- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật thú y 2015
- 4Nghị định 02/2017/NĐ-CP về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 2254/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách, đối tượng hỗ trợ, mức hỗ trợ kinh phí trong phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 602/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 11 tháng 3 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thú y năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước 2015;
Căn cứ Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh;
Căn cứ Quyết định số 2254/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 của Chính phủ về cơ chế, chính sách, đối tượng hỗ trợ, mức hỗ trợ kinh phí trong phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT tại Tờ trình số 63/TTR- SNN&PTNT ngày 05/03/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Mức hỗ trợ và trình tự, thủ tục hỗ trợ
a) Mức hỗ trợ: Đối với cơ sở chăn nuôi (trừ cơ sở chăn nuôi liên doanh, liên kết sản xuất với các doanh nghiệp); doanh nghiệp chăn nuôi nhỏ và vừa thực hiện theo khoản 1, 2 và 3 Điều 1, Quyết định số 2254/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Trình tự, thủ tục, hỗ trợ được thực hiện theo quy định t ại điểm a khoản 1; điểm a, b khoản 2; điểm a khoản 3 và khoản 4 của Điều 6, Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh.
2. Hỗ trợ cho cán bộ thú y và những người trực tiếp tham gia nhiệm vụ phòng, chống dịch để thực hiện tiêu hủy lợn mắc bệnh DTLCP (kể cả lợn và các sản phẩm từ lợn do các lực lượng chống buôn lậu, to cơ động, chốt, trạm kiểm dịch động vật bắt buộc phải tiêu huỷ); lực lượng phun hoá chất khử trùng tiêu độc tập trung phục vụ phòng, chống dịch; lực lượng thực hiện nhiệm vụ tại các chốt kiểm dịch và tổ cơ động. Mức chi 150.000 đồng/người/ngày đối với ngày làm việc và 250.000 đồng/ngày đối với ngày nghỉ, ngày lễ, tết.
3. Cơ chế hỗ trợ
a) Ngân sách tỉnh hỗ trợ kinh phí cho thực hiện nội dung quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 và cho lực lượng tham gia phòng, chống dịch cấp tỉnh quy định tại
b) Ngân sách huyện hỗ trợ kinh phí cho lực lượng tham gia phòng, chống dịch cấp huyện quy định tại
c) Ngân sách xã hỗ trợ kinh phí cho lực lượng tham gia phòng, chống dịch cấp xã quy định tại
d) Nguồn kinh phí: Sử dụng nguồn kinh phí dự phòng ngân sách địa phương theo phân cấp để thực hiện; nếu nguồn ngân sách địa phương đảm bảo vượt quá nguồn lực của địa phương thì cấp xã báo cáo cấp huyện, cấp huyện báo cáo cấp tỉnh để cân đối, bố sung đảm bảo nguồn lực thực hiện.
4. Giám sát việc tố chức hỗ trợ:
- Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm trước pháp luật, chủ tịch UBND tỉnh về việc tố chức hỗ trợ kinh phí trong phòng, chống bệnh DTLCP tại địa phương mình quản lý.
- Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam các cấp chủ trì, phối hợp với các tổ chức đoàn thể, cơ quan liên quan tổ chức giám sát việc thực hiện hỗ trợ kinh phí trong phòng, chống bệnh DTLCP.
1. Các sở, ban, ngành:
a) Sở Nông nghiệp & PTNT:
- Phối hợp với UBND các huyện, thành phố trong việc tố chức thực hiện phòng, chống bệnh DTLCP theo quy định.
- Chỉ đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y:
Lập dự trù kinh phí hỗ trợ cho lực lượng tham gia phòng, chống dịch cấp tỉnh, trình cấp có tham quyền phê duyệt; thanh quyết toán kinh phí được phê duyệt theo quy định;
Tổng hợp tình hình bệnh DTLCP, báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT và các cấp theo quy định.
b) Sở Tài chính thẩm định kinh phí hỗ trợ phòng chống bệnh dịch tả lợn châu phi trên địa bàn tỉnh và trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Tổng hợp kinh phí báo cáo Bộ Tài chính cấp bổ sung kinh phí cho tỉnh theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 1 Quyết định số số 2254/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Các Sở, ngành liên quan theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT, UBND các huyện, thành phố trong phòng, chống bệnh DTLCP.
2. UBND các huyện, thành phố:
a) Chỉ đạo các phòng, ban liên quan và UBND các xã, phường, thị trấn:
- Lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí tiêu hủy lợn do bệnh DTLCP trên địa bàn theo đúng đối tượng và định mức theo quy định; tổng hợp kinh phí hỗ trợ kèm theo hồ sơ gửi Sở Tài chính thẩm định (đồng thời gửi Sở Nông nghiệp & PTNT), trình UBND tỉnh cấp hỗ trợ kinh phí. Thực hiện việc chi trả kịp thời kinh phí hỗ trợ từ ngân sách tỉnh cho các đối tượng được hỗ trợ trên phạm vị địa bàn quản lý theo quy định.
- Thẩm định, hỗ trợ kinh phí cho lực lượng tham gia phòng, chống dịch và các chi phí phục vụ phòng, chống dịch theo quy định.
b) Do đã kết thúc năm ngân sách 2020, các cấp ngân sách chủ động sử dụng nguồn kinh phí dự phòng ngân sách năm 2021 theo phân cấp để thực hiện (tối đa 50% dự phòng ngân sách năm 2020), nếu nguồn ngân sách địa phương đảm bảo vượt quá nguồn lực của địa phương thì cấp xã báo cáo cấp huyện, cấp huyện báo cáo cấp tỉnh để cân đối, bổ sung đảm bảo nguồn lực thực hiện.
Quyết định này áp dụng để thực hiện chính sách hỗ trợ kinh phí trong phòng, chống bệnh DTLCP trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc từ ngày 01/01/2020 đến hết ngày 31/12/2020.
Điều 4. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp & PTNT, Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh, Chi cục trưởng Chi cục Chăn nuôi & Thú y, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 3819/KH-UBND năm 2020 về phòng chống bệnh dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2020-2025
- 2Quyết định 1548/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 531/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn tỉnh Gia Lai, giai đoạn 2020-2025
- 4Kế hoạch 216/KH-UBND năm 2020 về phòng, chống bệnh dịch tả lợn Châu Phi năm 2021 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 5Quyết định 06/2021/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách, đối tượng hỗ trợ, mức hỗ trợ kinh phí trong phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 6Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2020 về phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2020-2025
- 7Quyết định 894/QĐ-UBND năm 2021 về mức hỗ trợ kinh phí cho cán bộ thú y và những người trực tiếp tham gia phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2020
- 8Quyết định 883/QĐ-UBND năm 2021 Quy định về cơ chế, chính sách, đối tượng hỗ trợ, mức hỗ trợ kinh phí trong phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 9Quyết định 367/QĐ-UBND năm 2021 về mức hỗ trợ kinh phí trong phòng, chống bệnh dịch tả lợn Châu Phi năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật thú y 2015
- 4Nghị định 02/2017/NĐ-CP về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Kế hoạch 3819/KH-UBND năm 2020 về phòng chống bệnh dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2020-2025
- 7Quyết định 1548/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 531/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn tỉnh Gia Lai, giai đoạn 2020-2025
- 9Quyết định 2254/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách, đối tượng hỗ trợ, mức hỗ trợ kinh phí trong phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Kế hoạch 216/KH-UBND năm 2020 về phòng, chống bệnh dịch tả lợn Châu Phi năm 2021 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 11Quyết định 06/2021/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách, đối tượng hỗ trợ, mức hỗ trợ kinh phí trong phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 12Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2020 về phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2020-2025
- 13Quyết định 894/QĐ-UBND năm 2021 về mức hỗ trợ kinh phí cho cán bộ thú y và những người trực tiếp tham gia phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2020
- 14Quyết định 883/QĐ-UBND năm 2021 Quy định về cơ chế, chính sách, đối tượng hỗ trợ, mức hỗ trợ kinh phí trong phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 15Quyết định 367/QĐ-UBND năm 2021 về mức hỗ trợ kinh phí trong phòng, chống bệnh dịch tả lợn Châu Phi năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Quyết định 602/QĐ-UBND năm 2021 về cơ chế, chính sách, đối tượng hỗ trợ, mức hỗ trợ kinh phí trong phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 602/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/03/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Nguyễn Văn Khước
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực