- 1Quyết định 134/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2Quyết định 414/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 1Quyết định 32/2010/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 647/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, nhiễm HIV/AIDS, là nạn nhân của chất độc hóa học, khuyết tật nặng và bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa dựa vào cộng đồng giai đoạn 2013-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 4Quyết định 2361/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình bảo vệ trẻ em giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật Quy hoạch 2017
- 6Nghị định 103/2017/NĐ-CP quy định về thành lập,tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý cơ sở trợ giúp xã hội
- 7Quyết định 1438/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2018-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 3Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3366/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 16 tháng 12 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 875/TTr-SNV ngày 10/12/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành theo quyết định này Danh mục dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác sử dụng ngân sách nhà nước, cụ thể:
1. Sự nghiệp kinh tế cấp tỉnh 05 lĩnh vực
a) Lĩnh vực giao thông vận tải (kèm theo phụ lục 1)
b) Lĩnh vực lao động thương binh và xã hội (kèm theo phụ lục 2)
c) Lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn (kèm theo phụ lục 3)
d) Lĩnh vực tài nguyên và môi trường (kèm theo phụ lục 4)
đ) Lĩnh vực Xây dựng (kèm theo phụ lục 5)
2. Sự nghiệp khác cấp tỉnh 02 lĩnh vực
a) Lĩnh vực kế hoạch đầu tư (kèm theo phụ lục 6)
b) Lĩnh vực Nội vụ (kèm theo phụ lục 7)
Điều 2. Căn cứ Danh mục dịch vụ sự nghiệp công có sử dụng ngân sách nhà nước quy định tại
Số kinh phí ngân sách nhà nước cấp để cung cấp dịch vụ sự nghiệp thuộc danh mục này được xác định theo đúng quy định của pháp luật chuyên ngành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Giao thông vận tải, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số 134/QĐ-UBND ngày 19/01/2018 Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác sử dụng ngân sách nhà nước và Quyết định số 414/QĐ-UBND ngày 5/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế thuộc lĩnh vực xây dựng sử dụng ngân sách nhà nước và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm theo Quyết định số 3366/QĐ-UBND ngày 16/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Tên sản phẩm dịch vụ đăng ký |
I | Dịch vụ thuộc lĩnh vực đường thuỷ nội địa |
1 | Dịch vụ quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường thủy nội địa. |
2 | Dịch vụ ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đường thuỷ nội địa do địa phương quản lý. |
3 | Quy định nơi neo đậu cho các phương tiện thuỷ nội địa trong vùng nước cảng, bến thuỷ nội địa. |
4 | Kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật về an toàn giao thông và bảo vệ môi trường của phương tiện đường thuỷ nội địa; kiểm tra bằng, chứng chỉ chuyên môn của người điều khiển phương tiện; cấp phép cho phương tiện ra vào cảng, bến thuỷ nội địa. |
5 | Kiểm tra điều kiện an toàn đối với cầu tàu, bến, luồng, báo hiệu và các công trình khác có liên quan trong phạm vi cảng, bến thuỷ nội địa; khi phát hiện có dấu hiệu mất an toàn phải thông báo cho tổ chức, cá nhân có trách nhiệm xử lý kịp thời. |
6 | Giám sát việc khai thác, sử dụng cầu tàu, bến đảm bảo an toàn, yêu cầu tổ chức, cá nhân khai thác cảng, bến thuỷ nội địa tạm ngừng khai thác cầu tàu, bến khi xét thấy có ảnh hưởng đến an toàn cho người, phương tiện hoặc công trình. |
7 | Huy động phương tiện, thiết bị, nhân lực trong khu vực cảng, bến thuỷ nội địa để tham gia cứu người, hàng hoá, phương tiện trong trường hợp khẩn cấp và xử lý ô nhiễm môi trường trong phạm vi cảng, bến thuỷ nội địa; |
8 | Tham gia lập biên bản, kết luận nguyên nhân tai nạn, sự cố trong vùng nước cảng, bến thuỷ nội địa; yêu cầu các bên có liên quan khắc phục hậu quả tai nạn; |
9 | Chủ trì phối hợp hoạt động với các cơ quan quản lý nhà nước khác tại cảng, bến thuỷ nội địa có tiếp nhận phương tiện nước ngoài (nếu có); |
10 | Tổ chức tìm kiếm, cứu người, hàng hoá, phương tiện bị nạn trong vùng nước cảng, bến thuỷ nội địa; |
11 | Xử phạt vi phạm hành chính; lưu giữ phương tiện; thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật; |
12 | Xây dựng quy hoạch phát triển cảng, bến thuỷ nội địa trong phạm vi quản lý khi có yêu cầu. |
II | Dịch vụ thuộc lĩnh vực đường bộ |
1 | Dịch vụ quản lý, bảo dưỡng thường xuyên hệ thống cầu, đường bộ, đường thủy nội địa (thuộc lĩnh vực bảo trì) |
2 | Dịch vụ ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đường bộ do địa phương quản lý |
3 | Tham gia công tác kiểm tra, kiểm định, nghiệm thu chất lượng các công trình giao thông trong tỉnh, đồng thời tổ chức tiếp nhận quản lý và khai thác công trình giao thông khi được uỷ quyền. |
4 | Trực tiếp quản lý, duy tu, sửa chữa, khai thác công trình giao thông được phân cấp trên địa bàn tỉnh (thuộc lĩnh vực bảo trì). |
5 | Trực tiếp quản lý và khai thác các bến phà trong tỉnh theo phân cấp quản lý. |
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 3366/QĐ-UBND ngày 16/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Tên sản phẩm dịch vụ đăng ký |
I | Nhóm dịch vụ việc làm |
1 | Dịch vụ cung ứng lao động, tư vấn, giới thiệu việc làm, định hướng nghề nghiệp cho người lao động. |
2 | Dịch vụ thu thập thông tin người tìm việc, thu thập thông tin việc làm trống; Dịch vụ thu thập, phân tích, dự báo và cung ứng thông tin thị trường lao động gồm: thu thập, cung cấp thông tin thị trường lao động, phân tích, dự báo thị trường lao động, kết nối thị trường lao động. |
3 | Dịch vụ cung ứng và tuyển lao động theo yêu cầu của người sử dụng lao động, trừ đối tượng thuộc bảo hiểm thất nghiệp chi trả. |
II | Nhóm dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài |
1 | Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cho lao động là người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, cận nghèo, thân nhân người có công với cách mạng; người cần nâng cao trình độ kỹ năng nghề, ngoại ngữ theo yêu cầu của nước tiếp nhận lao động thuộc dự án, chương trình hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam và nước tiếp nhận lao động. |
III | Nhóm dịch vụ về an toàn vệ sinh lao động |
1 | Dịch vụ huấn luyện an toàn vệ sinh lao động. |
IV | Nhóm dịch vụ lĩnh vực xã hội |
1 | Dịch vụ mai táng cho người dân có nhu cầu. |
V | Nhóm dịch vụ lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội |
1 | Dịch vụ tư vấn dự phòng nghiện ma túy; tư vấn điều trị, cai nghiện ma túy, cai nghiện phục hồi; đào tạo nghề, tạo việc làm cho người nghiện ma túy tại Cơ sở cai nghiện công lập |
2 | Dịch vụ hỗ trợ cho người bán dâm tại cộng đồng và Trung tâm Công tác xã hội. |
3 | Dịch vụ hỗ trợ khẩn cấp, hỗ trợ phục hồi và hòa nhập cộng đồng cho nạn nhân mua bán. |
4 | Dịch vụ tư vấn, tiếp nhận, cắt cơn giải độc, chăm sóc, điều trị nghiện cho người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện công lập. |
VI | Nhóm dịch vụ chăm sóc người có công |
1 | Dịch vụ điều dưỡng luân phiên người có công. |
2 | Dịch vụ nuôi dưỡng, điều dưỡng thương bệnh binh, người có công. |
VII | Nhóm dịch vụ trợ giúp xã hội và bảo vệ chăm sóc trẻ em |
1 | Dịch vụ chăm sóc đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội. |
2 | Dịch vụ chăm sóc dài hạn cho đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. |
3 | Dịch vụ công tác xã hội và chăm sóc bán trú cho đối tượng theo quy định tại Quyết định số 647/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án chăm sóc trẻ em mồ côi không còn nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm HIV/AIDS, trẻ em là nạn nhân của chất độc hóa học, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa dựa vào cộng đồng giai đoạn 2013 - 2020; Quyết định số 2361/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình bảo vệ trẻ em giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 1438/QĐ-TTg ngày 29 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2018 - 2025; đối tượng quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội thuộc đối tượng bảo trợ xã hội; đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Quyết định số 32/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010 - 2020, gồm: (i) Dịch vụ công tác xã hội: Dịch vụ tư vấn, tham vấn; Trị liệu; Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng; Trợ giúp pháp lý; Hòa giải; Vận động nguồn lực; Kết nối; Chuyển tuyến; Phòng ngừa, ngăn chặn đối tượng bị xâm hại, bạo lực, ngược đãi hoặc có nguy cơ rơi vào hoàn cảnh khó khăn khác; Hoạt động can thiệp; Hỗ trợ đối tượng hòa nhập cộng đồng; Quản lý đối tượng; Giáo dục xã hội và nâng cao năng lực; Phát triển cộng đồng; Tư vấn, truyền thông. (ii) Dịch vụ chăm sóc, nhận nuôi: Đánh giá nhu cầu, lập hồ sơ đối tượng bảo trợ xã hội cần tìm kiếm gia đình, cá nhân nhận chăm sóc nuôi dưỡng; Lập hồ sơ đăng ký nhận chăm sóc nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội có thời hạn của gia đình, cá nhân; Đánh giá, chứng nhận điều kiện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng của gia đình, cá nhân đăng ký; Tập huấn, nâng cao năng lực gia đình, cá nhân nhận chăm sóc nuôi dưỡng đối tượng đủ điều kiện; Hỗ trợ tâm lý cho đối tượng; Đưa đối tượng về gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng; Kiểm tra, theo dõi việc nhận chăm sóc, nuôi dưỡng. (iii) Dịch vụ chăm sóc bán trú. |
4 | Dịch vụ được cung cấp tại Trung tâm: Đánh giá tình trạng ban đầu và nhu cầu của đối tượng; Chăm sóc sức khỏe; Phục hồi thể chất; Dạy kĩ năng sinh hoạt hàng ngày; Chuẩn bị các kĩ năng học đường; Dạy kỹ năng sống; Tổ chức các hoạt động văn hóa, vui chơi, giải trí; Phục hồi chức năng; Dạy nghề; Trị liệu tâm lý; Vật lý trị liệu. |
5 | Dịch vụ được cung cấp tại gia đình: Thăm, khám sức khỏe và đánh giá nhu cầu của đối tượng theo yêu cầu; Phục hồi chức năng; Trị liệu; Tư vấn; Tham vấn; Chăm sóc. |
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 3366/QĐ-UBND ngày 16/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Tên sản phẩm dịch vụ đăng ký |
I | Hoạt động thuộc lĩnh vực khuyến nông, dịch vụ nông nghiệp |
1 | Tập huấn chuyển giao kỹ thuật khoa học, công nghệ cho người sản xuất, người hoạt động khuyến nông |
2 | Xây dựng mô hình thử nghiệm, trình diễn các giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản mới có năng suất, chất lượng phù hợp với điều kiện sản xuất của địa phương |
3 | Xây dựng, nhân rộng các mô hình trình diễn về: tiến bộ KHCN, ứng dụng công nghệ cao, thực hành sản xuất (SX) tốt, SX có chứng nhận, SX nông nghiệp hữu cơ, SX theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm, SX nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái, SX nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai, dịch hại, bảo vệ môi trường, phát triển SX để giảm nghèo bền vững và các mô hình khác theo nhu cầu của SX, thị trường và định hướng phát triển của ngành, tỉnh, huyện. |
4 | Xây dựng tài liệu kỹ thuật bằng các hình thức: Sách, phim (clip), tờ bướm |
5 | Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật, tiến bộ khoa học và công nghệ điển hình tiên tiến trong SX, kinh doanh qua các phương tiện thông tin đại chúng, tạp chí, tài liệu, hội thảo, hội nghị, hội thi, hội chợ, triển lãm, diễn đàn, tham quan học tập và các hình thức thông tin tuyên truyền khác |
6 | Thực hiện kế hoạch, dự án khuyến nông địa phương; Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch, dự án khuyến nông địa phương |
7 | Tư vấn khuyến nông, cung cấp các dịch vụ khuyến nông |
8 | Hợp tác quốc tế về khuyến nông |
9 | Cung cấp giống, vật tư nông nghiệp |
10 | Xúc tiến thương mại tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. |
II | Hoạt động thuộc lĩnh vực giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản thuộc ngành nông nghiệp |
1 | Nghiên cứu, kiểm định giống, khảo nghiệm, chọn tạo giống mới về cây trồng, vật nuôi, thủy sản thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghiên cứu xây dựng quy trình kỹ thuật, sản xuất, cung cấp giống cây trồng vật nuôi, thủy sản cho các cơ sở sản xuất giống và hộ nông dân trong ngoài tỉnh. |
