7.000

17.000

6.000

 

PHỤ LỤC 6

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG NHÂN VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ HỆ THỐNG CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 606/QĐ-UBND ngày 06/3/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

Tên chợ

Hạng chợ

Thương nhân (Cá nhân, HKD cố định)

Cán bộ quản lý

I

II

III

Tổng s (người)

Đại học (người)

Cao đẳng, TC, sơ cấp, học nghề (người)

Đào tạo nghiệp vụ (người)

TỔNG TOÀN TỈNH

19

52

523

102.860

2.853

161

715

1.977

1

T.p Thanh Hóa

9

7

33

11.850

332

40

93

199

2

T.X Sầm Sơn

1

2

2

1.500

43

7

11

25

3

T.X Bỉm Sơn

1

-

6

1.900

39

3

11

25

4

Thọ Xuân

-

6

33

7.510

192

12

45

135

5

Đông Sơn

1

-

13

2.350

67

3

18

46

6

Nông Cống

1

-

30

4.900

135

3

35

97

7

Triệu Sơn

1

-

23

3.900

107

3

28

76

8

Quảng Xương

1

4

30

6.200

175

11

43

121

9

Hà Trung

1

1

26

4.600

129

5

33

91

10

Nga Sơn

1

-

27

4.450

123

3

32

88

11

Yên Đnh

1

3

24

5.000

141

9

35

97

12

Thiệu Hóa

-

3

25

2.950

86

6

20

60

13

Hoằng Hóa

-

6

28

5.800

172

12

40

120

14

Hậu Lộc

-

3

27

5.000

138

6

33

99

15

Tĩnh Gia

1

3

23

5.050

137

9

34

94

16

Vĩnh Lộc

 

1

16

2.700

74

2

18

54

17

Thạch Thành

-

1

28

4.500

122

2

30

90

18

Cẩm Thủy

-

1

19

3.150

86

2

21

63

19

Ngọc Lặc

-

1

23

3.800

102

2

25

75

20

Lang Chánh

-

1

7

1.300

38

2

9

27

21

Như Xuân

-

1

15

2.500

70

2

17

51

22

Như Thanh

-

1

17

2.800

78

2

19

57

23

Thường Xuân

-

1

17

2.800

78

2

19

57

24

Bá Thước

-

1

16

2.650

74

2

18

54

25

Quan Hóa

 

1

6

1.300

39

3

11

25

26

Quan Sơn

-

2

5

1.250

40

4

9

27

27

Mường Lát

-

2

4

1.150

36

4

8

24

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt “Quy hoạch điều chỉnh phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025”

  • Số hiệu: 606/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 06/03/2014
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
  • Người ký: Nguyễn Đình Xứng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/03/2014
  • Ngày hết hiệu lực: 09/11/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản