- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Luật Xây dựng 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 10/2016/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Văn bản hợp nhất 48/VBHN-VPQH năm 2018 hợp nhất Luật Xây dựng do Văn phòng Quốc hội ban hành
- 6Văn bản hợp nhất 49/VBHN-VPQH năm 2018 hợp nhất Luật Quy hoạch đô thị do Văn phòng Quốc hội ban hành
- 7Quyết định 586/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Vũng Tàu đến năm 2035 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BXD năm 2019 hợp nhất Nghị định về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Văn bản hợp nhất 07/VBHN-BXD năm 2019 hợp nhất Nghị định hướng dẫn về quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 600/QĐ-UBND | Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 23 tháng 3 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng đã được hợp nhất tại Văn bản số 48/VBHN-VPQH ngày 10/12/2018 của Văn phòng Quốc hội;
Căn cứ Luật Quy hoạch Đô thị đã được hợp nhất tại Văn bản số 49/VBHN-VPQH ngày 10/12/2018 của Văn phòng Quốc hội;
Căn cứ Nghị định quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng đã được Bộ Xây dựng hợp nhất tại Văn bản số 07/VBHN-BXD ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị đã được Bộ Xây dựng hợp nhất tại Văn bản số 06/VBHN-BXD ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 586/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Vũng Tàu đến năm 2035;
Căn cứ Thông tư số 10/2016/TT-BXD ngày 15/03/2016 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch xây dựng;
Theo đề nghị của UBND thành phố Vũng Tàu tại Tờ trình số 147/TTr-UBND ngày 10/01/2020 về việc đề nghị ban hành Kế hoạch cắm mốc giới theo đồ án quy hoạch chung thành phố Vũng Tàu đến năm 2035; Báo cáo đề xuất của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 210/TTr-SXD ngày 26/02/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch tổ chức thực hiện cắm mốc giới theo đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Vũng Tàu đến năm 2035 với các nội dung chính như sau:
I. Phạm vi, quy mô diện tích khu vực cắm mốc
Toàn bộ phạm vi hành chính thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, với tổng diện tích khoảng 15.043 ha. Ranh giới cụ thể được giới hạn như sau:
- Phía Đông và Nam giáp biển đông và một phần huyện Long Điền;
- Phía Tây giáp Vịnh Gành Rái;
- Phía Bắc giáp thành phố Bà Rịa và một phần thị xã Phú Mỹ.
II. Nội dung Kế hoạch cắm mốc giới và quản lý mốc giới
1. Lập hồ sơ nhiệm vụ, dự toán cắm mốc giới:
- Tổ chức chỉ định thầu để lựa chọn đơn vị tư vấn có đủ năng lực hành nghề lập hồ sơ nhiệm vụ, dự toán cắm mốc;
- Tổ chức khảo sát thực địa để lập hồ sơ nhiệm vụ, dự toán cắm mốc;
- Tổ chức lập hồ sơ nhiệm vụ, dự toán cắm mốc;
- Tổ chức thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt nhiệm vụ hồ sơ cắm mốc.
2. Tổ chức đấu thầu lập hồ sơ và thi công cắm mốc giới:
- Lập kế hoạch đấu thầu;
- Phê duyệt kế hoạch đấu thầu;
- Tổ chức đấu thầu;
- Thông báo kết quả đấu thầu;
- Thương thảo, ký kết hợp đồng tư vấn, thi công cắm mốc;
3. Tổ chức lập, thẩm định và trình duyệt hồ sơ, dự toán cắm mốc:
- Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn lập hồ sơ, dự toán cắm mốc;
- Sở Xây dựng tổ chức thẩm định hồ sơ, dự toán cắm mốc;
- Trình UBND tỉnh phê duyệt hồ sơ, dự toán cắm mốc:
4. Thi công thực hiện cắm mốc:
- Đo đạc xây dựng lưới khống chế;
- Đo đạc, định vị, thi công cắm mốc.
5. Sản phẩm hoàn thành – các loại mốc: Thực hiện theo Khoản 2 Điều 44 Luật Xây dựng, Khoản 1 Điều 57 Luật Quy hoạch đô thị và Điều 12 Thông tư số 10/2016/TT-BXD ngày 15/3/2016 của Bộ Xây dựng.
6. Các loại mốc giới:
a) Mốc tim đường và chỉ giới đường đỏ các đường giao thông theo quy hoạch chung được duyệt:
Stt | Tên đường | Chiều dài (km) | Chiều rộng (m) |
| Khu vực các phường nội thành: Từ Phường 1 đến Phường 12; các phường Thắng Nhất, Thắng Nhì, Thắng Tam, Rạch Dừa, Nguyễn An Ninh |
|
|
1 | Đường Nguyễn Hữu Cảnh | 1,1 | 36 |
2 | Đường Lưu Chí Hiếu | 2,3 | 30 |
3 | Đường A2 | 2,1 | 23 |
4 | Đường A3 | 4,3 | 27,5 |
5 | Đường tránh đường 30/4 | 3,2 | 36 |
6 | Đường Bình Giã | 0,9 | 36 |
7 | Đường cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu từ tim 56, 55, 54, 52 đến cuối tuyến | 5,5 | 67 |
8 | Từ tim 94 hướng ra biển | 1 | 56 |
9 | Tuyến từ đầu tuyến đến các tim 129, 127, 128, 62, 71, 72, 84, 93 | 9,6 | 24 |
10 | Tuyến kênh thoát nước thành phố | 3,3 |
|
11 | Tuyến từ tim 121, 122, 123, 124 đến cuối tuyến | 2,1 | 30 |
12 | Tuyến từ tim 48, 49, 50, 51, 124, 125, 55, 128 đến cuối tuyến | 7,2 | 30 |
13 | Tuyến từ tim 126, 54, 127 đến cuối tuyến | 1,5 | 25 |
14 | Tuyến từ tim 67, 68, 69, 70, 71 đến cuối tuyến | 3,1 | 27,5 |
15 | Tuyến từ tim 47, 51, 130, 52 đến cầu Cửa Lấp | 2,7 | 54 |
16 | Tuyến đường từ tim 53, 125, 126, 52 | 1,3 | 30 |
17 | Tuyến đường từ tim 100, 99, 95, 94 | 2,8 | 90 |
18 | Tuyến đường Rạch Bà | 1,1 | 27,5 |
19 | Tuyến đường Trương Công Định (từ Lương Thế Vinh đến Lê Quang Định) | 2,2 | 26,5 |
| Khu vực Đảo Gò Găng |
|
|
1 | Tuyến đường giáp với đường Hoàng Sa từ tim 32, 33, 34 đến cuối tuyến | 2,4 | 36 |
2 | Tuyến đường giáp với đường Hoàng Sa từ tim 31, 44, 45 đến cuối tuyến | 2,7 | 36 |
3 | Tuyến đường từ tim 43, 44 | 1,2 | 54 |
4 | Tuyến đường từ tim 43, 42, 39, 38, 35 đến cuối tuyến | 3,2 | 75 |
5 | Tuyến đường từ tim 34, 35, 36 | 1,4 | 36 |
6 | Tuyến đường từ tim 33, 38, 37 | 1,8 | 36 |
7 | Tuyến đường từ tim 36, 37, 40, 41 | 3,1 | 43 |
8 | Tuyến đường từ tim 42, 41, 46 | 1,4 | 36 |
9 | Tuyến đường từ tim 39 – 40 | 1,0 | 54 |
| Khu vực đảo Long Sơn |
|
|
1 | Tuyến đường từ tim 16, 15, 14, đến hết tuyến hướng ra Quốc lộ 51 | 1,7 | 43 |
2 | Tuyến đường từ tim 10, 11, 1, đến hết tuyến | 1,9 | 36 |
3 | Tuyến từ tim 22, 25 | 0,6 | 36 |
4 | Tuyến từ tim 23, 24 | 1,6 | 20,5 |
5 | Tuyến từ tim 18,19 | 1,1 | 85,5 |
6 | Tuyến từ tim 13,24, 21 | 2,8 | 40,5 |
7 | Tuyến từ tim 2, 3 , 13, 12, 14 | 5,0 | 41 |
8 | Tuyến đường từ tim 29, 28, 27, 26, 25, đến hết tuyến | 2,3 | 43 |
9 | Tuyến đường từ tim 18, 17 đến hết tuyến hướng ra Quốc lộ 51 | 3,4 | 45 |
10 | Tuyến từ tim 18, 27 và 18, 28 | 1,0 | 41 |
11 | Tuyến từ tim 5, 6, 7 | 1,25 | 27 |