2 | Điều tra, thu nhập, phục tráng, thuần hóa, thực hiện lưu trữ, bảo tồn gen, nuôi giữ giống bố mẹ, giống gốc, cây đầu dòng, vườn đầu dòng các loại giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản |
3 | Xây dựng mô hình trình diễn giống mới và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật công nghệ mới; nhân các loài giống thuần cung cấp cho các cơ sở SX; Đào tạo, tập huấn, hội thảo về giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản |
4 | Hỗ trợ giống cây trồng, vật tư phục vụ việc nhân rộng mô hình hiệu quả; xây dựng vùng sản xuất theo quy hoạch, giống mới, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, thủy sản |
5 | Xây dựng, hoàn thiện quy trình, quy phạm kỹ thuật về sản xuất, quản lý chất lượng các loại giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản |
III | Lĩnh vực thủy lợi |
1 | Dịch vụ công ích thủy lợi |
2 | Cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình, đê điều |
3 | Thu gom rác thải, vật cản trên kênh thủy lợi |
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 3366/QĐ-UBND ngày 16/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Tên dịch vụ |
I. ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ | |
1 | Trích lục bản đồ địa chính. |
2 | Đo vẽ hiện trạng nhà ở và các công trình xây dựng trên đất phục vụ cho công tác đăng ký, cấp Giấy chứng nhận. |
3 | Kiểm tra chất lượng tài liệu trích đo địa chính thửa đất, khu đất và kiểm tra, xác nhận sơ đồ nhà ở và tài sản gắn liền với đất do người sử dụng đất cung cấp trước khi sử dụng, quản lý. |
4 | Đo đạc lập bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính. |
5 | Trích đo địa chính thửa đất, khu đất. |
6 | Tư vấn và thực hiện lập đề án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. |
7 | Xây dựng bản đồ ranh giới, bản đồ nền, bản đồ chuyên đề. |
8 | Số hóa, chuẩn hóa bản đồ và thông tin tài nguyên môi trường. |
II. QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI | |
1 | Thực hiện các thủ tục đăng ký lần đầu về quyền quản lý đất, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. |
2 | Thực hiện các thủ tục về cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. |
3 | Thực hiện các thủ tục về đăng ký biến động quyền quản lý đất, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. |
4 | Cập nhật, chỉnh lý, lưu trữ và quản lý toàn bộ hồ sơ địa chính, hồ sơ được thiết lập trong quá trình đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với tất cả các thửa đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. |
5 | Xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu địa chính và phát triển hệ thống thông tin đất đai theo quy định của pháp luật, cập nhật, chỉnh lý, kiểm tra, đồng bộ hóa dữ liệu đất đai |
6 | Khai thác, cung cấp trích sao hồ sơ địa chính, bản đồ, thông tin đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (dạng giấy, dạng số) phục vụ cho yêu cầu quản lý nhà nước và nhu cầu của các tổ chức, cá nhân theo quy định |
7 | Thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
8 | Biên mục, chỉnh lý tài liệu, hồ sơ lưu trữ |
9 | Lập hồ sơ cấp Giấy chứng nhận, in thông tin trên Giấy chứng nhận |
10 | Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, xây dựng và tích hợp cơ sở dữ liệu về Tài nguyên và Môi trường |
11 | Quét (scan), photocopy, in ấn các tài liệu, bản đồ |
12 | Thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật |
13 | Lập phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong quy hoạch tỉnh, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (theo quy định của Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14); Lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm cấp tỉnh |
14 | Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện. |
15 | Xây dựng và điều chỉnh bảng giá đất, Định giá đất cụ thể |
16 | Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai; điều tra, đánh giá thoái hóa đất; điều tra ô nhiễm đất; điều tra phân hạng đất nông nghiệp; quan trắc giám sát tài nguyên đất |
III. LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG | |
1 | Quản lý chất thải, kiểm soát ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh |
2 | Lập báo cáo hiện trạng môi trường trên địa bàn tỉnh |
3 | Lập báo cáo công tác bảo vệ môi trường |
4 | Quan trắc môi trường (quan trắc định kỳ và quan trắc tự động, liên tục). |
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 3366/QĐ-UBND ngày 16/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Tên dịch vụ |
1 | Quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước |
2 | Bảo trì, phá dỡ, cải tạo nhà ở thuộc sở hữu nhà nước |
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 3366/QĐ-UBND ngày 16/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Tên dịch vụ |
1 | Tổ chức các khóa đào tạo khởi sự doanh nghiệp cho các cá nhân, tổ chức có nguyện vọng thành lập doanh nghiệp, DNNVV và quản trị doanh nghiệp cho các chủ doanh nghiệp và cán bộ quản lý DNNVV. |
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC NỘI VỤ (VĂN THƯ LƯU TRỮ)
(Kèm theo Quyết định số 3366/QĐ-UBND ngày 16/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Tên dịch vụ sự nghiệp công |
I | DỊCH VỤ VÊ BẢO QUẢN TÀI LIỆU LƯU TRỮ |
1 | Sắp xếp, vệ sinh kho, vệ sinh tài liệu lưu trữ |
2 | Khử trùng, khử axit tài liệu lưu trữ |
3 | Bồi nền, tu bổ, phục chế tài liệu lưu trữ |
4 | Phục vụ khai thác tài liệu lưu trữ |
5 | Lập bản sao bảo hiểm tài liệu lưu trữ |
6 | Bảo quản tài liệu lưu trữ |
7 | Bốc dỡ, vận chuyển tài liệu lưu trữ |
II | DỊCH VỤ VỀ TỔ CHỨC TÀI LIỆU LƯU TRữ |
1 | Thu thập tài liệu lưu trữ |
2 | Phân loại, chỉnh lý, xác định giá trị tài liệu lưu trữ |
3 | Tiêu hủy tài liệu hết giá trị |
4 | Giải mật, lập danh mục tài liệu hạn chế sử dụng |
5 | Số hóa, tạo lập cơ sở dữ liệu |
III | DỊCH VỤ VÊ TỔ CHỨC SỬ DỤNG TÀI LIỆU LƯU TRỮ |
1 | Phục vụ nghiên cứu tài liệu lưu trữ tại phòng đọc |
2 | Tổ chức trưng bày, triển lãm tài liệu lưu trữ, giới thiệu tài liệu lưu trữ |
3 | Công bố giới thiệu tài liệu trên các phương tiện thông tin đại chúng |
- 1Quyết định 604/QĐ-UBND năm 2017 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế của đơn vị trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 134/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 3Quyết định 414/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 4Quyết định 911/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 5Quyết định 601/QĐ-UBND năm 2020 bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 6Quyết định 2241/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng
- 1Quyết định 134/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2Quyết định 414/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 1Quyết định 32/2010/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 647/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, nhiễm HIV/AIDS, là nạn nhân của chất độc hóa học, khuyết tật nặng và bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa dựa vào cộng đồng giai đoạn 2013-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 2361/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình bảo vệ trẻ em giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật Quy hoạch 2017
- 7Nghị định 103/2017/NĐ-CP quy định về thành lập,tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý cơ sở trợ giúp xã hội
- 8Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 9Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 10Quyết định 604/QĐ-UBND năm 2017 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế của đơn vị trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kon Tum
- 11Quyết định 911/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 12Quyết định 1438/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng giai đoạn 2018-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 14Quyết định 601/QĐ-UBND năm 2020 bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 15Quyết định 2241/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng
Quyết định 3366/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- Số hiệu: 3366/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Lê Quang Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực