- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 604/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 28 tháng 11 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC SỰ NGHIỆP KINH TẾ CỦA ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về việc quy định cơ chế tự chủ đối với sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực kinh tế và sự nghiệp khác;
Xét đề nghị của Ban Quản lý Khu kinh tế tại Văn bản số 513/BQLKKT-KHTH ngày 02/11/2017 và ý kiến của Sở Tài chính tại Văn bản số 3130/STC-QLNS ngày 15/11/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế của đơn vị trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, cụ thể như sau:
STT | Tên danh mục dịch vụ sự nghiệp |
1 | Dịch vụ trồng, quản lý, chăm sóc cây xanh, hoa cảnh vỉa hè, đường phố, dải phân cách, vòng xoay |
2 | Dịch vụ duy trì hệ thống thoát nước đường phố |
3 | Dịch vụ cấp điện, chiếu sáng đô thị (duy trì hệ thống điện chiếu sáng công lộ) |
4 | Dịch vụ quét, thu gom rác thải đô thị, vệ sinh công cộng |
5 | Dịch vụ quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ |
Điều 2. Căn cứ danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước nêu trên, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh chỉ đạo đơn vị trực thuộc xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật hoặc đề xuất, vận dụng, kế thừa định mức kinh tế kỹ thuật của Trung ương, địa phương đã ban hành (nếu có), trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, cho chủ trương để áp dụng cho phù hợp với khả năng ngân sách và tình hình thực tế của địa phương, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và triển khai thực hiện việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước quy định tại
Sau khi Trung ương ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp (kể cả định mức kinh tế kỹ thuật) thuộc các lĩnh vực trên, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh có trách nhiệm rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế của đơn vị trực thuộc cho phù hợp.
Điều 3. Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo của thành phố Cần Thơ
- 2Quyết định 1249/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Công Thương do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3Quyết định 1250/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Tư pháp do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Quyết định 911/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 5Quyết định 3366/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 6Nghị quyết 58/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 5Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo của thành phố Cần Thơ
- 6Quyết định 1249/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Công Thương do thành phố Cần Thơ ban hành
- 7Quyết định 1250/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Tư pháp do thành phố Cần Thơ ban hành
- 8Quyết định 911/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 9Quyết định 3366/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 10Nghị quyết 58/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 604/QĐ-UBND năm 2017 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế của đơn vị trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 604/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/11/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Lê Ngọc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/11/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực