Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ CÔNG THƯƠNG
---------

CỘNG HềA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2007/QĐ-BCT

 Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CHỢ TRÊN PHẠM VI TOÀN QUỐC ĐẾN NĂM 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị quyết số 01/2007/QH12 ngày 31 tháng 07 năm 2007 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XII, kỳ họp thứ nhất về cơ cấu tổ chức của Chính phủ và số Phó Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ khoá XII;  
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; 
Căn cứ Nghị định số 92/2006/ NĐ-CP ngày 7 tháng 9 năm 2006  của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội;
Căn cứ Quyết định số
559/QĐ-TTg ngày 31 tháng 5 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển chợ đến năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 27/2007/QĐ-TTg  ngày 15 tháng 2 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án” Phát triển thương mại trong nước đến năm 2010, định hướng đến 2020;

Căn cứ Công văn số 6428/VPCP-KTTH ngày 07 tháng 11 năm 2007 của Văn phòng Chính phủ truyền đạt ý kiến của Thủ tướng Chính phủ uỷ quyền Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt dự án qui hoạch kết cấu hạ tầng thương mại;
Căn cứ Biên bản Hội nghị thẩm định, xét duyệt kết quả dự án “Quy hoạch tổng thể phát triển mạng lưới chợ toàn quốc đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020” ngày 9 tháng 8 năm 2007;
Căn cứ Tờ trình số 333/VNCTM ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Viện trưởng Viện Nghiên cứu Thương mại về quy hoạch phát triển mạng lưới chợ toàn quốc đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020”;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư
.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ toàn quốc đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 với các nội dung chủ yếu sau:

1. Quan điểm phát triển

- Đa dạng hoá nhiều loại hình và cấp độ, nhiều công năng, kết hợp truyền thống với hiện đại trong phát triển mạng lưới chợ.

- Xây dựng và phát triển mạng lưới chợ phù hợp với trình độ phát triển kinh tế, cơ cấu kinh tế, quy mô giao dịch, dòng vận động hàng hoá, điều kiện giao thông, nguồn lực và lịch sử, văn hoá, phong tục, truyền thống của các địa phương.

- Phân bố mạng lưới chợ hợp lý và có trọng điểm, tương thích với quy hoạch phát triển kinh tế- xã hội của các địa phương và của các ngành kinh tế.

- Tiêu chuẩn hoá, tổ chức hoá, hiện đại hoá trong phát triển mạng lưới chợ.

- Nhà nước tiếp tục hỗ trợ đầu tư phát triển chợ, đồng thời đẩy nhanh xã hội hoá trong đầu tư phát triển mạng lưới chợ.

- Phát triển mạng lưới chợ đòi hỏi phải có sự phối hợp và thúc đẩy nhịp nhàng với phát triển kinh tế hàng hoá, cải cách cơ chế lưu thông hàng hoá, nâng cao thu nhập của người nông dân.

2. Mục tiêu phát triển

2.1 Mục tiêu chung

- Phát triển mạng lưới chợ nhằm thoả mãn nhu cầu tiêu dùng và nâng cao mức sống của nhân dân, tăng thu nhập của nông dân, bảo đảm cho các thị trường hàng hoá phát triển ổn định.

- Đến năm 2010, mạng lưới chợ cả nước có kết cấu và được phân bố hợp lý; trình độ và phương thức giao dịch được nâng cao, nhất là ở các chợ bán buôn nông sản; việc quản lý chợ đi vào nề nếp, xây dựng được môi trường cạnh tranh lành mạnh; thúc đẩy mở rộng kinh doanh theo chuỗi đến các chợ; giảm thiểu và đi vào hoạt động nề nếp ở các loại chợ buôn bán truyền thống.

- Đến năm 2020 xây dựng mạng lưới chợ toàn diện, bao gồm chợ dân sinh hoạt động phân phối theo mô hình chuỗi; chợ bán buôn hàng nông sản với đầy đủ các chức năng, cơ chế hình thành giá hợp lý khoa học và thực hiện chế độ bán đấu giá là chính; chợ bán buôn, bán lẻ tổng hợp ở các trung tâm kinh tế của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh) hình thành mạng lưới lưu thông hàng hoá thông suốt, việc quản lý đi vào nề nếp, cấu trúc hợp lý và trang thiết bị đầy đủ. Trong mạng lưới chợ thực hiện được các nguyên tắc “ thị trường hình thành giá cả, Nhà nước điều tiết thị trường”; phân bố hợp lý qui mô, kết cấu, số lượng chợ; phát triển mạng lưới chợ có tính thống nhất, đa dạng về loại hình và cấp độ, hình thành giao dịch theo mạng, lấy chợ bán buôn nông sản làm trung tâm thúc đẩy nhiều loại hình bán lẻ nông sản cùng phát triển như các cửa hàng tiện lợi, chợ bán lẻ, siêu thị kinh doanh theo dạng chuỗi...

2.2 Mục tiêu phát triển mạng lưới chợ trên các thị trường hàng hoá

a) Đối với thị trường hàng nông sản

- Từng bước xây dựng và hình thành mạng lưới chợ nông sản có tính trật tự, cạnh tranh và thống nhất để hình thành thị trường hàng nông sản lớn, thống nhất trên toàn quốc, đồng thời kết nối với thị trường nông sản quốc tế.

- Hình thành mạng lưới chợ đầu mối bán buôn hàng nông sản với cơ chế hoạt động hiện đại. Hoàn thiện các chức năng cung cấp thông tin, tập hợp và  phân phối  hàng hoá, phát huy vai trò của chợ bán buôn trong việc hình thành giá nông sản, đổi mới các phương thức giao dịch, kết hợp chặt chẽ giữa phương thức lưu thông hiện đại với chợ bán buôn nông sản.

- Thực hiện chế độ, tiêu chuẩn an toàn  vệ sinh thực phẩm, phát huy ưu thế về chất lượng và giá cho hàng nông sản, bảo vệ lợi ích của người tiêu dùng và người sản xuất.

- Hình thành cơ cấu và phương thức giao dịch trên thị trường hàng nông sản phù hợp với đặc trưng của từng khu vực và đặc trưng của chủng loại sản phẩm. Đối với thóc gạo, trên cơ sở chợ đầu mối thóc gạo ở các khu vực sản xuất đang được mở rộng ra hiện nay, lựa chọn để từng bước hình thành thị trường giao dịch kỳ hạn. Đối với hàng nông sản tươi sống, vấn đề vệ sinh an toàn của hàng nông sản tươi sống cần phải được tiêu chuẩn hoá trong lưu thông, cần căn cứ vào nhu cầu của thị trường hàng nông sản trong và ngoài nước để kịp thời điều chỉnh cơ cấu, đảm bảo có thể cung ứng hàng nông sản đạt yêu cầu tiêu chuẩn chất lượng, xây dựng và thực hiện tiêu chuẩn cho chợ  nông sản sạch.

b) Đối với thị trường hàng công nghiệp tiêu dùng

- Phát triển mạng lưới chợ hàng công nghiệp tiêu dùng đảm bảo mục tiêu chính là hình thành các điểm thị trường thuận tiện và hiệu quả cao cho hoạt động mua bán, tăng cường mở rộng nhu cầu trong nước. Chợ hàng công nghiệp tiêu dùng hàng ngày ở nông thôn chủ yếu hướng vào mục tiêu mở rộng các chuỗi kinh doanh để cung ứng hàng hoá thuận tiện cho người dân, tăng cường khai thác cơ sở vật chất của chợ để đáp ứng nhu cầu về đời sống vật chất và văn hoá không ngừng tăng lên của người dân ở nông thôn, từ đó thúc đẩy tăng nhu cầu tiêu dùng trong nước.

- Phát triển mạng lưới chợ hàng công nghiệp tiêu dùng phù hợp với trình độ phát triển kinh tế của các khu vực, phù hợp với định hướng phát triển các hệ thống thị trường hàng hoá để có các hình thức kinh doanh đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ở những khu vực khác nhau. Đối với khu vực phát triển nhanh, hệ thống phân phối hiện đại và các chuỗi kinh doanh sẽ phát triển nhanh nên cần tập trung hình thành các chợ quy mô lớn về hàng công nghiệp tiêu dùng trong khu vực và từng bước nâng cao sức cạnh tranh cho chợ. Đối với khu vực phát triển trung bình, cần phải phát triển nhanh mạng lưới chợ để thúc đẩy hình thành các doanh nghiệp phân phối có sức cạnh tranh, tạo lập yếu tố và điều kiện cho phát triển thị trường của khu vực. Đối với khu vực kém phát triển, cùng với việc điều chỉnh cơ cấu sản xuất nông thôn và tăng khối lượng hàng hoá, cần tăng nhanh việc xây dựng cơ sở hạ tầng chợ nông thôn, nhanh chóng thay đổi tình trạng lạc hậu của chợ nông thôn và chú trọng phát huy tác dụng hỗ trợ của thương nhân ở các thành phố lớn để hình thành các chuỗi cung ứng hàng công nghiệp tiêu dùng đến tận chợ xã.

3. Định hướng phát triển

3.1 Định hướng phát triển các loại hình chợ theo thị trường địa bàn

- Đầu tư nâng cấp và phát triển các chợ dân sinh bán lẻ tại các khu dân cư ở thành thị và tại  các xã, cụm xã ở nông thôn, miền núi.

+ Chợ dân sinh ở thành thị: hạn chế xây mới; cải tạo các chợ nhỏ không đủ tiêu chuẩn sang các loại hình bán lẻ hiện đại như siêu thị, cửa hàng thực phẩm, cửa hàng tiện lợi; nâng cấp thành các chợ bán lẻ nông sản, thực phẩm ở các khu vực dân cư.

+ Chợ dân sinh ở nông thôn, miền núi: mạng lưới chợ vẫn là kênh lưu thông hàng hoá chủ yếu trong thời kỳ từ nay đến năm 2020; mỗi chợ sẽ là hạt nhân để quy tụ, tập trung các hoạt động trao đổi, mua bán  hàng hoá tổng hợp ở từng khu vực dân cư. Khuyến khích tăng số hộ kinh doanh trên chợ và tăng thời gian bán hàng hàng ngày của các hộ. Chú trọng việc đầu tư xây dựng cơ sở vật chất cho khu vực chợ. Gắn đầu tư xây dựng chợ với quy hoạch khu vực nông thôn, quy hoạch dân cư nông thôn và quy hoạch phát triển thương mại trên từng địa bàn cụ thể. Việc phát triển không gian kiến trúc chợ phải theo cấu trúc hợp lý và phù hợp với đặc điểm hoạt động của từng loại chợ khác nhau.

- Nâng cấp và mở rộng, xây mới các chợ tổng hợp bán buôn, bán lẻ hạng I tại các trung tâm kinh tế của tỉnh.

+ Cải tạo và nâng cấp, mở rộng các chợ hiện có và xây mới ở các trung tâm kinh tế của tỉnh.

+ Mỗi chợ tổng hợp bán buôn, bán lẻ hạng I trên địa bàn cả nước được phát triển như hạt nhân để hình thành các khu trung tâm thương mại của tỉnh, vừa có vai trò phát luồng hàng hoá đến các chợ bán lẻ tổng hợp trên địa bàn, vừa là các trung tâm thương mại- dịch vụ tổng hợp của tỉnh.

- Nâng cấp, cải tạo và xây mới các chợ ở các xã biên giới, chợ cửa khẩu, chợ nằm trong khu kinh tế cửa khẩu theo qui hoạch. Tập trung vào các biện pháp để hình thành thói quen giao lưu hàng hoá qua chợ của người dân miền núi và thu hút người đến tham gia hoạt động chợ. Khuyến khích và hỗ trợ các doanh nghiệp mở rộng mạng lưới đến các chợ biên giới. Gìn giữ và phát huy các đặc trưng văn hoá của các vùng miền núi, biên giới trong hoạt động của mạng lưới chợ biên giới.

- Tiếp tục tập trung hoàn thành xây dựng và đưa vào sử dụng 7 chợ đầu mối bán buôn nông sản lớn tại các vùng sản xuất hàng hoá lớn và ở thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh ... Đồng thời, mỗi tỉnh xây mới, cải tạo nâng cấp từ 1- 3 chợ đầu mối bán buôn nông sản tại các vùng sản xuất nông sản và tiêu dùng tập trung của tỉnh.

3.2 Định hướng phát triển mạng lưới chợ theo  thị trường hàng hoá

a) Định hướng phát triển mạng lưới chợ nông sản: xây dựng và hoàn thiện chợ bán buôn nông sản ở các thành phố và ở nơi sản xuất hàng nông sản tập trung của cả nước; chợ bán lẻ nông sản- thực phẩm ở thành thị và nông thôn; chợ phiên giao dịch hàng nông sản dễ bảo quản hoặc là nguyên liệu chế biến để hình thành mạng lưới chợ nông sản thống nhất, hiệu quả cao và phủ khắp thị trường cả nước. Xây dựng mạng lưới chợ  nông sản cần được coi là bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống thị trường nông sản, với nhiệm vụ chủ yếu là nâng cao chiều rộng và chiều sâu độ bao phủ của mạng lưới chợ trên địa bàn cả nước, tăng cường công năng phục vụ của chợ, tập trung các nguồn lực để nâng cao thứ hạng chợ và trình độ quản lý, phát huy các chức năng tập trung hàng hoá, cung cấp thông tin và hình thành giá cả của mạng lưới chợ.

b) Định hướng phát triển mạng lưới chợ hàng tư liệu sản xuất

Định hướng lưu thông hàng vật tư sản xuất qua mạng lưới chợ chủ yếu đối với hàng tư liệu sản xuất dùng trong ngành nông nghiệp. Định hướng phát triển mạng lưới chợ hàng tư liệu sản xuất nông nghiệp theo hướng không ngừng tăng cường và hoàn thiện xây dựng mạng lưới chợ tư liệu sản xuất có sự cạnh tranh lành mạnh, chuẩn mực về chất lượng hàng hoá và các hành vi giao dịch, đa dạng các chủ thể kinh doanh; thông qua tăng cường các biện pháp có hiệu quả như giám sát hoạt động kinh doanh trong chợ, quản lý ngành nghề, xây dựng cơ chế đồng bộ phù hợp với thể chế kinh tế thị trường để giám sát hoạt động của các doanh nghiệp kinh doanh tư liệu sản xuất cho ngành nông nghiệp.

c) Định hướng phát triển mạng lưới chợ hàng công nghiệp tiêu dùng

Định hướng phát triển mạng lưới chợ hàng công nghiệp tiêu dùng theo hướng phát triển cân đối giữa chợ thành thị và nông thôn, tập trung vào một số mặt sau đây:

- Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng và tiềm lực to lớn của việc phát triển mạng lưới chợ hàng công nghiệp tiêu dùng ở thị trường nông thôn trong tổng thể nền kinh tế quốc dân của nước ta, thông qua phát triển mạng lưới chợ ở nông thôn để mở rộng nhu cầu, mở rộng thị trường hàng công nghiệp tiêu dùng, đẩy mạnh kinh tế phát triển.

- Căn cứ vào nhu cầu của nông dân để mở rộng mạng lưới chợ hàng công nghiệp tiêu dùng,  qua đó định hướng cho các nhà sản xuất công nghiệp thích ứng theo nhu cầu hàng tiêu dùng ở thị trường nông thôn.

- Phát triển các hệ thống phân phối hiện đại, thúc đẩy hiện đại hoá các phương thức kinh doanh hàng công nghiệp tiêu dùng trong mạng lưới chợ ở nông thôn, tạo yếu tố quan trọng để phát triển nhanh kinh tế nông thôn. Cần lựa chọn các phương thức kinh doanh hiện đại như chuỗi cửa hàng, siêu thị, hệ thống đại lý...để áp dụng trong quá trình cải tạo  mạng lưới chợ truyền thống ở nông thôn, mở rộng mạng lưới chợ bán buôn, bán lẻ hàng công nghiệp tiêu dùng, nâng cao hiệu quả hoạt động của chợ, từng bước xây dựng hệ thống thị trường hàng công nghiệp tiêu dùng  thống nhất ở cả thành thị và nông thôn, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn.

3.3 Định hướng đối với các thành phần kinh tế đầu tư phát triển mạng lưới chợ

Khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư vào các chợ dân sinh thành thị, các khu công nghiệp để cung cấp hàng hoá giá rẻ cho người có thu nhập trung bình, thu nhập thấp. Khuyến khích các doanh nghiệp trong nước, nước ngoài tăng cường đầu tư  đồng bộ và hiện đại hoá các chợ đầu mối nông sản trên cơ sở áp dụng công nghệ logistics; đầu tư vào các chợ tổng hợp bán buôn, bán lẻ ở các trung tâm kinh tế của các tỉnh; đầu tư vào các chợ cửa khẩu và chợ trong khu kinh tế cửa khẩu. Tạo điều kiện thuận lợi để các hộ kinh doanh cá thể tham gia góp vốn đầu tư xây dựng, nâng cấp các loại chợ ở các vùng kinh tế.

3.4 Định hướng hỗ trợ vốn đầu tư phát triển hệ thống chợ bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước

- Nhà nước hỗ trợ đầu tư về mặt bằng và hạ tầng kỹ thuật của chợ hoặc Nhà nước hỗ trợ vốn đầu tư, các doanh nghiệp, cá nhân và hộ kinh doanh cùng tham gia đầu tư xây dựng chợ.

- Nhà nước ưu tiên tập trung vốn đầu tư phát triển chợ đầu mối bán buôn nông sản tại các vùng nông sản hàng hoá tập trung, làm tiền đề để từng bước phát triển thành các sàn giao dịch hàng hoá, chợ đấu giá, kể cả các trung tâm mua bán hàng hoá theo phương thức giao sau. Lồng ghép việc xây dựng các chợ dân sinh, chợ biên giới với các dự án và chương trình phát triển kinh tế - xã hội khác, hỗ trợ thêm bằng nguồn vốn ngân sách địa phương hoặc bằng các cơ chế, chính sách (tài chính, tín dụng, đất đai...) để tạo dựng hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài chợ; đồng thời huy động các nguồn lực của doanh nghiệp, cá nhân và hộ kinh doanh trên địa bàn tham gia cùng đầu tư xây dựng, khai thác và quản lý chợ.

4. Phương án quy hoạch

(Chi tiết tại Phụ lục 1, 2, 3)

4.1 Mạng lưới chợ đầu mối nông sản

- Phát triển 157 chợ đầu mối nông sản, với 35 chợ nâng cấp, mở rộng và 122 chợ xây mới, trong đó có 77 chợ đầu mối nông sản đa ngành, 30 chợ đầu mối rau quả, 12 chợ đầu mối lúa gạo và 38 chợ đầu mối thuỷ sản. 

- Dự tính vốn đầu tư khoảng 7.837 tỷ đồng, trong đó giai đoạn 2007- 2010 là 3.554 tỷ đồng; giai đoạn 2011- 2015 là 3.963 tỷ đồng; giai đoạn 2016- 2020 là 320 tỷ đồng.

- Nhu cầu sử dụng đất tối thiểu là 819,2 ha, trong đó giai đoạn 2007- 2010 là 744,2 ha, giai đoạn 2011- 2015 là 66 ha, giai đoạn 2016- 2020 là 9 ha.

4.2 Mạng lưới chợ tổng hợp bán buôn, bán lẻ hạng I ở các trung tâm thương mại của tỉnh

- Phát triển 319 chợ, trong đó 56 chợ giữ nguyên và 110 chợ cần nâng cấp, cải tạo; 153 chợ xây mới.

- Dự tính vốn đầu tư nâng cấp, cải tạo và xây mới khoảng 5.634,07 tỷ đồng, trong đó giai đoạn 2007 - 2010 là 2.782,48 tỷ đồng; giai đoạn 2011- 2015 là 2.493,19 tỷ đồng; giai đoạn 2016- 2020 là 358,4 tỷ đồng.

- Nhu cầu sử dụng đất khoảng 408,12 ha, trong đó giai đoạn 2007 – 2010 là  235,72 ha; giai đoạn 2011-2015 là 150,6 ha; giai đoạn 2016-2020 là 21,8 ha.

4.3 Mạng lưới chợ biên giới (bao gồm chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu)

- Phát triển 490 chợ trên địa bàn của 25 tỉnh biên giới, với 167 chợ nâng cấp và 323 chợ xây mới. Trong đó phát triển 397 chợ biên giới, 35 chợ cửa khẩu và 58 chợ trong khu kinh tế cửa khẩu.

- Dự tính vốn đầu tư là 1.796,2 tỷ đồng, trong đó giai đoạn 2007- 2010 là 923,1 tỷ đồng; giai đoạn 2011- 2015 là 526,3 tỷ đồng; giai đoạn 2016- 2020 là 346,8 tỷ đồng.

- Nhu cầu sử dụng đất là 162,45 ha, trong đó giai đoạn 2007-2010 là     78,75 ha; giai đoạn 2011- 2015 là 52,3  ha; giai đoạn 2016- 2020 là 31,4 ha.

5.Về vốn đầu tư

Tổng hợp yêu cầu vốn đầu tư xây dựng mạng lưới các loại chợ toàn quốc được qui hoạch đến năm 2020 là 15.267,27 tỷ đồng, trong đó giai đoạn 2007-2010 là 7.259,58 tỷ đồng; giai đoạn 2011-2015 là 6.982,49 tỷ đồng và giai đoạn 2016-2020 là 1.025,2 tỷ đồng.

Cơ cấu nguồn vốn bao gồm vốn hỗ trợ đầu tư từ ngân sách nhà nước theo Quyết định 210/2006/QĐ-TTg ngày 12/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2007-2010 và theo Danh mục các dự án kết cấu hạ tầng thương mại thuộc ngân sách nhà nước hỗ trợ được Chính phủ phê duyệt; phần vốn vay, vốn của doanh nghiệp, hộ kinh doanh và vốn huy động khác trong xã hội sẽ là nguồn vốn chủ yếu để đầu tư phát triển mạng lưới chợ toàn quốc.

(Chi tiết tại Phụ lục 1, 2, 3)

6. Về nhu cầu sử dụng đất

Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất xây dựng mạng lưới các loại chợ toàn quốc được qui hoạch đến năm 2020 là khoảng 1.389,77ha, trong đó giai đoạn 2007-2010 là 1.058,67 ha; giai đoạn 2011-2015 là  268,9 ha và giai đoạn 2016-2020 là 62,2 ha.

(Chi tiết tại Phụ lục 1, 2, 3)

7. Danh mục các dự án đầu tư chợ theo phân kỳ đầu tư

Danh mục các  chợ được phát triển đến năm 2010 và 2020 (có phân kỳ đầu tư và quy định chi tiết) tại các Phụ lục 1, 2, 3.

8. Giải pháp và chính sách chủ yếu

8.1 Giải pháp về cơ chế, chính sách

a) Chính sách về đầu tư

Từng bước hoàn thiện các văn bản qui phạm pháp luật về đầu tư, trong đó có việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006  của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư  và Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/1/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ, trước hết là sửa đổi, bổ sung quy định về đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư  và đối tượng được hưởng hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ từ ngân sách nhà nước cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế-xã hội của cả nước hiện nay.   

b) Chính sách đất đai

- Trong quá trình xây dựng qui hoạch tổng thể hoặc qui hoạch chi tiết để phát triển các khu kinh tế, khu cư dân mới, các tỉnh cần dành quĩ đất để xây dựng các chợ theo qui hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Bố trí vị trí, địa điểm, diện tích xây dựng chợ phù hợp qui hoạch phát triển mạng lưới chợ, đáp ứng nhu  cầu họp chợ trước mắt và khả năng mở rộng qui mô của chợ trong giai đoạn sau.

- Các tỉnh cần có những giải pháp và chính sách tích cực, đồng bộ để giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư thực hiện các dự án xây dựng chợ.

c) Chính sách tài chính

- Tăng cường quản lý thu thuế đối với các hộ kinh doanh ngoài chợ, đảm bảo chống thất thu và công bằng giữa các hộ kinh doanh trong và ngoài chợ.

- Khi giao chỉ tiêu thu thuế cho các chợ, cơ quan quản lý thuế các tỉnh cần khảo sát đánh giá kỹ tình hình thực tế và tham khảo ý kiến của Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn nhằm đưa ra mức thu phù hợp với doanh số bán của các hộ kinh doanh.

- Đối với các chợ mới xây dựng, các tỉnh cần có chính sách thuế ưu đãi và mức thu lệ phí, mức phí cho thuê diện tích kinh doanh trên chợ phù hợp với khả năng sinh lợi của các hộ kinh doanh nhằm thu hút thương nhân vào chợ.

- Từng địa phương cần công khai khung giá thuê đất cho từng khu vực tạo điều kiện cho các nhà đầu tư lựa chọn để đầu tư xây dựng chợ.

- Cơ quan chức năng sớm ban hành cơ chế tài chính áp dụng cho việc chuyển đổi các Ban Quản lý chợ sang doanh nghiệp hoặc hợp tác xã kinh doanh khai thác và quản lý chợ.

8.2 Giải pháp huy động và sử dụng vốn đầu tư xây dựng chợ

- Thông báo công khai qui hoạch phát triển mạng lưới chợ, các qui hoạch liên quan và danh mục các chợ được Nhà nước hỗ trợ đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách (trung ương và địa phương) kèm theo mức hỗ trợ; các chợ được xây dựng bằng các nguồn vốn khác và hình thức, mức độ huy động vốn để mọi công dân, doanh nghiệp, các nhà đầu tư có thể dễ dàng tiếp cận nghiên cứu và khai thác.

- Thực hiện xã hội hoá việc xây dựng, cải tạo, nâng cấp các chợ ở địa phương với phương châm Nhà nước và nhân dân cùng làm trên cơ sở tự nguyện và cùng có lợi.

- Huy động và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn vốn cho đầu tư phát triển chợ, trong đó nguồn vốn của doanh nghiệp, hộ kinh doanh và vốn vay là nguồn vốn chủ yếu để phát triển mạng lưới chợ. Kết hợp lồng ghộp giữa các nguồn vốn để bảo đảm hiệu quả sử dụng. Ngân sách nhà nước tập trung hỗ trợ đầu tư về mặt bằng và hạ tầng kỹ thuật cho các chợ; các các công trình khác của chợ huy động nguồn vốn của doanh nghiệp, cá nhân và hộ kinh doanh trên địa bàn và vốn vay.

8.3 Giải pháp bồi dưỡng, đào tạo cán bộ quản lý chợ

- Để khắc phục tình trạng đa số cán bộ quản lý các chợ không có nghiệp vụ chuyên ngành, chủ yếu là quản lý theo kinh nghiệm, cần mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về công tác quản lý chợ cho số cán bộ hiện có và đào tạo những cán bộ chuyên về công tác quản lý chợ lâu dài cho các địa phương.

- Xây dựng Chương trình đào tạo, bồi dưỡng với nội dung phù hợp với từng đối tượng, trước hết tập trung vào đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước đối với chợ và cán bộ quản lý của các chợ; đồng thời đa dạng hoá các hình thức bồi dưỡng, đào tạo để phù hợp với điều kiện thực tế của từng địa phương.

- Các tỉnh phối hợp với các trường thuộc Bộ Công Thương tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên quản lý chợ. Ngoài ra, các tỉnh có thể tự tổ chức các khoá đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn ngẵn ngày tại địa phương với các hình thức thích hợp.

8.4 Giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về chợ

- Sửa đổi, bổ sung kịp thời và tổ chức thực hiện tốt các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác qui hoạch, phát triển và quản lý chợ.

- Đổi mới phương thức và nội dung quản lý nhà nước đối với chợ như xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển chợ từng thời kỳ; nâng cao chất lượng và hiệu quả quản lý nhà nước đối với hoạt động của chợ trên các mặt: thuế, tài chính, kế toán, vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ, chống buôn bán hàng cấm, hàng giả, hàng không bảo đảm chất lượng; tổ chức các lớp bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về chợ, cán bộ quản lý chợ; thực hiện phân cấp và phối hợp quản lý chợ trên địa bàn.

- Thực hiện nghiêm, triệt để việc giải toả, xoá bỏ các loại chợ hình thành tự phát không nằm trong qui hoạch phát triển chợ của các tỉnh nhằm bảo đảm an toàn giao thông, vệ sinh môi trường và góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của các chợ mới xây dựng.

8.5 Giải pháp bảo vệ môi trường đối với mạng lưới chợ toàn quốc

- Tập trung thực hiện các giải pháp kỹ thuật xây dựng hệ thống cấp thoát nước, thu gom và xử lý rác thải, nước thải tại các chợ; hoàn thiện các văn bản qui phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trong các chợ, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và kiểm dịch động vật, thực vật tại các chợ.

- Phân công cụ thể trách nhiệm chủ trì, phối hợp quản lý giữa các cơ quan chức năng  ở cả Trung ương, địa phương trong việc chỉ đạo, giám sát các hoạt động bảo vệ môi trường và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về môi trường ở các chợ; thường xuyên giáo dục và tuyên truyền về bảo vệ môi trường, bồi dưỡng nghiệp vụ về vệ sinh môi trường ở các chợ; áp dụng chế độ kiểm tra, kiểm soát, chế tài xử phạt vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm môi trường.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1.Trách nhiệm của các bộ, ngành

1.1 Bộ Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liờn quan chỉ đạo, hướng dẫn Uỷ ban nhân dân các tỉnh thực hiện Quyết định này, tập trung vào những công việc chủ yếu sau đây:

a) Chỉ đạo, hướng dẫn các tỉnh rà soát, điều chỉnh, bổ sung hoặc xõy dựng mới  qui hoạch phát triển mạng lưới chợ của tỉnh phù hợp với  những quy định của Quyết định này và các văn bản pháp luật có liên quan.

b) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các tỉnh trong việc lập và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư phát triển chợ trờn địa bàn phù hợp với các quy định  của  Quyết định này và các văn bản pháp luật có liên quan.

c) Xây dựng danh mục dự án chợ có sự hỗ trợ đầu tư của ngân sách Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

d) Hướng dẫn, kiểm tra các tỉnh trong việc phân bổ và sử dụng vốn hỗ trợ đầu tư phát triển mạng lưới chợ từ ngân sách nhà nước, bảo đảm đúng mục đích và có hiệu quả.

đ) Rà soát để kiến nghị Chính phủ sửa đổi, bổ sung hoặc sửa đổi, bổ sung  theo thẩm quyền các văn bản qui phạm pháp luật có liên quan đến cơ chế, chính sách, giải pháp phát triển và quản lý chợ được quy định tại Quyết định này.

1.2 Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Giao thụng Vận tải, Ngõn hàng Nhà nước và các bộ, ngành liên quan khác theo chức năng, nhiệm vụ của mỡnh phối hợp với Bộ Công Thương  triển khai thực hiện  các giải pháp, chính sách nêu trong Quyết định này.

2. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các tỉnh:

Chỉ đạo các Sở Thương mại, Sở Thương mại - Du lịch phối hợp với cơ quan liên quan thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau đây:

a) Đối với các tỉnh đã có qui hoạch chợ trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành,  tiến hành rà soát, nếu chưa phù hợp với quy định của Quyết định này phải lập dự án điều chỉnh qui hoạch phát triển mạng lưới chợ trên địa bàn, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

b) Đối với các tỉnh chưa có qui hoạch phát triển mạng lưới chợkhẩn trương xây dựng qui hoạch phát triển mạng lưới chợ trên địa bàn phù hợp với qui hoạch tổng thể phát triển thương mại của tỉnh, tình hình kinh tế-xã hội  của địa phương và phù hợp với  các quy định của Quyết định này.

c) Trong quá trình tổ chức thực hiện Quyết định này, danh mục dự án chợ của từng tỉnh nằm trong danh mục dự án đầu tư phát triển chợ kèm theo Quyết định này có thể được điều chỉnh để phù hợp với sự phát triển kinh tế-xã hội và sự phát triển thương mại của từng địa phương. Tuy vậy, trước khi quyết định điều chỉnh danh mục dự án nêu trên, Uỷ ban nhân dân tỉnh cần trao đổi và thống nhất với Bộ Công Thương.

d) Xây dựng kế hoạch phát triển chợ hàng năm trình Uỷ ban nhân dân tỉnh  phê duyệt.  

đ) Tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh trong việc xây dựng, thẩm định và hướng dẫn thực hiện các dự án đầu tư phát triển chợ trên địa bàn theo qui hoạch và kế hoạch đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

e) Tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh trong việc phân bổ và sử dụng các nguồn vốn đầu tư chợ, trong đó có nguồn vốn hỗ trợ đầu tư từ ngân sách nhà nước theo hướng hiệu quả, thiết thực và đúng mục đích.

f) Xây dựng, trình Uỷ ban nhân dân  tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách (phù hợp với quy định của pháp luật) và giải pháp nhằm huy động, khai thác các nguồn lực của địa phương, nhất là nguồn lực của các doanh nghiệp, hộ  kinh doanh để phát triển mạng lưới chợ trên địa bàn.

g) Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện qui hoạch phát triển mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh để kịp thời đề xuất cấp có thẩm quyền xử lý các trường hợp sai phạm trong đầu tư phát triển chợ không phù hợp qui hoạch. 

h) Định kỳ hàng năm, báo cáo Bộ Công Thương và  Uỷ ban nhân dân tỉnh tình hình và kết quả thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HDND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ
- Văn phòng Trung ương và các ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Sở Thương mại các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- VPCP, Website Chính phủ;
- Công báo;
- Bộ Công Thương: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các Vụ, Cục, đơn vị thuộc Bộ, website của Bộ;
- Lưu VT, Viện NCTM, Vụ KH ĐT

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Danh Vĩnh

 


PHỤ LỤC 1

DANH MỤC CHỢ ĐẦU MỐI NÔNG SẢN TOÀN QUỐC ĐẾN NĂM 2010 VÀ ĐẾN NĂM 2020
(ban hành kèm theo Quyết định số 12/2007/QĐ-BCT ngày 26/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Công thương)

TT

Tên chợ, Địa điểm

Quy mô (ha)

Chợ hiện có

xây mới

Ngành hàng

Vốn đầu tư (tỷ đồng)

Giữ nguyên

Nâng cấp, mở rộng

Đa ngành

Lúa gạo

Rau quả

Thủy sản

Tổng VĐT

Phân kỳ đầu tư

2007-2010

2011-2015

2016-2020

I

ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

1

Chợ ĐMNS TH phía Đông – H.Gia Lâm, Hà Nội

72

 

 

x

x

 

 

 

720

240

480

 

2

Chợ ĐM Rau quả, xã Minh Khai, Huyện Từ Liêm Hà Nội

3

 

 

x

 

 

x

 

30

10

20

 

3

Chợ ĐM TH phía Tây, Huyện Thanh Trì, Hà Nội

72

 

 

x

x

 

 

 

720

240

480

 

4

Chợ ĐM Rau quả, Huyện Mê Linh, Vĩnh Phúc

1,5

 

 

x

 

 

x

 

15

10

15

 

5

Chợ ĐMNS TH Thổ Tang, Tân Tiến, Vĩnh Phúc

3

 

x

 

x

 

 

 

30

30

 

 

6

Chợ ĐMNS TH TP.Bắc Ninh, Tỉnh Bắc Ninh

3

 

 

x

x

 

 

 

30

10

20

 

7

Chợ ĐMNSTH Vân Đình Thị trấn Vân Đình, Huyện Ứng Hòa, Hà Tây

3

 

x

 

x

 

 

 

30

30

 

 

8

Chợ ĐMNSTH Hòa Lạc Xã Thạch Hòa, Huyện Thạch Thất, Hà Tây

3

 

x

 

x

 

 

 

30

30

 

 

9

Chợ ĐM RQ Gia Xuyên Huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương

3

 

x

 

 

 

x

 

30

30

 

 

10

Chợ ĐM Rau quả Đồng Gia Huyện Kim Thành, Hải Dương

3

 

x

 

 

 

x

 

30

30

 

 

11

Chợ ĐMNS TH Nam Đồng Huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương

3

 

x

 

x

 

 

 

30

30

 

 

12

Chợ ĐM Rau quả Quận Hồng Bàng, Hải Phòng

1.5

 

 

x

 

 

x

 

15

5

10

 

13

Chợ ĐMNS TH Huyện Kiến Thụy, Hải Phòng

3

 

 

x

x

 

 

 

30

10

20

 

14

Chợ ĐM Thủy sản Thị trấn Cát Bà, H. Cát Hải, Hải Phòng

1.5

 

 

x

 

 

 

x

15

5

10

 

15

Chợ ĐMNS TH Xã Trần Cao, Huyện Phù Cừ, Hưng Yên

3

 

 

x

x

 

 

 

30

10

20

 

16

Chợ ĐM Lúa gạo Huyện Yên Mỹ, Hưng Yên

3

 

 

x

 

x

 

 

30

10

20

 

17

Chợ ĐM rau quả Đông Tảo Huyện Khoái Châu, Hưng Yên

1.5

 

x

 

 

 

x

 

15

15

 

 

18

Chợ ĐMNS TH Huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên

3

 

 

x

 

 

 

 

30

10

20

 

19

Chợ ĐMNS TH ngoại vi TP Thái Bình, Tỉnh Thái Bình

3

 

 

x

x

 

 

 

30

10

20

 

20

Chợ ĐM lúa gạo Xã Quỳnh Hội, Huyện Quỳnh Phụ, Tỉnh Thái Bình

3

 

 

x

 

x

 

 

30

10

20

 

21

Chợ ĐM Thủy sản Diêm Điền Tỉnh Thái Bình

2.1

 

x

 

 

 

 

x

21.0

21.0

 

 

22

Chợ ĐM thủy sản, Huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình

1.5

 

x

 

 

 

 

x

15

15

 

 

23

Chợ ĐM rau quả thị trấn Hòa Mạc, Huyện Duy Tiên, Hà Nam

7

 

 

x

 

 

x

 

70

25

45

 

24

Chợ ĐMNSTH xã Thanh Nguyên, Huyện Thanh Liêm, Hà Nam

3

 

 

x

x

 

 

 

30

 

10

20

25

Chợ ĐMNS TH Xã Nam Vân, TP Nam Định, Tỉnh Nam Định

3

 

 

x

x

 

 

 

30

10

20

 

26

Chợ ĐM Thủy sản thị trấn Thịnh Long, Huyện Hải Hậu, Nam Định

1.5

 

 

x

 

 

 

x

15

5

10

 

27

Chợ ĐM Lúa gạo Xã Hải Hưng, Huyện Hải Hậu, Nam Định

3

 

 

x

 

x

 

 

30

10

20

 

28

Chợ Thủy sản Kim Đông Xã Kim Đông, Huyện Kim Sơn, Ninh Bình

1.5

 

 

x

 

 

 

x

15

5

10

 

29

Chợ ĐM rau quả Tam Điệp Phường Trung Sơn, Thị xã Tam Điệp, Ninh Bình

1.5

 

 

x

 

 

x

 

15

5

10

 

30

Chợ ĐMNSTH thị trấn Nho Quan, Ninh Bình

3

 

 

x

x

 

 

 

30

15

15

 

 

Tổng số

219.6

 

9

21

13

3

8

5

2191

876

1295

20

II

ĐÔNG BẮC BỘ

30

Chợ ĐM Rau quả Xã Vĩnh Tuy, Huyện Bắc Quang, Hà Giang

1.5

 

 

x

 

 

x

 

15

5

10

 

31

Chợ ĐMNS TH Xã Vinh Quang, Huyện Hoàng Su Phì, Hà Giang

3

 

 

x

x

 

 

 

30

10

20

 

32

Chợ ĐMNS TH Xã Đề Thám, Thị xã Cao Bằng, Tỉnh Cao Bằng

3

 

 

x

x

 

 

 

30

 

10

20

33

Chợ ĐMNS TH Thị trấn Quảng Yên, Huyện Quảng Yên, Cao Bằng

3

 

 

x

x

 

 

 

30

 

 

30

34

Chợ ĐMNS TH Thị xã Bắc Kạn, Tỉnh Bắc Kạn

3

 

 

x

x

 

 

 

30

 

 

30

35

Chợ ĐMNS TH thị xã Tuyên Quang, Tỉnh Tuyên Quang

3

 

 

x

x

 

 

 

30

10

20

 

36

Chợ ĐMNS TH Bắc Hà, Lào Cai

3

 

x

 

x

 

 

 

30

30

 

 

37

Chợ ĐMNS TH Thị xã Cam Đường, Lào Cai

3

 

 

x

x

 

 

 

30

 

10

20

38

Chợ ĐMNS TH Thị trấn Cổ Phúc, Huyện Nghĩa Tâm, Yên Bái

3

 

x

 

x

 

 

 

30

30

 

 

39

Chợ ĐMNS TH Thị xã Nghĩa Lộ, Yên Bái

3

 

x

 

x

 

 

 

30

30

 

 

40

Chợ ĐMNS TH Phường Tân Thịnh, Tp. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

5

 

 

x

x

 

 

 

50

20

30

 

41

Chợ ĐMNS TH Tp. Lạng Sơn, T. Lạng Sơn

3

 

 

x

x

 

 

 

30

10

20

 

42

Chợ ĐM thủy sản Cảng cá Cửa Ông Thị xã Cẩm Phả, Quảng Ninh

1.5

 

 

x

 

 

 

x

15

15

 

 

43

Chợ ĐM rau quả Xã Hưng Đạo, Huyện Đông Triều, Quảng Ninh

1.5

 

 

x

 

 

x

 

15

 

15

 

44

Chợ ĐM Thủy sản Đại Yên, Thị xã Hòn Gai, Quảng Ninh

1.5

 

 

x

 

 

 

x

15

 

 

15

45

Chợ ĐMNS TH Xã Đĩnh Kế, Huyện Lục Ngạn, Bắc Giang

3.5

 

 

x

x

 

 

 

35

15

20

 

46

Chợ ĐMNS TH Tp. Việt Trì, Phú Thọ

3

 

 

x

x

 

 

 

30

10

20

 

47

Chợ ĐMNS TH Thị trấn Cẩm Khê, Huyện Cẩm Khê, Phú Thọ

3

 

 

x

x

 

 

 

30

10

20

 

48

Chợ ĐM rau quả Huyện Đoan Hùng, Phú Thọ

1.5

 

 

x

 

 

x

 

20

5

15

 

 

Tổng số

52

 

3

16

14

0

3

2

525

200

210

115

III

TÂY BẮC BỘ

49

Chợ ĐM lúa gạo Xã Sam Mứn, Huyện Điện Biên, Điện Biên

3

 

 

x

 

x

 

 

30

10

20

 

50

Chợ ĐM Thủy Sản Thị xã Mường Lay, Điện Biên

3

 

 

x

 

 

 

x

50

10

40

 

51

Chợ ĐMNS TH Xã Thanh Minh, Tp. Điện Biên, tỉnh Điện Biên

3

 

 

x

x

 

 

 

90

10

80

 

52

Chợ ĐM rau quả Thị trấn Phong Thổ, Huyện Phong Thổ, Lai Châu

1.5

 

 

x

 

 

x

 

15

5

10

 

53

Chợ ĐMNS TH Xã Nùng Nàng, Thị xã Lai Châu, Tỉnh Lai Châu

3

 

x

 

x

 

 

 

30

 

 

30

54

Chợ ĐMNS TH Xã Cò Nòi, Huyện Mai Sơn, Sơn La

3

 

 

x

x

 

 

 

30

10

20

 

55

Chợ ĐMNS TH Thị trấn Bưng, Hòa Bình

3

 

x

 

x

 

 

 

30

30

 

 

56

Chợ ĐMNS TH Thị  trấn Hàng Trạm, Huyện Yên Thủy, Hòa Bình

3

 

x

 

x

 

 

 

30

 

30

 

 

Tổng số

22.5

 

3

5

5

1

1

1

305

75

200

30

IV

BẮC TRUNG BỘ

57

Chợ ĐM Thủy sản Huyện Tĩnh Gia, Thanh Hóa

1.5

 

 

x

 

 

 

x

15

5

10

 

58

Chợ ĐM Thủy sản Huyện Hậu Lộc, Thanh Hóa

1.5

 

x

 

 

 

 

x

15

15

 

 

59

Chợ ĐMNS TH Tp. Thanh hóa, Tỉnh Thanh Hóa

3

 

 

x

x

 

 

 

30

 

10

20

60

Chợ ĐM Thủy sản Sầm Sơn, Thanh Hóa

1.5

 

 

x

 

 

 

x

15

 

5

10

61

Chợ ĐMNS TH Ngọc Lặc, Thanh Hóa

3

 

x

 

x

 

 

 

30

 

30

 

62

Chợ ĐM Nông sản Miền Trung, Huyện Nghi Lộc, Nghệ An

5

 

 

x

x

 

 

 

80

30

50

 

63

Chợ ĐM thủy sản, Thị xã Cửa Lò, Nghệ An

1.5

 

 

x

 

 

 

x

15

5

10

 

64

Chợ ĐM Thủy sản Huyện Diễn Châu, Nghệ An

1.5

 

 

x

 

 

 

x

15

5

10

 

65

Chợ ĐMNS TH Thị trấn Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh

1.5

 

x

 

x

 

 

 

15

 

15

 

66

Chợ ĐMNS TH Thị trấn Hồng Lĩnh, Hà Tĩnh

1.5

 

x

 

x

 

 

 

15

 

15

 

67

Chợ ĐM rau quả Thị trấn Hương Khê, Hà Tĩnh

1.5

 

x

 

 

 

x

 

15

 

15

 

68

Chợ ĐMNS TH Cổ Hiền Xã Hiền Ninh, Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình

3

 

x

 

x

 

 

 

30

30

 

 

69

Chợ ĐM Thủy sản Xã Thanh Trạch, Huyện Bố Trạch, Quảng Bình

1.5

 

x

 

 

 

 

x

15

15

 

 

70

Chợ ĐMNS TH Xã Hải Thái, Huyện Gio Linh, Quảng Trị

3

 

 

x

x

 

 

 

30

10

20

 

71

Chợ ĐM Thủy Sản Xã Triệu An, Huyện Triệu Phong, Quảng Trị

1.5

 

 

x

 

 

 

x

15

5

10

 

72

Chợ ĐM thủy sản Xã Vĩnh Quang, Huyện Vĩnh Linh, Quảng Trị

1.5

 

 

x

 

 

 

x

15

5

10

 

73

Chợ ĐMNS TH Xã Tân Long, Huyện Hướng Hóa, Quảng Trị

3

 

 

x

x

 

 

 

30

 

10

20

74

Chợ ĐMNS TH Phường Phú Hậu, Tp. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế

3

 

 

x

x

 

 

 

30

10

20

 

75

Chợ ĐMNS TH Xã Bình Điền, Huyện Hương Trà, Thừa Thiên Huế

3

 

 

x

x

 

 

 

30

10

20

 

 

Tổng số

42.5

 

7

12

10

0

1

8

455

145

260

50

V

DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

76

Chợ ĐM Thủy sản Quận Sơn Trà, Đà Nẵng

3

 

 

x

 

 

 

x

30

10

20

 

77

Chợ ĐMNS TH Phường Hòa Cường, Quận Hải Châu, Đà Nẵng

3

 

x

 

x

 

 

 

30

30

 

 

78

Chợ ĐMNS TH Phường Tân Thạnh, Thị xã Tam Kỳ, Quảng Nam

3

 

 

x

x

 

 

 

30

10

20

 

79

Chợ ĐMNS TH Thị Xã Hội An, Quảng Nam

3

 

 

x

x

 

 

 

30

10

20

 

80

Chợ ĐM Thủy Sản xã Hồng Triều, Huyện Duy Xuyên, Quảng Nam

1.5

 

 

x

 

 

 

x

15

 

5

10

81

Chợ ĐM Thủy Sản An Hòa Xã Tam Giang, Huyện Núi Thành, Quảng Nam

1.5

 

 

x

 

 

 

x

15

 

5

10

82

Chợ ĐMNS TH Phường Nghĩa Chánh, Tp. Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi

3

 

 

x

x

 

 

 

30

10

20

 

83

Chợ ĐM thủy sản Tịnh Hòa, Sơn Tịnh, Quảng Ngãi

1.5

 

 

x

 

 

 

x

15

 

5

10

84

Chợ ĐMNS TH Xã Bồng Sơn, Huyện Hoài Nhơn, Bình Định

3

 

 

x

x

 

 

 

30

10

20

 

85

Chợ ĐMNS TH Xã Phú Phong, Huyện Tây Sơn, Bình Định

3

 

 

x

x

 

 

 

30

10

20

 

86

Chợ ĐMNS TH An Nhơn, Bình Định

3

 

 

x

x

 

 

 

30

10

20

 

87

Chợ ĐM Thủy Sản Cảng cá Tam Quan Huyện Hoài Nhơn, Bình Định

1.5

 

 

x

 

 

 

x

15

5

10

 

88

Chợ ĐMNS TH Xã Hòa An, Huyện Phú Hòa, Phú Yên

3

 

 

x

x

 

 

 

30

10

20

 

89

Chợ ĐM Thủy sản Dân Phước, Huyện Sông Cầu, Phú Yên

1.5

 

 

x

 

 

 

x

15

 

5

10

90

Chợ ĐM Thủy Sản Hòn Rớ Tp. Nha Trang, Khánh Hòa

1.5

 

x

 

 

 

 

x

15

15

 

 

91

Chợ ĐMNS TH Xã Ninh Đa, Huyện Ninh Hòa, Khánh  Hòa

3

 

 

x

x

 

 

 

30

10

20

 

92

Chợ ĐM Rau quả Xã Diên Thạch, Huyện Diên Khánh, Khánh Hòa

1.5

 

 

x

 

 

x

 

15

 

5

10

 

Tổng số

40.5

 

2

15

9

0

1

7

405

140

215

50

VI

TÂY NGUYÊN

93

Chợ ĐMNS TH Thị Xã Kon Tum, Tỉnh Kon Tum

3

 

 

x

x

 

 

 

30

10

20

 

94

Chợ ĐM Rau quả Huyện Đăk Pơ, Gia Lai

1.5

 

 

x

 

 

x

 

15

5

10

 

95

Chợ ĐMNS TH Xã An Phú, Tp. Pleiku, Gia Lai

3

 

 

x

x

 

 

 

30

10

20

 

96

Chợ ĐMNS TH Tp. Buôn Ma Thuột, Đăk Lăk

3

 

 

x

x

 

 

 

30

10

20

 

97

Chợ ĐMNS TH Nam Dong, Xã Nam Dong, Huyện C Jút, Đăk Nông

3

 

 

x

x

 

 

 

30

10

20

 

98

Chợ ĐMNS TH Thị xã Bảo Lộc, Lâm Đồng

3

 

 

x

x

 

 

 

30

10

20

 

99

Chợ ĐMNS TH Thị trấn Liên Nghĩa, Huyện Đức Trọng, Lâm Đồng

17

 

x

 

x

 

 

 

170

 

170

 

 

Tổng số

33.5

 

1

6

6

0

1

0

335

55

280

0

VII

ĐÔNG NAM BỘ

100

Chợ ĐMNS TH Thị trấn Tân Sơn, Huyện Ninh Sơn, Ninh Thuận

3

 

 

x

x

 

 

 

30

10

20

 

101

Chợ ĐM Thủy Sản Cà Ná Xã Phước Diêm, Huyện Ninh Phước, Ninh Thuận

1.5

 

 

x

 

 

 

x

15

5

10

 

102

Chợ ĐMNS TH Thị xã Phan Rang, Ninh Thuận

3

 

 

x

x

 

 

 

30

10

20

 

103

Chợ ĐMNS TH Xã Hàm Kiện, Huyện Hàm Thuận Nam, Bình Thuận

3

 

 

x

x

 

 

 

30

10

20

 

104

Chợ ĐM Thủy sản Phan Thiết Tp. Phan Thiết, Bình Thuận

1.5

 

 

x

 

 

 

x

15

5

10

 

105

Chợ ĐM Thủy sản Hàm Tân, Huyện Hàm Tân, Bình Thuận

1.5

 

 

x

 

 

 

x

15

5

10

 

106

Chợ ĐM Thủy sản Phan Rí, Huyện Tuy Phong, Bình Thuận

1.5

 

 

x

 

 

 

x

15

5

10

 

107

Chợ ĐMNS TH Đức Linh, Bình Thuận

3

 

 

x

x

 

 

 

30

10

20

 

108

Chợ ĐM Rau Quả Thanh Bình, Huyện Bình Long, Bình Phước

1.5

 

 

x

 

 

x

 

15

5

10

 

109

Chợ ĐMNS TH Thị trấn Hòa Thành, Huyện Hòa Thành, Tây Ninh

3

 

 

x

x

 

 

 

30

10

20

 

110

Chợ ĐMNS TH Xã Bàu Năng, Huyện Dương Minh Châu, Tây Ninh

3

 

 

x

x

 

 

 

30

10

20

 

111

Chợ ĐMNS TH Thị trấn Dầu Tiếng, Bình Dương

3.6

 

 

x

x

 

 

 

36

12

24

 

112

Chợ ĐMNS TH Xã Lai Uyên, Huyện Bến Cát, Bình Dương

3.6

 

 

x

x

 

 

 

36

12

24

 

113

Chợ ĐMNS TH Thị trấn Long Thành, Huyện Long Thành, Đồng Nai

3

 

 

x

x

 

 

 

30

 

10

20

114

Chợ ĐM Thủy sản Cảng Cát Lở Phường 11, Tp Vũng Tàu, Bà Rịa – Vũng Tàu

2

 

 

x

 

 

 

x

20

20

 

 

115

Chợ ĐMNS TH Thị xã Bà Rịa, Bà Rịa -Vũng Tàu

3

 

 

x

x

 

 

 

30

10

20

 

116

Chợ ĐM Thủy sản Thị xã Bà Rịa, Bà Rịa – Vũng Tàu

2

 

 

x

 

 

 

x

20

7

13

 

117

Chợ ĐMNS TH Bình  Điền, TP. Hồ Chí Minh

65

 

x

 

x

 

 

 

650

650

 

 

118

Chợ ĐM Rau quả Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh

12

 

x

 

 

 

x

 

120

120

 

 

119

Chợ ĐM rau quả Hóc Môn, TP Hồ Chí Minh

12

 

x

 

 

 

x

 

120

120

 

 

 

Tổng số

131.7

 

3

17

11

0

3

6

1317

1036

261

20

VIII

ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

120

Chợ ĐM Rau quả Huyện Thủ Thừa, Long An

20

 

 

x

 

 

x

 

200

70

130

 

121

Chợ ĐM lúa gạo xã Hậu Thạch Đông, Huyện Tân Thanh, Long An

3

 

x

 

 

x

 

 

30

30

 

 

122

Chợ ĐM thủy sản Cần Giuộc, Long An

1.5

 

 

x

 

 

 

x

15

 

 

15

123

Chợ ĐM Rau quả xã Hòa Khánh, Cái Bè, Tiền Giang

12

 

x

 

 

 

x

 

120

120

 

 

124

Chợ ĐM Rau quả xã Vĩnh Kim, Huyện Châu Thành, Tiền Giang

11

 

x

 

 

 

x

 

110

110

 

 

125

Chợ ĐM lúa gạo Phú Cường, Cai Lậy, Tiền Giang

8

 

x

 

 

x

 

 

80

80

 

 

126

Chợ ĐM Trái cây Sơn Định, Huyện Chợ Lách, Bến Tre

1.5

 

 

x

 

 

x

 

15

5

10

 

127

Chợ ĐM thủy sản Đê Đông – Thạnh Phước, Huyện Bình Đại, Bến Tre

2

 

 

x

 

 

 

x

20

7

13

 

128

Chợ ĐM rau quả (Chanh) Lương Quới, Huyện Giồng Trôm, Bến Tre

1.5

 

x

 

 

 

x

 

15

5

10

 

129

Chợ ĐM thủy sản Long Toàn, Huyện Duyên Hải, Trà Vinh

1.5

 

 

x

 

 

 

x

15

5

10

 

130

Chợ ĐM Rau quả Đường Đứt Ninh Thới, Cầu Kè, Trà Vinh

5.3

 

 

x

 

 

x

 

53

23

30

 

131

Chợ ĐMNS TH Trà Vinh (Trong TTTM) Trà Vinh

3

 

 

x

x

 

 

 

30

10

20

 

132

Chợ ĐMNS TH Thị xã Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long

3

 

 

x

x

 

 

 

30

10

20

 

133

Chợ ĐM Rau quả Bình Minh, Huyện Tam Bình, Vĩnh Long

7.5

 

 

x

 

 

x

 

75

25

50

 

134

Chợ ĐM Rau quả Mỹ Thuận, Huyện Bình Minh, Vĩnh Long

7.5

 

 

x

 

 

x

 

75

25

50

 

135

Chợ Hoa, cây cảnh thị xã Sa Đéc, Đồng  Tháp

1.5

 

 

x

 

 

x

 

15

5

10

 

136

Chợ ĐM thủy sản Phường 2, Thị xã Sa Đéc, Đồng Tháp

1.5

 

 

x

 

 

 

x

15

5

10

 

137

Chợ ĐM Lúa gạo Lấp Vò Bình Thạnh Trung, Đồng Tháp

3

 

 

x

 

x

 

 

30

 

10

20

138

Chợ ĐM Rau quả Thị trấn Chợ Mới, Đồng Tháp

1.5

 

 

x

 

 

x

 

15

 

15

 

139

Chợ ĐM Lúa gạo Thanh Bình, Đồng Tháp

7.7

 

x

 

 

x

 

 

77

50

27

 

140

Chợ ĐM Rau quả Đồng Tháp

5.2

 

x

 

 

 

x

 

52

30

22

 

141

Chợ ĐMNS TH Tân Trung, Huyện Phú Tân, An Giang

3

 

 

x

x

 

 

 

30

10

20

 

142

Chợ ĐM Rau quả Thị trấn Chợ Mới, An Giang

1.5

 

 

x

 

 

x

 

15

5

10

 

143

Chợ ĐM Lúa gạo Châu Thành, An Giang

3

 

 

x

 

x

 

 

30

10

20

 

144

Chợ ĐM thủy sản Châu Phú, An Giang

1.5

 

 

x

 

 

 

x

15

5

10

 

145

Chợ ĐMNS TH Thạnh Lộc, Huyện Châu Thành, Kiên Giang

3

 

 

x

x

 

 

 

30

10

20

 

146

Chợ ĐM Lúa gạo Tân Hiệp A + B, Tân Hiệp, Kiên Giang

8

 

 

x

 

x

 

 

80

30

50

 

147

Chợ ĐM thủy sản Bình  An, Cảng cá Tắc Cậu, Huyện Châu Thành, Kiên Giang

18.5

 

 

x

 

 

 

x

180

60

120

 

148

Chợ ĐM thủy sản Lại Sơn, Huyện Kiên Hải, Kiên Giang

18.5

 

 

x

 

 

 

x

180

60

120

 

149

Chợ ĐM Lúa gạo Thới Thuận, Thốt Nốt, Cần Thơ

19.4

 

 

x

 

x

 

 

194

74

120

 

150

Chợ ĐMNS TH Phường Lê Bình, Quận Cái Răng, Cần Thơ

14.3

 

 

x

x

 

 

 

143

43

100

 

151

Chợ ĐMNS TH Phụng  Hiệp, Hậu Giang

10

 

 

x

x

 

 

 

100

30

70

 

152

Chợ ĐM Lúa gạo Tân Hiệp B, Ngã Năm, Sóc Trăng

3

 

 

x

 

x

 

 

30

10

20

 

153

Chợ ĐM thủy sản Năm A, Phường 4, Tp. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng

47

 

 

x

 

 

 

x

35

10

25

 

154

Chợ ĐM Rau quả thị trấn Kế Sách,  Huyện Kế Sách, Sóc Trăng

1.5

 

 

x

 

 

x

 

15

5

10

 

155

Chợ ĐMNS TH phía Bắc thị xã Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu

3

 

 

x

x

 

 

 

30

10

20

 

156

Chợ ĐM thủy sản Phong Thạnh Tây B, Huyện Phước Long, Bạc Liêu

2.5

 

 

x

 

 

 

x

25

10

15

 

157

Chợ ĐMNS TH Phường 7, Tp. Cà Mau, tỉnh Cà Mau

11

 

 

x

x

 

 

 

110

40

70

 

 

Tổng

227.4

 

7

31

8

8

13

9

2329

1037

1257

35

 

Toàn quốc

819.2

 

35

123

76

12

31

38

7862

3564

3978

320

 

Tổng hợp theo từng loại chợ ĐM

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chợ ĐMNS TH (77 chợ)

471

 

17

59

77

0

0

0

4830

2057

2563

210

 

Chợ ĐM Lúa gạo (12 chợ)

67.1

 

3

9

0

12

0

0

671

324

327

20

 

Chợ ĐM thủy sản (38 chợ)

143

 

5

33

0

0

0

38

1001

370

551

80

 

Chợ ĐM Rau quả (31 chợ)

135.5

 

10

21

0

0

31

0

1360

813

537

10


PHỤ LỤC 2

DANH MỤC CHỢ TỔNG HỢP BÁN BUÔN, BÁN LẺ HẠNG 1 TOÀN QUỐC ĐẾN NĂM 2010 VÀ ĐẾN NĂM 2020
(ban hành kèm theo Quyết định số 12/2007/QĐ-BCT ngày 26/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Công thương)

TT

Tên chợ, địa điểm

Quy mô, diện tích quy hoạch (m2)

Chợ hiện có

Chợ xây mới

Vốn đầu tư (tỷ đồng)

Giữ nguyên

Nâng cấp, mở rộng

Tổng VĐT

Phân kỳ đầu tư

2007-2010

2011-2015

2016-2020

I

ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

1

Chợ Đồng Xuân - Hoàn Kiếm - Hà Nội

28052

 

x

 

33,66

13,66

10

10

2

Chợ Vĩnh Yên - Tp. Vĩnh Yên

10918

 

x

 

13

10

3

 

3

Chợ Đồng Tâm - Tp. Vĩnh Yên

8000

 

x

 

9,6

9,6

 

 

4

Chợ Phúc Yên - Tx. Phúc Yên

17000

 

x

 

20,4

15,4

5

 

5

Chợ Lập Thạch - TT Lập Thạch

11000

 

x

 

13,2

10,2

3

 

6

Chợ Giang - Thổ Tang - H. Vĩnh Tường

14000

 

x

 

16,8

 

10,8

6

7

Chợ TT Phố Mới - Bắc Ninh

21000

 

 

x

42

21

12

9

8

Chợ TT Lim - Bắc Ninh

18000

 

 

x

36

18

11

7

9

Chợ TT Lương Tài - huyện Lương Tài - Bắc Ninh

30000

 

x

 

36

18

11

7

10

Chợ TT Thuận Thành - Bắc Ninh

10000

 

 

x

20

 

20

 

11

Chợ TT Yên Phong - Bắc Ninh

15000

 

 

x

30

15

9

6

12

Chợ TT Gia Bình - Bắc Ninh

11612

 

 

x

23

 

23

 

13

Chợ Giàu - huyện Từ Sơn - Bắc Ninh

11600

 

x

 

13

8

5

 

14

Chợ Nhớn - TP Bắc Ninh - Bắc Ninh

10000

 

x

 

12

7

5

 

15

Chợ Phủ - Quốc Oai - Hà Tây

10000

 

x

 

12

8

4

 

16

Chợ Tế Tiêu - Mỹ Đức - Hà Tây

10000

 

x

 

12

7

5

 

17

Chợ Trôi Giang - Hoài Đức - Hà Tây

10000

 

x

 

12

 

12

 

18

Chợ Vồi - Thường Tín - Hà Tây

12000

 

x

 

14,4

8,4

6

 

19

Chợ Quảng Oai - Ba Vì - Hà Tây

10000

 

x

 

12

8

4

 

20

Chợ Phúc Thọ - Phúc Thọ - Hà Tây

10000

 

x

 

12

 

12

 

21

Chợ Săn - Thạch Thất - Hà Tây

10000

 

x

 

12

8

4

 

22

Chợ Phùng - Đan Phượng - Hà Tây

10000

 

x

 

12

 

12

 

23

Chợ Hà Đông - TP Hà Đông - Hà Tây

19200

 

 

x

38,4

20

12

6,4

24

Chợ Nghệ - Sơn Tây - Hà Tây

12500

 

 

x

25

12

8

5

25

Chợ Chúc Sơn - Chương Mỹ - Hà Tây

10000

 

x

 

12

 

12

 

26

Chợ Xuân Mai - Chương Mỹ - Hà Tây

10500

 

 

x

21

15

6

 

27

Chợ Kim Bài - Thanh Oai - Hà Tây

10000

 

 

x

20

15

5

 

28

Chợ Lịm - Phú Xuyên - Hà Tây

5460

x

 

 

 

 

 

 

29

Chợ Khang - Phú Xuyên - Hà Tây

4674

x

 

 

 

 

 

 

30

Chợ TP Hải Dương - Hải Dương

10150

 

x

 

12,18

8

4,18

 

31

Chợ Kẻ Sặt - Hải Dương

14000

 

 

x

28

14

8

6

32

Chợ Sao Đỏ - Chí Linh - Hải Dương

10150

 

 

x

20,3

15,3

5

 

33

Chợ Trần Quang Khải - Hải Phòng

18000

 

 

x

36

 

36

 

34

Chợ Quán Toan - Hải Phòng

10000

 

 

x

20

15

5

 

35

Chợ Tam Bạc - Hải Phòng

3486

x

 

 

 

 

 

 

36

Chợ An Dương - Hải Phòng

6038

x

 

 

 

 

 

 

37

Chợ Núi Đèo - Hải Phòng

6000

x

 

 

 

 

 

 

38

Chợ Cát Bi - Hải Phòng

10000

 

 

x

20

15

5

 

39

Chợ phố Hiến - Tx Hưng Yên

10000

 

 

x

20

15

5

 

40

Chợ TT Mỹ Hào - Mỹ Hào - Hưng Yên

10000

 

 

x

20

15

5

 

41

Chợ TT Văn Giang - Văn Giang - Hưng Yên

10000

 

 

x

20

15

5

 

42

Chợ Bình Phú - Yên Mỹ - Hưng Yên

5000

X

 

 

 

 

 

 

43

Chợ Cống Tráng - Yên Mỹ - Hưng Yên

4000

x

 

 

 

 

 

 

44

Chợ Nôm - Văn Lâm - Hưng Yên

4500

x

 

 

 

 

 

 

45

Chợ Bo - Thành phố Thái Bình

16000

x

 

 

 

 

 

 

46

Chợ Thẫm - Vũ Thư - Thái Bình

10000

 

 

x

20

15

5

 

47

Chợ Quỳnh Côi - Quỳnh Phụ - Thái Bình

13000

 

 

x

26

13

8

5

48

Chợ Tây - Thái Thụy - Thái Bình

10000

 

 

x

20

15

5

 

49

Chợ Đông Hưng - Đông Hưng - Thái Bình

10000

 

 

x

20

15

5

 

50

Chợ Nê - Kiến Xương - Thái Bình

10000

 

 

x

20

15

5

 

51

Chợ TT Tiền Hải - Tiền Hải - Thái Bình

10000

 

 

x

20

15

5

 

52

Chợ Khô - Đông Hưng - Thái Bình

10000

 

 

x

20

15

5

 

53

Chợ An Bài - Quỳnh Phụ - Thái Bình

11500

 

 

x

23

16

7

 

54

Chợ Thá - Hưng Hà - Thái Bình

13000

 

 

x

26

 

26

 

55

Chợ Hồ - Thái Thuỵ - Thái Bình

12500

 

 

x

25

 

25

 

56

Chợ Phú Lý - Tx Phủ Lý - Hà Nam

10000

 

x

 

12

 

12

 

57

Chợ Rồng - TP Nam Định - Nam Định

10000

 

x

 

12

8

4

 

58

Chợ Mỹ Tho - TP Nam Định - Nam Định

10000

 

x

 

12

8

4

 

59

Chợ TT Lâm - Nam Định

10000

 

x

 

12

8

4

 

60

Chợ TT Cổ Lễ - Nam Trực - Nam Định

10000

 

x

 

12

8

4

 

61

Chợ TT Xuân Trường - Xuân Trường - Nam Định

10000

 

 

x

20

15

5

 

62

Chợ Đồng Giao - Tx Tam Điệp - Ninh Bình

10000

 

 

x

20

15

5

 

63

Chợ Nam Dân - Kim Sơn - Ninh Bình

10000

 

 

x

20

15

5

 

64

Chợ Rồng - Tx Ninh Bình

16000

 

x

 

19,2

14,2

5

 

65

Chợ Ngò - Yên Mô - Ninh Bình

10000

 

x

 

12

8

4

 

 

Tổng số

733840

9

26

30

1101,14

577,76

455,98

67,4

II

ĐÔNG BẮC BỘ

66

Chợ Tam Sơn - H. Quản Bạ - Hà Giang

10000

 

x

 

12

8

4

 

67

Chợ Yên Minh - H. Yên Minh - Hà Giang

10000

 

x

 

12

8

4

 

68

Chợ Đồng Văn - H. Đồng Văn - Hà Giang

10000

 

x

 

12

8

4

 

69

Chợ Xanh - TT Cao Bằng

9200

 

 

x

18,4

12,4

6

 

70

Chợ Nước Hai - H. Hòa An

13155

 

 

x

26,31

 

26,31

 

71

Chợ trung tâm - TX Bắc Kạn

10000

 

 

x

20

15

5

 

72

Chợ Tam Cờ - TX Tuyên Quang

19624

 

x

 

23,5

15,5

8

 

73

Chợ Cam Đường - TP Lào Cai

10000

 

 

x

20

15

5

 

74

Chợ Cốc Lếu - TP Lào Cai

24000

x

 

 

 

 

 

 

75

Chợ TP Yên Bái - Yên Bái

17250

 

x

 

20,7

15,7

5

 

76

Chợ Mường Lò - TX Nghĩa Lộ - Yên Bái

14000

 

x

 

16,8

12,8

4

 

77

Chợ Thái Nguyên - TP Thái Nguyên

10000

 

x

 

12

8

4

 

78

Chợ Đông Kinh - TP Lạng Sơn

10000

 

x

 

12

8

4

 

79

Chợ Kỳ Lừa - TP Lạng Sơn

4000

x

 

 

 

 

 

 

80

Chợ Mẹt - Hữu Lũng - Lạng Sơn

6160

x

 

 

 

 

 

 

81

Chợ Mai Pha - TP Lạng Sơn

10000

 

 

x

20

15

5

 

82

Chợ Cửa Ông - Quảng Ninh

10500

 

 

x

21

15

6

 

83

Chợ Hạ Long II - Quảng Ninh

8700

x

 

 

 

 

 

 

84

Chợ Hạ Long I - Quảng Ninh

32000

x

 

 

 

 

 

 

85

Chợ TT Cẩm Phả - Quảng Ninh

9400

x

 

 

 

 

 

 

86

Chợ TT Uông Bí - Quảng Ninh

5000

x

 

 

 

 

 

 

87

Chợ TT Móng Cái - Quảng Ninh

7800

x

 

 

 

 

 

 

88

Chợ Mạo Khê - Quảng Ninh

19200

 

 

x

38,4

19,4

12

7

89

Chợ TT Hải Hà - Hải Hà - Quảng Ninh

15700

 

 

x

31,4

 

31,4

 

90

Chợ Thương - Bắc Giang

14500

 

x

 

17,4

11,4

6

 

91

Chợ Vôi - Bắc Giang

20660

 

x

 

24,8

12,8

7

5

92

Chợ TP Việt Trì - Phú Thọ

10000

 

x

 

12

8

4

 

93

Chợ Mè - Tx Phú Thọ - Phú Thọ

10000

 

x

 

12

8

4

 

 

Tổng số

350849

8

12

8

382,71

216

154,71

12

III

TÂY BẮC BỘ

94

Chợ Đồi Cao - Tx Mường Lay - Điện Biên

10000

 

 

x

20

15

5

 

95

Chợ Số 1 TT Tuần Giáo - Tuần Giáo - Điện Biên

10000

 

x

 

12

8

4

 

96

Chợ TT- H Tủa Chùa - Điện Biên

10000

 

x

 

12

8

4

 

97

Chợ TT Mường Ắng - Điện Biên

10000

 

 

x

20

 

20

 

98

Chợ Bản Phủ - xã Noong Hẹt - H. Điện Biên

6000

 

x

 

7,4

7,4

 

 

99

Chợ Tx Lai Châu - Lai Châu

10000

 

 

x

20

15

5

 

100

Chợ TT Than Uyên - Lai Châu

10000

 

x

 

12

8

4

 

101

Chợ Trung tâm - Sơn La

10000

 

 

x

20

15

5

 

102

Chợ Đồn - Lương Sơn - Hòa Bình

11872

 

 

x

23,7

16,7

7

 

 

Tổng số

87872

0

4

5

147,1

93,1

54

 

IV

BẮC TRUNG BỘ

103

Chợ Triệu Sơn - Thanh Hóa

10000

 

 

x

20

15

5

 

104

Chợ Vườn Hoa - Tp Thanh Hóa

18000

x

 

 

 

 

 

 

105

Chợ Bỉm Sơn - Tx Bỉm Sơn - Thanh Hóa

10000

x

 

 

 

 

 

 

106

Chợ Thiệu Hóa - Thanh Hóa

10000

 

 

x

20

 

20

 

107

Chợ Quảng Xương - Thanh Hóa

10000

 

 

x

20

15

5

 

108

Chợ Nga Sơn - Thanh Hóa

10000

 

 

x

20

 

20

 

109

Chợ TP Vinh - Nghệ An

10000

 

x

 

12

8

4

 

110

Chợ Tx Cửa Lò - Nghệ An

10000

 

x

 

10,2

6,2

4

 

111

Chợ Nghi Lộc - Nghệ An

10000

 

x

 

12

8

4

 

112

Chợ Hưng Nguyên - Nghệ An

10000

 

 

x

20

 

20

 

113

Chợ Nam Đàn - Nghệ An

10000

 

 

x

20

 

20

 

114

Chợ H. Diễn Châu - Nghệ An

10000

 

 

x

20

15

5

 

115

Chợ H. Yên Thành - Nghệ An

10000

 

 

x

20

15

5

 

116

Chợ Cầu Dát - H. Quỳnh Lưu - Nghệ An

10000

 

x

 

12

8

4

 

117

Chợ Anh Sơn - Nghệ An

10000

 

 

x

20

 

20

 

118

Chợ Thanh Chương - Nghệ An

10000

 

 

x

20

15

5

 

119

Chợ Đô Lương - Nghệ An

10000

 

 

x

20

15

5

 

120

Chợ Tương Dương - Nghệ An

10000

 

 

x

20

 

20

 

121

Chợ Tân Kỳ - Nghệ An

10000

 

 

x

20

 

20

 

122

Chợ Nghĩa Đàn - Nghệ An

10000

 

 

x

20

15

5

 

123

Chợ Quỳ Hợp - Nghệ An

10000

 

 

x

20

 

20

 

124

Chợ Quế Phong - Nghệ An

10000

 

 

x

20

 

20

 

125

Chợ Hồng Lĩnh - Hà Tĩnh

39700

 

 

x

79,4

40,4

24

15

126

Chợ Xép - Hà Tĩnh

10000

 

 

x

20

15

5

 

127

Chợ Hội - Hà Tĩnh

10000

 

 

x

20

15

5

 

128

Chợ Cày - Hà Tĩnh

15000

 

 

x

30

15

10

5

129

Chợ Giang Đình - Hà Tĩnh

10000

 

 

x

20

 

20

 

130

Chợ Sơn - Hà Tĩnh

23000

 

 

x

46

 

40

6

131

Chợ Phố Châu - Hà Tĩnh

12000

 

 

x

24

 

24

 

132

Chợ Hoàn Lão - Quảng Bình

11000

 

 

x

22

16

6

 

133

Chợ Lý Hoà - Hải Trạch - Quảng Bình

9500

 

 

x

19

 

19

 

134

Chợ Đồng Hới - Quảng Bình

8160

x

 

 

 

 

 

 

135

Chợ Ga - Quảng Bình

8160

x

 

 

 

 

 

 

136

Chợ Ba Đồn - Quảng Bình

47000

x

 

 

 

 

 

 

137

Chợ Đông Hà - Quảng Trị

41000

 

x

 

49

 

35

14

138

Chợ Quảng Trị - TT Quảng Trị

16000

 

x

 

19

 

14

5

139

Chợ Lao Bảo - Quảng Trị

35000

x

 

 

 

 

 

 

140

Chợ Huyện Cam Lộ - Quảng Trị

10000

 

 

x

20

15

5

 

141

Chợ Huyện Gio Linh - Quảng Trị

10000

 

 

x

20

 

20

 

142

Chợ H. Hải Lăng - Quảng Trị

10000

 

 

x

20

 

20

 

143

Chợ H. Đa Krông - Quảng Trị

10000

 

 

x

20

 

20

 

144

Chợ H. Vĩnh Linh - Quảng Trị

10000

 

 

x

20

 

20

 

145

Chợ H. Hướng Hóa - Quảng Trị

10000

 

 

x

20

 

20

 

146

Chợ Đông Ba - Huế

22759

 

x

 

27,3

13,3

9

5

147

Chợ Tây Lộc - Huế

14420

 

x

 

17,3

12,3

5

 

 

Tổng số

620699

6

8

31

879,2

277,2

552

50

V

DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

148

Chợ Hòa Khánh - Đà Nẵng

14000

 

 

x

28

14

8

6

149

Chợ Mỹ Đa Tây - Đà Nẵng

9500

 

 

x

19

 

19

 

150

Chợ Cẩm Lệ - Đà Nẵng

10000

 

 

x

20

 

20

 

151

Chợ Điện Ngọc - Quảng Nam

10000

 

 

x

20

15

5

 

152

Chợ Ái Nghĩa - Quảng Nam

11500

 

x

 

13,8

 

13,8

 

153

Chợ Khu dân cư số 1 - Tam Kỳ - Quảng Nam

6558

x

 

 

 

 

 

 

154

Chợ Tam Kỳ - Quảng Nam

10000

 

x

 

12

 

12

 

155

Chợ Vĩnh Điện - Quảng Nam

10000

 

x

 

12

 

12

 

156

Chợ Hội An - Quảng Nam

10200

 

x

 

12,2

 

12,2

 

157

Chợ Dung Quất - Quảng Ngãi

10000

 

 

x

20

15

5

 

158

Chợ Quảng Ngãi - Quảng Ngãi

15000

 

x

 

18

9

6

3

159

Chợ Đức Phổ - Quảng Ngãi

10000

 

 

x

20

15

5

 

160

Chợ Lớn Quy Nhơn - Bình Định

10000

 

x

 

12

 

12

 

161

Chợ Diêu Trì - Bình Định

14000

 

 

x

28

14

8

6

162

Chợ Cây Đa - Tuy Phước - Bình Định

3500

x

 

 

 

 

 

 

163

Chợ Đập Đá - An Nhơn - Bình Định

8000

x

 

 

 

 

 

 

164

Chợ Tam Quan - Hoài Nhơn - Bình Định

3000

x

 

 

 

 

 

 

165

Chợ Bồng Sơn - Hoài Nhơn - Bình Định

7546

x

 

 

 

 

 

 

166

Chợ Phú Phong - Tây Sơn - Bình Định

7677

x

 

 

 

 

 

 

167

Chợ Phù Cát - Phù Cát - Bình Định

25000

 

x

 

30

15

9

6

168

Chợ Phù Mỹ - Phù Mỹ - Bình Định

45400

 

x

 

54

27

17

10

169

Chợ Bình Định - An Nhơn - Bình Định

10000

 

x

 

12

 

12

 

170

Chợ Tuy Hòa - Phú Yên

37000

 

x

 

44,4

22,4

13

9

171

Chợ Đầm - Khánh Hòa

26487

 

x

 

31,78

21,78

10

 

172

Chợ Xóm Mới

7200

 

x

 

8,64

8,64

 

 

 

Tổng số

331568

6

12

7

415,82

176,82

199

40

VI

TÂY NGUYÊN

173

Chợ Tx Kon Tum - Kon Tum

10000

 

 

x

20

15

5

 

174

Chợ Đắc Tô - Kon Tum

10000

 

 

x

20

 

20

 

175

Chợ TTTM Kon Tum

4032

x

 

 

 

 

 

 

176

Chợ TT TP Pleiku - Gia Lai

10000

 

x

 

12

8

4

 

177

Chợ Tx An Khê - Gia Lai

10000

 

x

 

12

8

4

 

178

Chợ Phú Túc - Gia Lai

12000

 

x

 

14,4

 

14,4

 

179

Chợ Ayun Pa - Gia Lai

10000

 

x

 

12

8

4

 

180

Chợ Ch Sê - Gia Lai

12450

 

x

 

14,94

9,94

5

 

181

Chợ Buôn Mê Thuột - Đắk Lắk

10000

 

 

x

20

15

5

 

182

Chợ Krông Buk - Đắk Lắk

10000

 

 

x

20

 

20

 

183

Chợ Gia Nghĩa - Đắk Nông

10000

 

 

x

20

 

20

 

184

Chợ TP Đà Lạt - Lâm Đồng

12000

 

x

 

14,4

10,4

4

 

185

Chợ Đa Tiẻn - Lâm Đồng

6359

x

 

 

 

 

 

 

186

Chợ H. Đơn Dương - Lâm Đồng

10000

 

 

x

20

 

20

 

187

Chợ H. Lâm Hà - Lâm Đồng

10000

 

 

x

20

15

5

 

188

Chợ H. Bảo Lộc - Lâm Đồng

10000

 

 

x

20

 

20

 

189

Chợ H. Đức Trọng - Lâm Đồng

20000

 

x

 

24

15

9

 

190

Chợ H. Di Linh - Lâm Đồng

10000

 

 

x

20

 

20

 

 

Tổng số

186841

2

7

9

283,74

104,34

179,4

0

VII

ĐÔNG NAM BỘ

191

Chợ Phan Rang - Ninh Thuận

10000

 

 

x

20

15

5

 

192

Chợ Tháp Chàm - Ninh Thuận

10000

 

 

x

20

 

20

 

193

Chợ Ninh Hải - Ninh Thuận

10000

 

 

x

20

15

5

 

194

Chợ Ninh Phước - Ninh Thuận

10000

 

 

x

20

15

5

 

195

Chợ Thành phố Phan Thiết - Bình Thuận

10000

 

 

x

20

 

20

 

196

Chợ Thành phố Phan Thiết - Bình Thuận

10000

 

 

x

20

15

5

 

197

Chợ huyện Tuy Phong - Bình Thuận

10000

 

 

x

20

15

5

 

198

Chợ huyện Bắc Bình - Bình Thuận

10000

 

 

x

20

 

20

 

199

Chợ huyện Hàm Thuận Bắc - Bình Thuận

10000

 

 

x

20

15

5

 

200

Chợ huyện Hàm Tân - Bình Thuận

10000

 

 

x

20

15

5

 

201

Chợ huyện Đức Linh - Bình Thuận

10000

 

 

x

20

 

20

 

202

Chợ TT TX Đồng Xoài - Bình Phước

23500

 

x

 

28,2

14,2

8

6

203

Chợ Tân Phú - Bình Phước

15000

 

 

x

30

 

20

10

204

Chợ Lộc Ninh - Bình Phước

10000

 

x

 

12

8

4

 

205

Chợ Bù Đăng - Bình Phước

10000

 

x

 

12

 

12

 

206

Chợ Phước Long - Bình Phước

30000

x

 

 

 

 

 

 

207

Chợ Chơn Thành - Bình Phước

10000

 

x

 

12

 

12

 

208

Chợ An Lộc - Bình Phước

10000

 

 

x

20

 

20

 

209

Chợ thị xã Tây Ninh - Tây Ninh

15000

 

x

 

18

10

8

 

210

Chợ Long Hoa - Tây Ninh

25600

 

x

 

30,72

15,72

10

5

211

Chợ Trảng Bàng - Tây Ninh

10000

 

 

x

20

15

5

 

212

Chợ Gò Dầu - Tây Ninh

10000

 

 

x

20

15

5

 

213

Chợ Tân Châu - Tây Ninh

10000

 

 

x

20

 

20

 

214

Chợ Phú Thọ - Bình Dương

10000

 

 

x

20

15

5

 

215

Chợ Lái Thiêu mới - Bình Dương

90151

 

 

x

180,3

90,3

55

35

216

Chợ Tân Bình - Bình Dương

9824

 

 

x

19,65

 

19,65

 

217

Chợ Dĩ An -  H. Dĩ An - Bình Dương

5500

x

 

 

 

 

 

 

218

Chợ Hài Mỹ - Thuận An - Bình Dương

5500

x

 

 

 

 

 

 

219

Chợ Tân Khánh - Tân Uyên - Bình Dương

3200

x

 

 

 

 

 

 

220

Chợ Khương Xá - Đông Hồ - Tx Thủ Dầu Một

7200

 

x

 

8,6

8,6

 

 

221

Chợ Tân Uyên - Bình Dương

7500

x

 

 

 

 

 

 

222

Chợ Tân Thành - Bình Dương

20000

 

 

x

40

20

12

8

223

Chợ Mỹ Phước - Bình Dương

25185

 

 

x

50,37

 

50,37

 

224

Chợ Thanh An - Bình Dương

21658

 

 

x

43,32

22,32

13

8

225

Chợ Biên Hòa - Đồng Nai

12000

 

x

 

14,4

10,4

4

 

226

Chợ Long Thành - Đồng Nai

10000

 

x

 

12

 

12

 

227

Chợ Phương Lâm - Tân Phú - Đồng Nai

9362

x

 

 

 

 

 

 

228

Chợ Tx Long Khánh - Đồng Nai

33833

 

x

 

40,5

 

40,5

 

229

Chợ Sặt - TP. Biên Hòa - Đồng Nai

22959

 

 

x

45,92

23,92

12

10

230

Chợ TP Vũng Tàu - Bà Rịa - Vũng Tàu

10000

 

x

 

12

8

4

 

231

Chợ Long Hải - Long Điền - Bà Rịa - Vũng Tàu

10000

 

 

x

20

15

5

 

232

Chợ TX Bà Rịa - Bà Rịa - Vũng Tàu

10000

 

 

x

20

15

5

 

233

Chợ huyện Xuyên Mộc - Bà Rịa - Vũng Tàu

10000

 

 

x

20

15

5

 

234

Chợ huyện Tân Thành - Bà Rịa - Vũng Tàu

10000

 

 

x

20

15

5

 

235

Chợ Kim Long - H. Châu Đức

8000

x

 

 

 

 

 

 

236

Chợ Rạch Dừa - Tp Vũng Tàu

14304

x

 

 

 

 

 

 

237

Chợ P1 - TP Vũng Tàu

4600

x

 

 

 

 

 

 

238

Chợ An Đông - TP Hồ Chí Minh

20000

 

x

 

24

16

8

 

239

Chợ Phạm Văn Hai - Tp Hồ Chí Minh

10800

 

x

 

13

9

4

 

240

Chợ Bà Chiểu - Tp Hồ Chí Minh

10000

 

x

 

12

8

4

 

241

Chợ Bến Thành - Tp Hồ Chí Minh

10000

 

x

 

12

8

4

 

242

Chợ Xóm Chiếu - Quận 4 - TP HCM

5000

x

 

 

 

 

 

 

243

Chợ Hòa Bình - Quận 5 - TPHCM

3600

x

 

 

 

 

 

 

244

Chợ Bình Tây - Quận 6 - TPHCM

19000

x

 

 

 

 

 

 

245

Chợ Hóc Môn - H. Hóc Môn - TPHCM

4000

x

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

742276

13

15

27

1070,98

482,46

506,52

82

VIII

ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

246

Chợ Bến Lức - Long An

18300

 

 

x

36,6

19

10,6

7

247

Chợ P1 - Tx Tân An - Long An

7800

x

 

 

 

 

 

 

248

Chợ P2 - Tx Tân An - Long An

3000

x

 

 

 

 

 

 

249

Chợ Cần Đước - TT Cần Đước - Long An

6200

x

 

 

 

 

 

 

250

Chợ Mộc Hóa - TT Mộc Hoá - Long An

7000

x

 

 

 

 

 

 

251

Chợ Gạo - Tiền Giang

10000

 

x

 

12

8

4

 

252

Chợ Gò Công - Tiền Giang

10000

 

x

 

12

8

4

 

253

Chợ Mỹ Tho - Tiền Giang

10000

 

x

 

12

8

4

 

254

Chợ Vĩnh Bình - Tiền Giang

10000

 

x

 

12

8

4

 

255

Chợ TT Ba Tri - Bến Tre

10000

 

 

x

20

15

5

 

256

Chợ TT Bình Đại - Bến Tre

10000

 

 

x

20

15

5

 

257

Chợ TT Mỏ Cày - Bến Tre

10000

 

x

 

12

8

4

 

258

Chợ Mỹ Chánh - Bến Tre

10000

 

 

x

20

15

5

 

259

Chợ Cái Bông - Bến Tre

10000

 

 

x

20

15

5

 

260

Chợ Trà Vinh - Trà Vinh

25000

 

x

 

15

10

5

 

261

Chợ Trà Cú - Trà Vinh

11000

 

 

x

22

16

6

 

262

Chợ Duyên Hải - Trà Vinh

10000

 

 

x

20

15

5

 

263

Chợ Cầu Kè - Trà Vinh

10000

 

 

x

20

15

5

 

264

Chợ Nhị Long - Trà Vinh

16000

 

 

x

32

16

10

6

265

Chợ Càn Long - Trà Vinh

10000

 

x

 

12

8

4

 

266

Chợ Cầu Quang - Trà Vinh

20000

 

 

x

20

10

10

 

267

Chợ Tx Vĩnh Long - Vĩnh Long

16869

x

 

 

 

 

 

 

268

Chợ H Bình Minh - Vĩnh Long

10000

 

 

x

20

15

5

 

269

Chợ H. Long Hồ - Vĩnh Long

10000

 

 

x

20

15

5

 

270

Chợ H. Mang Thít - Vĩnh Long

10000

 

 

x

20

15

5

 

271

Chợ Huyện Tam Bình - Vĩnh Long

10000

 

 

x

20

15

5

 

272

Chợ H. Trà Ôn - Vĩnh Long

10000

 

 

x

20

15

5

 

273

Chợ H. Vũng Liêm - Vĩnh Long

10000

 

 

x

20

15

5

 

274

Chợ Tân Hồng - Đồng Tháp

10000

 

x

 

12

8

4

 

275

Chợ Tam Nông - Đồng Tháp

10000

 

x

 

12

8

4

 

276

Chợ Trường Xuân - Đồng Tháp

10000

 

x

 

12

8

4

 

277

Chợ Thanh Bình - Đồng Tháp

10000

 

x

 

12

8

4

 

278

Chợ Lai Vung - Đồng Tháp

10000

 

x

 

12

8

4

 

279

Chợ Lấp Vò -Đồng Tháp

10000

 

x

 

12

8

4

 

280

Chợ TP Long Xuyên - An Giang

12580

 

 

x

25

12

8

5

281

Chợ Mỹ Xuyên - TP Long Xuyên - An Giang

7500

x

 

 

 

 

 

 

282

Chợ trung tâm Tx Châu Đốc

22220

x

 

 

 

 

 

 

283

Chợ Tân Châu - H. Tân Châu - An Giang

14976

x

 

 

 

 

 

 

284

Chợ Tịnh Biên - H.Tịnh Biên - An Giang

5000

x

 

 

 

 

 

 

285

Chợ TT Chợ Mới - An Giang

10000

 

 

x

20

15

5

 

286

Chợ TT Phú Mỹ - An Giang

10000

 

 

x

20

15

5

 

287

Chợ TT Tri Ôn - An Giang

10000

 

 

x

20

15

5

 

288

Chợ TT Chợ Vàm - An Giang

10000

 

 

x

20

15

5

 

289

Chợ TT Núi Sập - An Giang

10000

 

x

 

12

8

4

 

290

Chợ Tx Rạch Giá - Kiên Giang

10000

 

x

 

12

8

4

 

291

Chợ Rạch Sỏi - Kiên Giang

10000

 

 

x

20

15

5

 

292

Chợ Xuân Khánh - Cần Thơ

20000

 

x

 

24

14

10

 

293

Chợ Cái Khê - Cần Thơ

52222

x

 

 

 

 

 

 

294

Chợ Thốt Nốt - Cần Thơ

25495

x

 

 

 

 

 

 

295

Chợ Bình Thủy - Cần Thơ

20000

 

 

x

40

20

12

8

296

Chợ Cờ Đỏ - Cần Thơ

32400

 

x

 

38

19

10

9

297

Chợ Vĩnh Thạnh - Cần Thơ

30000

 

 

x

60

30

18

12

298

Chợ Phong Điền - Cần Thơ

20300

 

x

 

24

14

10

 

299

Chợ Ô Môn - Cần Thơ

10000

 

x

 

12

8

4

 

300

Chợ Hậu Giang - Hậu Giang

21000

 

 

x

42

21

13

8

301

Chợ P1 - Tx Vị Thanh - Hậu Giang

7000

x

 

 

 

 

 

 

302

Chợ Long Mỹ - H. Long Mỹ - Hậu Giang

22869

 

x

 

27,4

14,4

7

6

303

Chợ Cái Tắc - Hậu Giang

10800

 

 

x

21,6

15,6

6

 

304

Chợ Ngã Bảy - Hậu Giang

20000

 

x

 

24

14

10

 

305

Chợ Nàng Mau - Hậu Giang

17700

 

 

x

35,4

17,4

10

8

306

Chợ Cây Dương - Hậu Giang

13000

 

 

x

26

13

7

6

307

Chợ TT Kế Sách - Sóc Trăng

10000

 

 

x

20

15

5

 

308

Chợ Tx Sóc Trăng - Sóc Trăng

10000

 

x

 

12

8

4

 

309

Chợ Tx Bạc Liêu - Bạc Liêu

12000

 

x

 

14,4

8,4

6

 

310

Chợ Giành Hào - Đông Hải - Bạc Liêu

10000

 

 

x

20

15

5

 

311

Chợ Ngan Dừa - Hồng Dân - Bạc Liêu

15000

 

 

x

30

15

10

5

312

Chợ Hộ Phòng - Giá Rai - Bạc Liêu

20000

 

 

x

40

20

12

8

313

Chợ Phước Long - Bạc Liêu

10000

 

x

 

12

8

4

 

314

Chợ Hoà Bình - Bạc Liêu

10000

 

x

 

12

8

4

 

315

Chợ Khánh Hội - Cà Mau

15000

 

 

x

30

15

10

5

316

Chợ Cái Nước - Cà Mau

30000

 

x

 

36

18

10

8

317

Chợ Cái Đôi Vàm - Cà Mau

15000

 

 

x

30

15

9

6

318

Chợ Đầm Dơi - Cà Mau

10000

 

 

x

20

15

5

 

 

Tổng số

993231

12

26

35

1309,4

810,8

391,6

107

 

Tổng cộng toàn quốc (318 chợ)

4047176

56

152

110

5590,0

2738,48

2493,19

358,4


PHỤ LỤC 3

DANH MỤC CHỢ BIÊN GIỚI, CHỢ CỬA KHẨU, CHỢ TRONG KHU KINH TẾ CỬA KHẨU TOÀN QUỐC ĐẾN NĂM 2010 VÀ ĐẾN NĂM 2020
(ban hành kèm theo Quyết định số 12/2007/QĐ-BCT ngày 26/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Công thương)

TT

Tên chợ, địa điểm

Quy mô (m2)

Chợ hiện có

Chợ xây mới

Phân loại chợ

Vốn đầu tư (tỷ đồng)

Giữ nguyên

Nâng cấp, mở rộng

Chợ biên giới

Chợ cửa khẩu

Chợ khu KTCK

Tổng VĐT

Phân kỳ đầu tư

2007-2010

2011-2015

2016-2020

 

I. TỈNH QUẢNG NINH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đồng Văn, H. Bình Liêu

2000

 

x

 

x

 

 

1.2

 

1.2

 

2

TT Móng Cái, TX Móng Cái

2000

 

x

 

 

x

 

1.2

1.2

 

 

3

Hoành Mô, H. Bình Liêu

2000

 

x

 

 

x

 

1.2

1.2

 

 

4

Bắc Phong Sinh, H. Hải Hà

2000

 

x

 

 

x

 

1.2

1.2

 

 

5

Chợ 1, TX Móng Cái

10000

 

x

 

 

 

x

12

12

 

 

6

Chợ 2, TX Móng Cái

10000

 

x

 

 

 

x

12

12

 

 

7

Chợ 3, TX Móng Cái

10000

 

x

 

 

 

x

12

12

 

 

8

Bắc Sơn, Xã Bắc Sơn - Móng Cái

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

9

Ka Long, TX. Móng Cái

2000

 

 

x

 

x

 

2

2

 

 

10

To Gi, TX. Móng Cái

2000

 

 

x

 

x

 

2

2

 

 

11

Hải Sơn, TX. Móng Cái

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

12

Hải Yên, TX. Móng Cái

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

13

Hải Hòa, TX. Móng Cái

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

14

Ninh Dương, TX. Móng Cái

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

15

Trần Phú, TX. Móng Cái

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

16

Trà Cổ, TX. Móng Cái

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

17

Quảng Sơn, H. Quảng Hà

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

18

Quảng Đức, H. Quảng Hà

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

19

Lục Hồn, H. Bình Liêu

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

20

Đồng Tâm, H. Bình Liêu

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

21

Tinh Húc, H. Bình Liêu

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

22

Vô Ngại, H. Bình Liêu

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

 

Tổng cộng

68000

0

7

15

14

5

3

70.8

43.6

15.2

12

 

II. LẠNG SƠN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23

Xã Tân Thanh, H. Văn Lãng

10000

 

x

 

 

 

x

12

12

 

 

24

Xã Bảo Lâm (Chợ Đồng Đăng), H. Cao Lộc

10000

 

x

 

 

x

 

12

12

 

 

25

Xã Bắc Xa, H. Đình Lập

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

26

Xã Bính Xá, H. Đình Lập

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

27

Xã Tam Gia, H. Lộc Bình

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

28

Xã Tú Mịch, H. Lộc Bình

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

29

Chi Ma, H. Lộc Bình

10000

 

 

x

 

 

x

12

12

 

 

30

Xã Yên Khoái, H. Lộc Bình

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

31

Xã Mẫu Sơn, H. Lộc Bình

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

32

Xã Mẫu Sơn, H. Cao Lộc

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

33

Xã Xuất Lễ, H. Cao Lộc

5000

 

 

x

x

 

 

7.5

 

7.5

 

34

Xã Cao Lâu, H. Cao Lộc

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

35

Xã Lộc Thanh, H. Cao Lộc

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

36

Xã Bảo Lâm, H. Cao Lộc

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

37

TT Đồng Đăng, H. Cao Lộc

5000

 

 

x

x

 

 

7.5

 

7.5

 

38

Xã Tân Mỹ, H. Văn Lăng

5000

 

 

x

x

 

 

7.5

 

 

7.5

39

Xã Tân Thanh, H. Văn Lăng

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

40

Xã Thanh Long, H. Văn Lăng

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

41

Xã Thụy Hùng, H. Văn Lăng

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

42

Xã Trùng Khánh, H. Văn Lăng

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

43

Xã Đào Viên, H. Tràng Định

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

44

Xã Tân Minh, H. Tràng Định

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

45

Xã Đội Cấn, H. Tràng Định

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

46

Xã Quốc Khánh, H. Tràng Định

5000

 

 

x

x

 

 

7.5

 

 

7.5

 

Tổng cộng

84000

0

2

22

21

1

2

100

36

35

29

 

III. CAO BẰNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

47

Bó Gai, X. Cần Yên, H. Thông Nông

3000

 

x

 

x

 

 

1.8

 

1.8

 

48

Sóc Giang, X. Sóc Giang, H. Hà Quảng

3000

 

x

 

x

 

 

1.8

 

1.8

 

49

Nặm Nhũng, X. Lũng Nặm, H. Hà Quảng

2500

 

x

 

x

 

 

1.5

 

1.5

 

50

Tổng Cọt, X. Tổng Cọt, H. Hà Quảng

6000

 

x

 

x

 

 

5.4

 

5.4

 

51

Pò Tấu, X. Chí Viễn, H. Trùng Khánh

2000

 

x

 

x

 

 

1.2

 

1.2

 

52

Bản Rạ, X. Đàm Thủy, H. Trùng Khánh

2000

 

x

 

x

 

 

1.2

 

1.2

 

53

Pò Peo, X. Ngọc Khê, H. Trùng Khánh

2000

 

x

 

x

 

 

1.2

 

1.2

 

54

Cách Linh, X. Cách Linh, H. Phục Hòa

4000

 

x

 

x

 

 

2.4

 

2.4

 

55

Pò Tập, TT. Tà Lùng, H. Phục Hòa

7000

 

x

 

x

 

 

6.3

 

6.3

 

56

Đức Long, X. Đức Long, H. Thạch An

2000

 

x

 

x

 

 

1.2

 

1.2

 

57

Bằng Ca, X. Lý Quốc, H. Hạ Lang

2000

 

x

 

x

 

 

1.2

 

1.2

 

58

Cốc Pàng, X. Cốc Pàng, H. Bảo Lạc

2000

 

x

 

x

 

 

1.2

 

1.2

 

59

Cô Ba, X. Cô Ba, H. Bảo Lạc

2000

 

x

 

x

 

 

1.2

 

1.2

 

60

Đồng Mu, X. Xuân Trường, H. Bảo Lạc

2000

 

x

 

x

 

 

1.2

 

1.2

 

61

Thị Hoa, X. Thị Hoa, H. Hạ Lang

3000

 

x

 

x

 

 

1.8

 

1.8

 

62

Trà Lĩnh, TT. Hùng Quốc, Trà Lĩnh

5000

 

x

 

x

 

 

4.5

 

4.5

 

63

Lý Vạn, X. Lý Quốc, Hạ Lang

2500

 

 

x

 

x

 

2.5

2.5

 

 

64

Trà Lĩnh, TT. Hùng Quốc - Trà Lĩnh

10000

 

 

x

 

 

x

20

20

 

 

65

Tà Lùng, TT. Tà Lùng, Phục Hòa

10000

 

 

x

 

 

x

20

20

 

 

66

Sóc Giang, X. Sóc Hà, Hà Quảng

10000

 

 

x

x

 

 

20

20

 

 

67

Xã Mỹ Hưng, H. Phục Hòa

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

68

Xã Đại Sơn, H. Phục Hòa

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

69

Xã Cô Ngân, H. Hạ Lang

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

70

Xã Thái Đức, H. Hạ Lang

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

71

Xã Việt Chu, H. Hạ Lang

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

72

Xã Quang Long, H. Hạ Lang

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

73

Xã Đồng Loan, H. Hạ Lang

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

74

Xã Minh Long, H. Hạ Lang

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

75

Xã Đình Phong, H. Trùng Khánh

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

76

Xã Phong Nậm, H. Trùng Khánh

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

77

Xã Ngọc Chung, H. Trùng Khánh

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

78

Xã Lãng Yên, H. Trùng Khánh

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

79

Xã Tri Phương, H. Trà Lĩnh

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

80

Xã Xuân Nội, H. Trà Lĩnh

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

81

Xã Quang Hán, H. Trà Lĩnh

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

82

Xã Cô Mười, H. Trà Lĩnh

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

83

Xã Nội Thôn, H. Hà Quảng

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

84

Xã Cải Viên, H. Hà Quảng

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

85

Xã Vân An, H. Hà Quảng

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

86

Xã Kéo Yên, H. Trà Lĩnh

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

87

Xã Trường Hà, H. Trà Lĩnh

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

88

Xã Nà Xác, H. Trà Lĩnh

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

89

Xã Sóc Hà, H. Trà Lĩnh

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

90

Xã Vị Quang, H. Thông Nông

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

91

Xã Khánh Xuân, H. Bảo Lạc

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

92

Xã Thượng Hà, H. Bảo Lạc

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

93

Xã Đức Hạnh, H. Bảo Lâm

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

 

Tổng cộng

136000

0

16

31

44

1

2

151.6

62.5

53.1

36

 

IV. HÀ GIANG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

94

Minh Tân, X. Minh Tân, Vị Xuyên

2000

 

x

 

x

 

 

1.2

1.2

 

 

95

Thanh Thủy, X. Thanh Thủy, Vị Xuyên

2000

 

x

 

x

 

 

1.2

1.2

 

 

96

Lao Chải, X. Lao Chải, Vị Xuyên

2000

 

x

 

x

 

 

1.2

1.2

 

 

97

Thàng Tín, X. Thàng Tín, Hoàng Su Phì

2000

 

x

 

x

 

 

1.2

1.2

 

 

98

Bản Mây, X. Bản Mây, Hoàng Su Phì

2000

 

x

 

x

 

 

1.2

1.2

 

 

99

Chí Cà, X. Chí Cà, Xín Mần

2000

 

x

 

x

 

 

1.2

1.2

 

 

100

Pà Vầy Sủ, X. Pà Vầy Sủ, Xín Mần

2000

 

x

 

x

 

 

1.2

1.2

 

 

101

Nàn Xỉn, X. Nàn Xỉn, Xín Mần

2000

 

x

 

x

 

 

1.2

1.2

 

 

102

Xín Mần, X. Xín Mần, Xín Mần

2000

 

x

 

x

 

 

1.2

1.2

 

 

103

Tùng Vài, X. Tùng Vài, Quản Bạ

2000

 

x

 

x

 

 

1.2

1.2

 

 

104

Nghĩa Thuận, X. Nghĩa Thuận, Quản Bạ

2000

 

x

 

x

 

 

1.2

1.2

 

 

105

Phú Lũng, X. Phú Lũng, Yên Minh

2000

 

x

 

x

 

 

1.2

1.2

 

 

106

Bạch Đích, X. Bạch Đích, Yên Minh

2000

 

x

 

x

 

 

1.2

1.2

 

 

107

Đồng Văn, X. Đồng Văn, Đồng Văn

5000

 

x

 

x

 

 

4.5

4.5

 

 

108

Phó Bảng, TT. Phó Bảng, Đồng Văn

2000

 

x

 

x

 

 

1.2

 

1.2

 

109

Ma Lé, X. Ma Lé, Đồng Văn

2000

 

x

 

x

 

 

1.2

 

1.2

 

110

Xà Phìn, X. Xà Phìn, Đồng Văn

2000

 

x

 

x

 

 

1.2

 

1.2

 

111

Xín Cái, X. Xín Cái, Mèo Vạc

2000

 

x

 

x

 

 

1.2

 

1.2

 

112

Sơn Vĩ, X. Sơn Vĩ, Mèo Vạc

2000

 

x

 

x

 

 

1.2

 

1.2

 

113

Thanh Thủy, X. Thanh Thủy, Vị Xuyên

2500

 

x

 

 

x

 

1.5

1.5

 

 

114

Lao Chải, X. Lao Chải, Vị Xuyên

2500

 

x

 

 

x

 

1.5

1.5

 

 

115

Nghĩa Thuận, X. Nghĩa Thuận, Quản Bạ

2500

 

x

 

 

x

 

1.5

1.5

 

 

116

Bạch Đích, X. Bạch Đích, Yên Minh

2500

 

x

 

 

x

 

1.5

1.5

 

 

117

Phó Bảng, X. Phó Bảng, Đồng Văn

2500

 

x

 

 

x

 

1.5

1.5

 

 

118

Sơn Vĩ, X. Sơn Vĩ, Mèo Vạc

2500

 

x

 

 

x

 

1.5

1.5

 

 

119

Thàng Tín, X. Thàng Tín, Hoàng Su Phì

2500

 

x

 

 

x

 

1.5

1.5

 

 

120

Bản Máy, X. Bản Máy, Hoàng Su Phì

2500

 

x

 

 

x

 

1.5

1.5

 

 

121

Xín Mần, X. Xín Mần, Xín Mần

2500

 

x

 

 

x

 

1.5

1.5

 

 

122

Thanh Thủy, X. Thanh Thủy, Vị Xuyên

10000

 

x

 

 

 

x

20

20

 

 

123

Thanh Đức, X. Thanh Đức, Vị Xuyên

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

124

Xín Chải, X. Xín Chải, Vị Xuyên

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

125

Thèn Chu Phìn, X. Thèn Chu Phìn, Hoàng Su Phì

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

126

Phố Lồ, X. Phố Lồ, Hoàng Su Phì

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

127

Tả Nhìu, X. Tả Nhìu, Xín Mần

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

128

Bát Đại Sơn, X. Bát Đại Sơn, Quản Bạ

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

129

Tả Ván, X. Tả Ván, Quản Bạ

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

130

Cao Mã Pờ, X. Cao Mã Pờ, Quản Bạ

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

131

Thắng Mố, X. Thắng Mố, Yên Minh

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

132

Na Khê, X. Na Khê, Yên Minh

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

133

Sủng Là, X. Sủng Là, Đồng Văn

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

134

Lũng Cú, X. Lũng Cú, Đồng Văn

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

135

Phố Là, X. Phố Nà, Đồng Văn

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

136

Sơn Vĩ, X. Sơn Vĩ, Mèo Vạc

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

137

Thượng Phùng, X. Thượng Phùng, Mèo Vạc

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

138

Thượng Phùng, X. Thượng Phùng, Mèo Vạc

5000

 

 

x

 

x

 

7.5

 

 

7.5

139

Phố Cáo, Phố Cáo, Đồng Văn

5000

 

 

x

x

 

 

7.5

 

 

7.5

140

Xã Lùng Táo, Đồng Văn

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

 

Tổng cộng

115500

0

29

18

36

10

1

106.3

53.3

30

23

 

V. LÀO CAI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

141

Băn Phiệt, X. Bản Phiệt, H. Bảo Thắng

8000

 

x

 

x

 

 

7.2

7.2

 

 

142

Bản Vược, X. Bản Vược, H. Bát Xát

5000

 

x

 

x

 

 

4.5

4.5

 

 

143

Trịnh Tường, X. Trịnh Tường, H. Bát Xát

6000

 

x

 

x

 

 

5.4

5.4

 

 

144

Mường Khương A, X. Mường Khương, H. Mường Khương

10500

 

x

 

x

 

 

12

 

12

 

145

Pha Long, X. Pha Long, H. Mường Khương

4000

 

x

 

x

 

 

2.4

 

2.4

 

146

Tả Gia Khâu, X. Tả Gia Khâu, H. Mường Khương

4000

 

x

 

x

 

 

2.4

 

2.4

 

147

Bản Lầu, X. Bản Lầu, H. Mường Khương

5000

 

x

 

x

 

 

4.5

 

4.5

 

148

Si Ma Cai, X. Si Ma Cai, H. Bắc Hà

9000

 

x

 

x

 

 

4.5

 

4.5

 

149

Phố Mới, P. Phố Mới, Tp. Lào Cai

11000

 

x

 

 

 

x

12

12

 

 

150

Cốc Lếu, P. Cốc Lếu, Tp. Lào Cai

20000

 

x

 

 

 

x

24

24

 

 

151

Nguyễn Du, P. Kim Tân, Tp. Lào Cai

7000

 

x

 

 

 

x

7

7

 

 

152

Ngã ba Công ty, P. Duyên Hải, Tp. Lào Cai

3000

 

x

 

 

 

x

3

3

 

 

153

Chợ đầu mối XK, P. Duyên Hải, Tp. Lào Cai

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

154

Chợ phường Lào Cai, P. Lào Cai, Tp. Lào Cai

7000

 

 

x

x

 

 

7.5

 

7.5

 

155

Chợ Bến Mảng, X. Si Ma Cai, H. Bắc Hà

8000

 

 

x

x

 

 

9

 

9

 

156

Chợ Mường Khương B, X. Mường Khương, H. Mường Khương

10000

 

 

x

x

 

 

12

 

12

 

157

Chợ Vạn Hòa, X. Vạn Hòa, Tp. Lào Cai

4000

 

 

x

 

 

x

4.5

4.5

 

 

158

Mường Khương, H. Mường Khương

10000

 

 

x

 

 

x

20

20

 

 

159

Xã Nàn Sán, H. Bắc Hà

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

160

Xã Dìn Chín, H. Mường Khương

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

161

Xã Tả Ngải Chô, H. Mường Khương

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

162

Xã Tung Trung Phố, H. Mường Khương

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

163

Xã Nậm Cháy, H. Mường Khương

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

164

Xã Bản Phiệt, H. Bảo Thắng

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

165

Xã Quang Kim, H. Bát Sát

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

166

Xã Bản Cái, H. Bát Sát

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

167

Xã Cốc Mỳ, H. Bát Sát

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

168

Xã Nậm Chạc, H. Bát Sát

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

169

Xã A Mú Sung, H. Bát Sát

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

170

Xã Ngài Thầu, H. Bát Sát

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

171

Xã A Lù, H. Bát Sát

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

172

Xã Đồng Tuyền, TX. Lào Cai

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

 

Tổng cộng

161500

0

12

20

26

0

6

171.9

87.6

56.3

28

 

VI. LAI CHÂU

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

173

Dào San, H. Phong Thổ

5000

 

x

 

x

 

 

4.5

4.5

 

 

174

Xã Huồi Luông, H. Sìn Hồ

5000

 

 

x

x

 

 

7.5

7.5

 

 

175

Xã Pa Tần, H. Sìn Hồ

2000

 

 

x

x

 

 

2

2

 

 

176

Xã Nậm Ban, H. Sìn Hồ

2000

 

 

x

x

 

 

2

2

 

 

177

Xã Ma Li Pho, H. Phong Thổ

2000

 

 

x

x

 

 

2

2

 

 

178

Xã Vàng Ma Chải, H. Phong Thổ

2000

 

 

x

x

 

 

2

2

 

 

179

Xã Pa Vây Sử, H. Phong Thổ

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

180

Xã Mồ Sì San, H. Phong Thổ

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

181

Xã Sì Lờ Lầu, H. Phong Thổ

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

182

Xã Ma Li Chai, H. Phong Thổ

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

183

Xã Tông Qua Lìn, H. Phong Thổ

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

184

Xã Mù Sang, H. Phong Thổ

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

185

Xã Nậm Se, H. Phong Thổ

5000

 

 

x

x

 

 

7.5

 

7.5

 

186

Xã Bản Lang, H. Phong Thổ

5000

 

 

x

x

 

 

7.5

 

7.5

 

187

Xã Sìn Súi Hồ, H. Phong Thổ

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

188

Xã Hua Bum, H. Mường Tè

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

189

Xã Pa Vệ Sử, H. Mường Tè

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

190

Xã Pa Ủ, H. Mường Tè

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

191

Xã Ka Lăng, H. Mường Tè

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

192

Xã Thu Lũm, H. Mường Tè

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

193

Xã Mù Cả, H. Mường Tè

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

194

Ma Lù Thàng, Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng

10000

 

 

x

 

 

x

20

20

 

 

 

Tổng cộng

64000

0

1

21

21

0

1

81

40

27

14

 

VII. ĐIỆN BIÊN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

195

Xã Sín Thầu, H. Mường Nhé

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

196

Xã Chung Chải, H. Mường Nhé

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

197

Xã Mường Nhé, H. Mường Nhé

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

198

Xã Mường Tong, H. Mường Nhé

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

199

Xã Nà Hỳ, H. Mường Nhé

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

200

Xã Chà Nưa, H. Mường Chà

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

201

Xã Si Pa Phìn, H. Mường Chà

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

202

Mường Mươn, H. Mường Chà

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

203

Mường Pôn, H. Điện Biên

2000

 

 

x

x

 

 

2

2

 

 

204

Thanh Nưa, H. Điện Biên

2000

 

 

x

x

 

 

2

2

 

 

205

Thanh Luông, H. Điện Biên

2000

 

 

x

x

 

 

2

2

 

 

206

Thanh Hưng, H. Điện Biên

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

207

Thanh Chăn, H. Điện Biên

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

208

Pa Thơm, H. Điện Biên

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

209

Na Ư, H. Điện Biên

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

210

Mường Nhà, H. Điện Biên

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

211

Mường Lói, H. Điện Biên

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

212

Tây Trang, Khu kinh tế cửa khẩu Tây Trang

10000

 

 

x

 

 

x

20

20

 

 

 

Tổng cộng

44000

0

0

18

17

0

1

54

26

16

12

 

VIII. SƠN LA

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

213

Loóng Sập - X. Loóng Sập - H. Mộc Châu

5000

 

x

 

 

x

 

4.5

4.5

 

 

214

Chiềng Khương - H. Sông Mã

5000

 

x

 

 

x

 

4.5

4.5

 

 

215

Nà Cài X. Nà Cài - H. Yên Châu

8000

 

 

x

 

x

 

12

12

 

 

216

Xã Mường Lèo - H. Sốp Cộp

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

217

 

 

 

 

x

x

 

 

7.5

7.5

 

 

218

 

 

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

219

Xã Nậm Lạnh - H. Sốp Cộp

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

220

Xã Mường Và - H. Sốp Cộp

5000

 

 

x

x

 

 

7.5

7.5

 

 

221

Xã Mường Lạn - H. Sốp Cộp

5000

 

 

x

x

 

 

7.5

7.5

 

 

222

 

 

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

223

X Chiềng Khương - H. Sông Mã

5000

 

 

x

x

 

 

7.5

7.5

 

 

224

Xã Mường Hung - H. Sông Mã

5000

 

 

x

x

 

 

7.5

 

7.5

 

225

Xã Mường Sai - H. Sông Mã

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

226

Xã Phiêng Pằn - H. Mai Sơn

5000

 

 

x

x

 

 

7.5

 

7.5

 

227

Xã Phiêng Khoài - H. Yên Châu

5000

 

 

x

x

 

 

7.5

 

 

7.5

228

Xã Chiềng On - H. Yên Châu

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

229

Xã Chiềng Lương - H. Yên Châu

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

230

Xã Lóng Phiêng - H. Yên Châu

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

231

Xã Loóng Sập H. Mộc Châu

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

232

Xã Chiềng Khừa H. Mộc Châu

2000

 

 

x

x

 

 

2

2

 

 

233

Xã Xuân Nha H. Mộc Châu

5000

 

 

x

x

 

 

7.5

 

 

7.5

234

Xã Chiềng Sơn H. Mộc Châu

5000

 

 

x

x

 

 

7.5

 

 

7.5

 

Tổng cộng

83000

 

2

20

19

3

0

108.5

53

33

22.5

 

IX. THANH HÓA

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

235

Bát Một - X. Bát Một - H. Thường Xuân

5000

 

x

 

x

 

 

4.5

 

4.5

 

236

Tam Thanh - X. Tam Thanh - H. Quan Sơn

5000

 

x

 

x

 

 

4.5

 

4.5

 

237

Na Mèo - X. Na Mèo - H. Quan Sơn

6000

 

x

 

 

x

 

5.4

5.4

 

 

238

Tén Tần - X. Tén Tần - H. Mường Lát

6000

 

x

 

 

x

 

5.4

5.4

 

 

239

Xã Yên Khương - H. Lang Chánh

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

240

Xã Tam Lư - H. Quan Sơn

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

241

Xã Mường Mìn - H. Quan Sơn

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

242

Xã Sơn Điện - H. Quan Sơn

5000

 

 

x

x

 

 

7.5

7.5

 

 

243

Xã Na Mèo - H. Quan Sơn

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

244

Xã Sơn Thủy - H. Quan Sơn

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

245

Xã Hiền Kiệt - H. Quan Hóa

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

246

Xã Trung Lý - H. Mường Lát

5000

 

 

x

x

 

 

7.5

7.5

 

 

247

Xã Pù Nhi - H. Mường Lát

5000

 

 

x

x

 

 

7.5

7.5

 

 

248

Xã Mường Chanh - H. Mường Lát

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

249

Xã Quang Chiểu - H. Mường Lát

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

250

Xã Tén Tần - H. Mường Lát

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

251

Xã Tam Chung - H. Mường Lát

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

 

Tổng cộng

57000

 

4

13

15

2

0

62.3

33.3

17

12

 

X. NGHỆ AN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

252

Tam Quang - H. Tương Dương

5000

 

x

 

x

 

 

4.5

 

4.5

 

253

Châu Khê - H. Con Cuông

5000

 

x

 

x

 

 

4.5

 

4.5

 

254

Môn Sơn - H. Con Cuông

5000

 

x

 

x

 

 

4.5

4.5

 

 

255

Hạnh Lâm H. Thanh Chương

5000

 

x

 

x

 

 

4.5

4.5

 

 

256

Thanh Hương - H. Thanh Chương

5000

 

x

 

x

 

 

4.5

 

 

4.5

257

Thanh Thịnh - H. Thanh Chương

5000

 

x

 

x

 

 

4.5

 

 

4.5

258

Thanh Thủy - H. Thanh Chương

5000

 

x

 

x

 

 

4.5

 

 

4.5

259

Xã Thông Thụ - H. Quế Phong

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

260

Xã Hạnh Dịch - H. Quế Phong

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

261

Xã Nậm Giải - H. Quế Phong

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

262

Xã Tri Lễ - H. Quế Phong

5000

 

 

x

x

 

 

7.5

7.5

 

 

263

Xã Nhôn Mai - H. Tương Dương

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

264

Xã Mai Sơn - H. Tương Dương

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

265

Xã Tam Hợp - H. Tương Dương

2000

 

 

x

x

 

 

2

2

 

 

266

Xã Mỹ Lý - H. Kỳ Sơn

5000

 

 

x

x

 

 

7.5

7.5

 

 

267

Xã Bắc Lý - H. Kỳ Sơn

2000

 

 

x

x

 

 

2

2

 

 

268

Xã Keng Đu - H. Kỳ Sơn

2000

 

 

x

x

 

 

2

2

 

 

269

Xã Na Ngoi - H. Kỳ Sơn

5000

 

 

x

x

 

 

7.5

7.5

 

 

270

Xã Nậm Càn - H. Kỳ Sơn

2000

 

 

x

x

 

 

2

2

 

 

271

Xã Tà Cạ - H. Kỳ Sơn

2000

 

 

x

x

 

 

2

2

 

 

272

Xã Mường Lống - H. Kỳ Sơn

5000

 

 

x

x

 

 

7.5

7.5

 

 

273

Xã Mường Ái - H. Kỳ Sơn

2000

 

 

x

x

 

 

2

2

 

 

274

Xã Na Loi - H. Kỳ Sơn

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

275

Xã Nam Cẩn - H. Kỳ Sơn

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

276

Xã Phúc Sơn - H. Anh Sơn

5000

 

 

x

x

 

 

7.5

 

7.5

 

277

Xã Thanh Tiên - H. Thanh Chương

5000

 

 

x

x

 

 

7.5

 

7.5

 

 

Tổng cộng

91000

0

7

19

26

0

0

102.5

51

30

21.5

 

XI. HÀ TĨNH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

278

Sơn Kim 1- H. Hương Sơn

2000

 

x

 

x

 

 

1.2

 

 

1.2

279

TT Vũ Quang - H. Vũ Quang

2000

 

x

 

x

 

 

1.2

 

1.2

 

280

Hòa Hải - H. Hương Khê

2000

 

x

 

x

 

 

1.2

 

1.2

 

281

Phú Gia - H. Hương Khê

2000

 

x

 

x

 

 

1.2

 

1.2

 

282

Hương Lâm - H. Hương Khê

2000

 

x

 

x

 

 

1.2

1.2

 

 

283

TT TM Tây Sơn - Khu KTCK Cầu Treo

5000

 

x

 

 

 

x

4.5

4.5

 

 

284

Xã Sơn Hồng - H. Hương Sơn

2000

 

 

x

x

 

 

2

2

 

 

285

Xã Hòa An - H. Hương Khê

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

286

Xã Hương Liên - H. Hương Khê

2000

 

 

x

x

 

 

2

2

 

 

287

Xã Hương Vĩnh - H. Hương Khê

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

 

Tổng cộng

23000

0

6

4

9

0

1

18.5

9.7

5.6

3.2

 

XII. QUẢNG BÌNH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

288

Cha Lo - Cha Lo

2500

 

x

 

 

x

 

1.5

1.5

 

 

289

Cà Roòng - Thượng Trạch - Bố Trạch

5000

 

 

x

 

x

 

7.5

7.5

 

 

290

Xã Thanh Hóa - H. Tuyên Hóa

5000

 

 

x

x

 

 

7.5

 

7.5

 

291

Xã Dân Hóa - H. Minh Hóa

5000

 

 

x

x

 

 

7.5

 

7.5

 

292

Xã Thượng Hóa - H. Minh Hóa

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

293

Xã Hóa Sơn - H. Minh Hóa

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

294

Xã Thượng Trạch - H. Bố Trạch

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

295

Xã Trường Sơn - H. Quảng Ninh

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

296

Xã Ngân Thủy - H. Lệ Thủy

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

297

Xã Kim Thuỷ - H. Lệ Thủy

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

298

Cha Lo - Khu KTCK Cha Lo

10000

 

 

x

 

 

x

20

20

 

 

 

Tổng cộng

39500

0

1

10

8

2

1

56

29

15

12

 

XIII. QUẢNG TRỊ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

299

TT Lao Bảo - H. Hướng Hóa

5000

 

x

 

x

 

 

4.5

 

4.5

 

300

Hướng Phùng - H. Hướng Hóa

2000

 

x

 

x

 

 

1.2

 

 

1.2

301

Tân Long - H. Hướng Hóa

2000

 

x

 

x

 

 

1.2

 

 

1.2

302

Thuận - H. Hướng Hóa

2000

 

x

 

x

 

 

1.2

 

 

1.2

303

TTTM Lao Bảo - H. Lao Bảo

10000

 

x

 

 

 

x

12

12

 

 

304

Khe Xanh - H. Lao Bô

5000

 

x

 

 

 

x

4.5

4.5

 

 

305

Xã A Bung - H. Đắk Rông

2000

 

 

x

x

 

 

2

2

 

 

306

Xã A Ngo - H. Đắk Rông

2000

 

 

x

x

 

 

2

2

 

 

307

Xã A Vao - H. Đắk Rông

2000

 

 

x

x

 

 

2

2

 

 

308

Xã Ba Nang - H. Đắk Rông

2000

 

 

x

x

 

 

2

2

 

 

309

Xã Hướng Lập - H. Hướng Hóa

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

310

Xã Tân Thành - H. Hướng Hóa

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

311

Xã Thanh - H. Hướng Hóa

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

312

Xã A Xing - H. Hướng Hóa

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

313

Xã A Túc - H. Hướng Hóa

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

314

Xã Xy - H. Hướng Hóa

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

315

Xã Ba Tầng - H. Hướng Hóa

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

316

Xã A Dơi - H. Hướng Hóa

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

 

Tổng cộng

50000

 

6

x

16

0

2

48.6

24.5

14.5

9.6

 

XIV. THỪA THIÊN HUẾ

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

317

A Dớt - X. Hương Lâm - H. A Lưới

2000

 

 

x

 

x

 

2

2

 

 

318

Hồng Vân - X. Hồng Vân - H. A Lưới

2000

 

 

x

 

x

 

2

2

 

 

319

Xã Hồng Trung - H. A Lưới

2000

 

 

x

x

 

 

2

2

 

 

320

Xã Hồng Bắc - H. A Lưới

2000

 

 

x

x

 

 

2

2

 

 

321

Xã Nhâm - H. A Lưới

2000

 

 

x

x

 

 

2

2

 

 

322

Xã Hồng Thái - H. A Lưới

2000

 

 

x

x

 

 

2

2

 

 

323

Xã Hồng Thượng - H. A Lưới

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

324

Xã Hương Phong - H. A Lưới

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

325

Xã Đông Sơn - H. A Lưới

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

326

Xã A Roàng - H. A Lưới

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

327

Xã Hương Nguyên - H. A Lưới

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

 

Tổng cộng

22000

0

0

11

9

2

0

22

12

6

4

 

XV. QUẢNG NAM

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

328

Nam Giang - Khu kinh tế cửa khẩu Nam Giang

10000

 

x

 

 

 

x

12

12

 

 

329

Nam Giang - X. Chaval - Nam Giang

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

330

Tây Giang - H. Tây Giang

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

331

Xã A Tiêng - H. Tây Giang

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

332

Xã Bha Lê - H. Tây Giang

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

333

Xã A Nông - H. Tây Giang

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

334

Xã Lăng - H. Tây Giang

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

335

Xã Tr’’ Hy - H. Tây Giang

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

336

Xã A Xan - H. Tây Giang

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

337

Xã Ch” ơm - H. Tây Giang

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

338

Xã Ga Ri - H. Tây Giang

2000

 

 

x

x

 

 

2

2

 

 

339

Xã La Ê Ê - H. Nam Giang

2000

 

 

x

x

 

 

2

2

 

 

340

Xã La Đê - H. Nam Giang

2000

 

 

x

x

 

 

2

2

 

 

341

Xã Đăk Pre - H. Nam Giang

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

342

Xã Đăk Prinh - H. Nam Giang

2000

 

 

x

x

 

 

2

2

 

 

 

Tổng cộng

38000

0

1

14

14

0

1

40

20

12

8

 

XVI. KON TUM

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

343

Bờ Y - Khu kinh tế cửa khẩu Bờ Y

5000

 

 

x

 

x

 

7.5

7.5

 

 

344

Đăk Long - X. Đăk Long

2000

 

 

x

 

x

 

2

2

 

 

345

Đăk Blô - X. ĐăkBlô

2000

 

 

x

 

x

 

2

2

 

 

346

Xã Đăk Blô - H. Đăk Glei

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

347

Xã Đăk Nhoong - H. Đăk Glei

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

348

H. Đăk Glei - H. Ngọc Hồi

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

349

Xã Đăk Dục - H. Ngọc Hồi

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

350

Xã Đăk Nông - H. Ngọc Hồi

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

351

Xã Đăk Sú - H. Ngọc Hồi

5000

 

 

x

x

 

 

7.5

 

 

7.5

352

Xã Pờ Y - H. Ngọc Hồi

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

353

Xã Sa Loong - H. Ngọc Hồi

5000

 

 

x

x

 

 

7.5

 

7.5

 

354

Xã Mô Rai - H. Sa Thầy

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

355

Xã Rơ Kơi - H. Sa Thầy

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

356

Biên Giới - Khu KTCK Bờ Y

10000

 

 

x

 

 

x

20

20

 

 

 

Tổng cộng

45000

0

0

14

10

3

1

62.5

31.5

19.5

11.5

 

XVII. GIA LAI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

357

Xã Ia O, H. Ia Grai

5000

 

 

x

x

 

 

7.5

 

7.5

 

358

Xã Ia Chia, H. Ia Grai

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

359

Xã Ia Dom, H. Đức Cơ

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

360

Xã Ia Nan, H. Đức Cơ

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

361

Xã Ia Pnom, H. Đức Cơ

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

362

Xã Ia Púch, H. Chư Prông

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

363

Lệ Thanh, H. Đức Cơ

10000

 

 

x

 

 

x

20

20

 

 

 

Tổng cộng

25000

0

0

7

6

0

1

37.5

20

11.5

6

 

XVIII. ĐĂKLĂK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

364

Ea Bung, H. Ea Súp

2000

 

x

 

x

 

 

1.2

1.2

 

 

365

Krông Na, H. Buôn Đôn

2000

 

x

 

x

 

 

1.2

1.2

 

 

366

Xã Ya Tờ Mốt, H. Ea Súp

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

367

Xã Ya Lốp, H. Ea Súp

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

 

Tổng cộng

8000

 

2

2

4

0

0

6.4

2.4

2

2

 

XIX. ĐẮK NÔNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

368

Xã Đắk Wil, H. Cư Jut

2000

 

x

 

x

 

 

2

 

2

 

369

Xã Thuận An, H. Đăk Mil

2000

 

x

 

x

 

 

2

 

2

 

370

Xã Đăk Lao, H. Đăk Mil

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

371

Xã Thuận Hạnh, H. Đăk Song

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

372

Xã Đắk Búk So, H. Đăk R’lấp

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

373

Xã Quản Trực, H. Đăk R’lấp

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

374

Xã Thuận An, H. Đăk Mil

10000

 

 

x

 

 

x

12

12

 

 

 

Tổng cộng

22000

 

2

5

6

0

1

24

12

8

4

 

XX. BÌNH PHƯỚC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

375

Bù Gia Mập, H. Phước Long

5000

 

x

 

x

 

 

4.5

4.5

 

 

376

Đăk Ơ, H. Phước Long

5000

 

x

 

x

 

 

4.5

4.5

 

 

377

Lộc Hòa, H. Lộc Ninh

2000

 

x

 

x

 

 

1.2

1.2

 

 

378

Lộc An, H. Lộc Ninh

2000

 

x

 

x

 

 

1.2

1.2

 

 

379

Xã Lộc Thành, H. Lộc Ninh

5000

 

 

x

x

 

 

7.5

7.5

 

 

380

Xã Lộc Thiện, H. Lộc Ninh

5000

 

 

x

x

 

 

7.5

7.5

 

 

381

Xã Lộc Tấn, H. Lộc Ninh

5000

 

 

x

x

 

 

7.5

 

7.5

 

382

Xã Tân Thành, H. Lộc Ninh

5000

 

 

x

x

 

 

7.5

 

7.5

 

383

Xã Tân Tiến, H. Lộc Ninh

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

384

Xã Thanh Hòa, H. Lộc Ninh

5000

 

 

x

x

 

 

7.5

 

7.5

 

385

Xã Thiện Hưng, H. Lộc Ninh

5000

 

 

x

x

 

 

7.5

 

 

7.5

386

Xã Hưng Phước, H. Lộc Ninh

5000

 

 

x

x

 

 

7.5

 

 

7.5

387

Chợ Hoa Lư, Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Hoa Lư

10000

 

 

x

 

 

x

10

10

 

 

 

Tổng cộng

61000

0

4

9

12

0

1

75.9

36.4

24.5

15

 

XXI. TÂY NINH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

388

Hòa Bình, X. Thành Long, H. Châu Thành

5000

 

x

 

x

 

 

4.5

4.5

 

 

389

Bến Sỏi, X. Thành Long, H. Châu Thành

5000

 

x

 

x

 

 

4.5

4.5

 

 

390

Ninh Điền, X. Ninh Điền, H. Châu Thành

5000

 

x

 

x

 

 

4.5

4.5

 

 

391

Biên Giới, X. Biên Giới, H. Châu Thành

2000

 

x

 

x

 

 

1.2

1.2

 

 

392

Hiệp Bình, X. Hòa Thạnh, H. Châu Thành

2000

 

x

 

x

 

 

1.2

1.2

 

 

393

Phước Vinh, X. Phước Vinh, H. Châu Thành

5000

 

x

 

x

 

 

4.5

4.5

 

 

394

Tiên Thuận, X. Tiên Thuận, H. Bến Cầu

5000

 

x

 

x

 

 

4.5

4.5

 

 

395

Chợ Sáng, X. Long Thuận, H. Bến Cầu

5000

 

x

 

x

 

 

4.5

4.5

 

 

396

Chợ Chiều, X. Long Thuận, H. Bến Cầu

5000

 

x

 

x

 

 

4.5

 

4.5

 

397

Phước Trung, X. Long Phước, H. Bến Cầu

2000

 

x

 

x

 

 

1.2

 

1.2

 

398

Tân Đông, X. Tân Đông, H. Tân Châu

5000

 

x

 

x

 

 

4.5

 

4.5

 

399

TTCX Suối Ngô, X. Suối Ngô, H. Tân Châu

2000

 

x

 

x

 

 

1.2

 

1.2

 

400

Tân Hà, X. Tân Hà, H. Tân Châu

5000

 

x

 

x

 

 

4.5

 

4.5

 

401

Bình Thạnh, X. Bình Thạnh, H. Trảng Bảng

5000

 

x

 

x

 

 

4.5

 

4.5

 

402

Hòa Hiệp, X. Hoà Hiệp, H. Tân Biên

5000

 

x

 

x

 

 

4.5

 

4.5

 

403

TTCX Hoà Hiệp, X. Hoà Hiệp, H. Tân Biên

5000

 

x

 

x

 

 

4.5

 

4.5

 

404

Tân Lập, X. Tân Lập, H. Tân Biên

5000

 

x

 

x

 

 

4.5

 

4.5

 

405

Vạc Sa, X. Tân Hà, H. Tân Châu

5000

 

x

 

 

x

 

4.5

4.5

 

 

406

Chàng Riệc, X. Tân Lập, H. Tân Biên

5000

 

x

 

 

x

 

4.5

4.5

 

 

407

Biên Giới, X. Lợi Thuận, H. Bến Cầu

10000

 

x

 

 

 

x

20

20

 

 

408

Truông Dầu, X. Phước Chỉ, H. Trảng Bàng

5000

 

 

x

x

 

 

7.5

 

7.5

 

409

Lợi Thuận, X. Lợi Thuận, H. Bến Cầu

5000

 

 

x

x

 

 

7.5

 

7.5

 

410

Cây Me, X. Long Thuận, H. Bến Cầu

5000

 

 

x

x

 

 

7.5

 

7.5

 

411

Long Khánh, X. Long Khánh, H. Bến Cầu

5000

 

 

x

x

 

 

7.5

 

 

7.5

412

ĐB Long Khánh, X. Long Khánh, H. Bến Cầu

5000

 

 

x

x

 

 

7.5

 

 

7.5

413

Phước Đông, X. Long Phước, H. Bến Cầu

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

414

Tân Bình, X. Tân Bình, H. Tân Biên

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

415

Tân Đông, Trạm 1, Tân Đông, H. Tân Châu

5000

 

 

x

x

 

 

7.5

 

 

7.5

416

Tân Hoà, X. Tân Hòa, H. Tân Châu

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

417

Hoà Hội, X. Hòa Hội, H. Châu Thành

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

418

Phước Tân, X. Thành Long, H. Châu Thành

5000

 

 

x

x

 

 

7.5

 

 

7.5

419

Xamát, X. Tân Lập, H. Tân Biên

10000

 

 

x

 

 

x

20

20

 

 

 

Tổng cộng

146000

0

20

12

28

2

2

172.8

78.4

56.4

38

 

XXII. LONG AN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

420

Bình Hiệp, X. Bình Hiệp, H. Mộc Hóa

5000

 

x

 

x

 

 

4.5

4.5

 

 

421

Thái Bình Trung, X. Thái Bình Trung, H. Vĩnh Hưng

2000

 

x

 

x

 

 

1.2

1.2

 

 

422

Mỹ Quý Tây, X. Mỹ Quý Tây, H. Đức Huệ

2000

 

x

 

x

 

 

1.2

1.2

 

 

423

Hưng Điền B, H. Tân Hưng

5000

 

 

x

x

 

 

7.5

7.5

 

 

424

Xã Mỹ Quý Đông, H. Đức Huệ

5000

 

 

x

x

 

 

7.5

7.5

 

 

425

Xã Mỹ Thạnh Tây, H. Đức Huệ

5000

 

 

x

x

 

 

7.5

7.5

 

 

426

Xã Bình Hòa Hưng, H. Đức Huệ

2000

 

 

x

x

 

 

2

2

 

 

427

Xã Thuận Bình, H. Thạnh Hóa

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

428

Xã Tân Hiệp, H. Thanh Hóa

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

429

Xã Bình Thạnh, H. Mộc Hóa

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

430

Xã Bình Hòa Tây, H. Mộc Hóa

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

431

Xã Thanh Trị, H. Mộc Hóa

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

432

Xã Bình Tân, H. Mộc Hóa

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

433

Xã Tuyên Bình, H. Vĩnh Hưng

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

434

Xã Thái Trị, H. Vĩnh Hưng

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

435

Xã Hưng Điền A, H. Vĩnh Hưng

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

436

Xã Khánh Hưng, H. Vĩnh Hưng

5000

 

 

x

x

 

 

7.5

 

7.5

 

437

Xã Hưng Hà, H. Vĩnh Hưng

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

438

Xã Hưng Điền, H. Vĩnh Hưng

5000

 

 

x

x

 

 

7.5

 

 

7.5

 

Tổng cộng

56000

 

3

16

19

0

0

66.4

31.4

21.5

13.5

 

XXIII. ĐỒNG THÁP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

439

Tân Hộ Cơ, X. Tân Hộ Cơ, H. Tân Hồng

2000

 

x

 

x

 

 

1.2

 

1.2

 

440

Long Sơn Ngọc, X. Thông Bình, H. Tân Hồng

2000

 

x

 

x

 

 

1.2

 

1.2

 

441

Bình Phú, X. Bình Phú, H. Tân Hồng

2000

 

x

 

x

 

 

1.2

 

1.2

 

442

Dinh Bà, X. Tân Hộ Cơ, H. Tân Hồng

20000

 

x

 

 

x

 

12

12

 

 

443

Thông Bình, X. Thông Bình, H. Tân Hồng

5000

 

x

 

 

x

 

4.5

4.5

 

 

444

Thường Phước, X. Thường Phước 1, H. Hồng Ngự

10000

 

x

 

 

 

x

12

12

 

 

445

Thường Thới, X. Thường Thới Tiền, H. Hồng Ngự

10000

 

x

 

 

 

x

12

12

 

 

446

Cả Sách, X. Thường Thới Hậu A, H. Hồng Ngự

5000

 

x

 

 

 

x

4.5

4.5

 

 

447

Cầu Muống, X. Thường Thới Hậu B, H. Hồng Ngự

2000

 

x

 

 

 

x

1.2

1.2

 

 

448

Thường Thới Tiền, X. Thường Thới Tiền, H. Hồng Ngự

2000

 

x

 

 

 

x

1.2

1.2

 

 

449

Mương Kinh, X. Thường Phước 2, H. Hồng Ngự

2000

 

x

 

 

 

x

1.2

1.2

 

 

450

Bình Thạnh, X. Bình Thạnh, H. Hồng Ngự

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

451

Tân Hội, X. Tân Hội, H. Hồng Ngự

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

452

Cả Siêm, X. Bình Phú, H. Hồng Ngự

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

453

Gò Cát, X. Bình Phú, H. Tân Hồng

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

454

KDC Long Sơn Ngà, X. Thông Bình, H. Tân Hồng

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

455

Thường Lạc, Xã Thường Lạc, H. Hồng Ngự

2000

 

 

x

 

 

x

2

2

 

 

 

Tổng cộng

74000

0

11

6

8

2

7

64.2

50.6

7.6

6

 

XXIV. AN GIANG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

456

Lạc Qưới, X. Lạc Quới, H. Tri Tôn

2000

 

x

 

x

 

 

1.2

 

1.2

 

457

Vĩnh Gia, X. Vĩnh Gia, H. Tri Tôn

2000

 

x

 

x

 

 

1.2

 

1.2

 

458

Cống Đồn, TX. Châu Đốc

2000

 

x

 

x

 

 

1.2

 

1.2

 

459

Vĩnh Ngươn, TX. Châu Đốc

2000

 

x

 

x

 

 

1.2

 

1.2

 

460

Vàm Kinh, X. Vĩnh Hội Đông

2000

 

x

 

x

 

 

1.2

 

1.2

 

461

Phú Hội, X. Phú Hội

2000

 

x

 

x

 

 

1.2

 

1.2

 

462

Vĩnh Hội Đông, X. Vĩnh Hội Đông, H. An Phú

2000

 

x

 

 

x

 

1.2

1.2

 

 

463

Nhà Bàng, TT Nhà Bàng

5000

 

x

 

 

 

x

4.5

4.5

 

 

464

Hoà Hưng, TT Nhà Bàng

2000

 

x

 

 

 

x

1.2

1.2

 

 

465

Đường Sứ, X. An Nông

2000

 

x

 

 

 

x

1.2

1.2

 

 

466

Tịnh Biên, TT. Tịnh Biên

10000

 

x

 

 

 

x

12

12

 

 

467

Nhơn Hưng, X. Nhơn Hưng

2000

 

x

 

 

 

x

1.2

1.2

 

 

468

TTTM Tân Châu, TT Tân Châu

10000

 

x

 

 

 

x

12

12

 

 

469

Tân Châu, TT Tân Châu

2000

 

x

 

 

 

x

1.2

1.2

 

 

470

Cầu Ván, X. Tân An

2000

 

x

 

 

 

x

1.2

1.2

 

 

471

Tân An, X. Tân An

2000

 

x

 

 

 

x

1.2

1.2

 

 

472

Mương Lớn, X. Long An

2000

 

x

 

 

 

x

1.2

1.2

 

 

473

Phú Lộc, X. Phú Lộc

2000

 

x

 

 

 

x

1.2

1.2

 

 

474

Vĩnh Xương, X. Vĩnh Xương

2000

 

x

 

 

 

x

1.2

1.2

 

 

475

Ngã Ba Đình, X. Khánh Bình

2000

 

x

 

 

 

x

1.2

1.2

 

 

476

Phú Lợi, X. Phú Hữu

2000

 

x

 

 

 

x

1.2

1.2

 

 

477

Phú Thạnh, X. Phú Hữu

2000

 

x

 

 

 

x

1.2

1.2

 

 

478

Đồng Ky, X. Quốc Thái

5000

 

x

 

 

 

x

4.5

4.5

 

 

479

Khánh An, X. Khánh An

2000

 

x

 

 

 

x

1.2

1.2

 

 

480

Khánh Bình, TT. Long Bình

10000

 

x

 

 

 

x

12

12

 

 

481

Bắc Đai, X. Nhơn Hội

2000

 

x

 

 

 

x

1.2

1.2

 

 

 

Tổng cộng

82000

0

26

0

6

1

19

70.2

63

7.2

 

 

XXV. KIÊN GIANG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

482

Chợ Đình, X. Vĩnh Điều, H. Kiên Lương

3500

 

x

 

x

 

 

1.2

 

1.2

 

483

Dầm Chích, X. Tân Khánh Hòa, H. Kiên Lương

3500

 

x

 

x

 

 

1.2

 

1.2

 

484

Mỹ Đức, X. Mỹ Đức, H. Hà Tiên

2000

 

x

 

 

x

 

1.2

1.2

 

 

485

Tô Châu, P. Tô Châu, TX. Hà Tiên

2000

 

x

 

 

 

x

1.2

1.2

 

 

486

Vựa Rạch Ụ, P. Đông Hồ, TX. Hà Tiên

2000

 

x

 

 

 

x

1.2

1.2

 

 

487

Tà Êm, X. Vĩnh Điều, H. Kiên Lương

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

488

Vĩnh Phú, X. Vĩnh Phú, H. Kiên Lương

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

2

 

489

Giang Thành, X. Tân Khánh Hòa, H. Kiên Lương

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

490

Biên Giới, X. Phú Mỹ, H. Kiên Lương

2000

 

 

x

x

 

 

2

 

 

2

491

TTTX. Hà Tiên, P. Bình San, TX. Hà Tiên

5000

 

 

x

 

 

x

7.5

7.5

 

 

492

Bình San, P. Bình San, TX. Hà Tiên

2000

 

 

x

 

 

x

2

2

 

 

493

Xà Xía, Khu kinh tế cửa khẩu Xà Xía

10000

 

 

x

 

 

x

10

10

 

 

 

Tổng cộng

38000

 

5

7

6

1

5

33.5

23.1

6.4

4

 

Toàn quốc

1.633.500

 

167

326

399

35

59

1807.4

930.3

530.3

346.8