12 | Tuyến đường từ tim 8, 7, 2, đến hết tuyến | 2 | 25 |
13 | Tuyến đường từ tim 21, 22, đến hết tuyến | 1,8 | 45 |
14 | Tuyến đường từ tim 3, 4 | 1,8 | 40,5 |
15 | Tuyến đường từ tim 2, 1, hết tuyến ra Quốc lộ 51 | 1,2 | 40,5 |
16 | Tuyến đường từ tim 29, 30, 17, 15, 10, 6 | 6,1 | 36 |
17 | Tuyến từ tim 20, 26 | 0,7 | 36 |
Ghi chú: Các tuyến đường giao thông không thực hiện lập hồ sơ và triển khai cắm mốc giới gồm:
- Những tuyến đường giữ nguyên quy mô, phạm vi ranh giới theo hiện trạng quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Các tuyến đường nội bộ phục vụ trong các khu vực đã được giao cho đơn vị quản lý và sử dụng hợp pháp, ổn định.
b) Đối với khu vực đang và có kế hoạch dự kiến lập đồ án quy hoạch chi tiết trong giai đoạn ngắn hạn thì công tác lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, hồ sơ cắm mốc giới và triển khai cắm mốc giới ngoài thực địa được thực hiện sau khi đồ án quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Các khu bảo tồn, tôn tạo di tích lịch sử, văn hóa và các khu vực cần bảo vệ khác không cần lập hồ sơ cắm mốc giới và triển khai cắm mốc giới ngoài thực địa:
- Các khu vực đã được triển khai cắm mốc giới cho từng công trình theo Quyết định số 85/QĐ-STNMT ngày 23/11/2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt thiết kế kỹ thuật – dự toán kinh phí đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500, 1/1.000, trích đo địa chính thửa đất và đo đạc chỉnh lý thửa đất bản đồ địa chính;
- Các khu vực đã lập bản đồ khoanh vùng bảo vệ di tích và cắm mốc xác định ranh giới di tích trên địa bàn các phường 1, 2, 5, 7, 9, Thắng Tam, Thắng Nhì và xã Long Sơn, thành phố Vũng Tàu.
d) Hình thức cắm mốc giới:
- Khoảng cách các mốc giới; yêu cầu, cấu tạo các loại mốc và độ sâu chôn mốc phải thực hiện theo Điều 20 Thông tư số 10/2016/TT-BXD ngày 15/3/2016 của Bộ Xây dựng quy định về cột mốc;
- Số lượng mốc giới sẽ được cụ thể trong nhiệm vụ, hồ sơ cắm mốc giới và tổ chức triển khai cắm mốc giới ngoài thực địa theo quy định tại Chương II Thông tư 10/2016/ TT-BXD ngày 15/3/2016 của Bộ Xây dựng.
7. Kinh phí thực hiện:
- Giá trị khái toán kinh phí công tác cắm mốc giới: 6.162.793.815 (Sáu tỷ, một trăm sáu mươi hai triệu, bảy trăm chín mươi ba nghìn, tám trăm mười lăm đồng). Trong đó lưu ý:
+ Có bảng tổng hợp kinh phí dự toán kèm theo;
+ Tổng giá trị chính xác sẽ căn cứ vào nhiệm vụ và dự toán cắm mốc được UBND tỉnh phê duyệt.
- Nguồn vốn thực hiện: Ngân sách thành phố Vũng Tàu.
Thực hiện trong 6 tháng kể từ ngày nhiệm vụ, hồ sơ cắm mốc giới được UBND tỉnh phê duyệt.
1. UBND thành phố Vũng Tàu có trách nhiệm:
+ Lựa chọn đơn vị tư vấn đủ năng lực lập nhiệm vụ, hồ sơ cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt và thực hiện cắm mốc giới ngoài thực địa;
+ Đôn đốc, giám sát đơn vị tư vấn thực hiện nhiệm vụ theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng theo quy định hiện hành;
+ Tổ chức nghiệm thu giai đoạn và nghiệm thu hoàn thiện mốc giới theo quy định;
+ Sau khi hoàn thiện công tác cắm mốc giới, phải tổ chức bảo quản mốc giới theo quy định.
2. Sở Xây dựng có trách nhiệm phối hợp các cơ quan đơn vị liên quan tổ chức thẩm định nhiệm vụ, thẩm định đề cương, dự toán cắm mốc giới theo quy hoạch trình UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên-Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu; Thủ tưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 4021/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giao kế hoạch kinh phí thực hiện điều chỉnh, bổ sung dự án và lập thiết kế kỹ thuật - dự toán Dự án cắm mốc ranh giới, đo đạc lập bản đồ, hồ sơ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý đất đai 5 nông trường quốc doanh (nay là công ty nông, lâm nghiệp) và 13 Ban quản lý rừng phòng hộ tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 10/2020/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi khác và trường hợp cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Kế hoạch 1808/KH-UBND năm 2020 về cắm mốc giới theo Quy hoạch phân khu khu vực Đồi Cát Bay và khu vực phụ cận do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4Quyết định 270/QĐ-UBND năm 2020 về đính chính nội dung Quyết định 189/QĐ-UBND về phê duyệt đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung Trung tâm thị trấn huyện lỵ Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang
- 5Quyết định 1889/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung Trung tâm thị trấn huyện lỵ Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang
- 6Quyết định 490/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt nhiệm vụ Điều chỉnh quy hoạch chung Trung tâm thị trấn huyện lỵ Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang
- 7Quyết định 1122/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Phương án cắm mốc phân định ranh giới rừng tỉnh Hà Giang
- 8Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2020 về thông qua Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hải Phòng đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Luật Xây dựng 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 10/2016/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 4021/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giao kế hoạch kinh phí thực hiện điều chỉnh, bổ sung dự án và lập thiết kế kỹ thuật - dự toán Dự án cắm mốc ranh giới, đo đạc lập bản đồ, hồ sơ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý đất đai 5 nông trường quốc doanh (nay là công ty nông, lâm nghiệp) và 13 Ban quản lý rừng phòng hộ tỉnh Thanh Hóa
- 6Văn bản hợp nhất 48/VBHN-VPQH năm 2018 hợp nhất Luật Xây dựng do Văn phòng Quốc hội ban hành
- 7Văn bản hợp nhất 49/VBHN-VPQH năm 2018 hợp nhất Luật Quy hoạch đô thị do Văn phòng Quốc hội ban hành
- 8Quyết định 586/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Vũng Tàu đến năm 2035 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BXD năm 2019 hợp nhất Nghị định về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 10Văn bản hợp nhất 07/VBHN-BXD năm 2019 hợp nhất Nghị định hướng dẫn về quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 11Quyết định 10/2020/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi khác và trường hợp cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 12Kế hoạch 1808/KH-UBND năm 2020 về cắm mốc giới theo Quy hoạch phân khu khu vực Đồi Cát Bay và khu vực phụ cận do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 13Quyết định 270/QĐ-UBND năm 2020 về đính chính nội dung Quyết định 189/QĐ-UBND về phê duyệt đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung Trung tâm thị trấn huyện lỵ Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang
- 14Quyết định 1889/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung Trung tâm thị trấn huyện lỵ Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang
- 15Quyết định 490/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt nhiệm vụ Điều chỉnh quy hoạch chung Trung tâm thị trấn huyện lỵ Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang
- 16Quyết định 1122/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Phương án cắm mốc phân định ranh giới rừng tỉnh Hà Giang
- 17Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2020 về thông qua Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hải Phòng đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
Quyết định 600/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch tổ chức thực hiện cắm mốc giới theo đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2035
- Số hiệu: 600/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/03/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Lê Tuấn Quốc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/03/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực