- 1Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001
- 2Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 3Nghị định 67/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi
- 4Thông tư 41/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 67/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 178/2014/TT-BTC hướng dẫn về tài chính khi thực hiện đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch, đối với đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thuỷ lợi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/2017/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 08 tháng 9 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI THUỘC CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI QUẢNG NGÃI QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày 11 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 178/2014/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về tài chính khi thực hiện đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch đối với các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thủy lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2295/TTr-SNNPTNT ngày 28 tháng 7 năm 2017 về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi thuộc Công ty TNHH Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Quảng Ngãi quản lý và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 240/BC-STP ngày 25 tháng 7 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi thuộc Công ty TNHH Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Quảng Ngãi quản lý, với các nội dung chính sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi thuộc Công ty TNHH Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Quảng Ngãi quản lý, gồm:
a) Định mức lao động trên đơn vị sản phẩm.
b) Định mức sử dụng nước tưới tại mặt ruộng.
c) Định mức tiêu thụ điện năng cho công tác tưới tại đầu mối các trạm bơm.
d) Định mức vật tư, nguyên nhiên liệu cho công tác vận hành, bảo dưỡng máy móc thiết bị.
đ) Định mức sửa chữa thường xuyên tài sản cố định.
e) Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp.
2. Đối tượng áp dụng
Công ty TNHH Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Quảng Ngãi.
3. Định mức lao động trên đơn vị sản phẩm
a) Đối với sản xuất nông nghiệp:
Định mức lao động trên đơn vị sản phẩm cho công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp là 2,412 công/ha tưới nghiệm thu quy đổi.
b) Đối với dịch vụ cấp nước thô:
Định mức lao động trên đơn vị sản phẩm cho công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi phục vụ cấp nước thô là 0,547 công/1.000m3 nước.
4. Định mức sử dụng nước tưới tại mặt ruộng
TT | Đặc trưng địa chất | Lúa Đông Xuân (m3/ha) | Lúa Hè Thu (m3/ha) |
1 | Cát hạt thô đến vừa, màu xám đến xám sáng, chứa nhiều dăm sạn thạch anh góc cạnh. Đất rời rạc, kết cấu kém chặt, nguồn gốc dQ | 6.269 | 7.484 |
2 | Cát hạt trung màu xám vàng, nâu đỏ, chứa nhiều rễ cây và xác thực vật, đất rời rạc, kết cấu kém chặt, nguồn gốc dQ | 6.249 | 7.362 |
3 | Á cát nhẹ màu xám, xám sáng, bạc màu, chứa nhiều sỏi sạn thạch anh góc cạnh. Trạng thái tự nhiên cứng, kết cấu kém chặt đến vừa chặt. Lớp này phân bố khá rộng rãi trong vùng và nằm trên bề mặt hầu hết toàn bộ các tuyến kênh. Nguồn gốc adQ | 5.964 | 6.813 |
4 | Á cát hạt mịn màu xám đen, xám vàng, chứa rễ cây và xác hữu cơ. Trạng thái tự nhiên nửa cứng đến dẻo mềm. Kết cấu kém chặt. Nguồn gốc adQ | 5.858 | 6.693 |
5 | Á sét nhẹ màu vàng, vàng nhạt đến vàng sẫm, chứa các hạt sỏi thạch anh nhỏ góc cạnh. Trạng thái tự nhiên cứng. Kết cấu kém chặt đến chặt. Nguồn gốc edQ. Lớp này phân bố trên toàn các tuyến kênh với bề dày khoảng 2,0 m đến 3,0 m | 5.494 | 6.549 |
5. Định mức tiêu thụ điện năng cho công tác tưới tại đầu mối các trạm bơm
Nội dung | Vụ Đông Xuân | Vụ Hè Thu |
Định mức điện năng giao khoán (Kwh/ha) | 426,67 | 490,59 |
6. Định mức vật tư, nguyên nhiên liệu cho công tác vận hành, bảo dưỡng máy móc thiết bị
TT | Loại vật tư | Đơn vị | Định mức |
1 | Dầu nhờn | Kg/100ha/năm | 6,808 |
2 | Dầu Diezen | Kg/100ha/năm | 4,105 |
3 | Mỡ các loại | Kg/100ha/năm | 8,032 |
4 | Giẻ lau | Kg/100ha/năm | 5,823 |
5 | Sợi Amiăng | Kg/100ha/năm | 0,171 |
6 | Xăng | Kg/100ha/năm | 0,724 |
7 | Dầu thủy lực | Lít/100/ha/năm | 46,444 |
Đối với các vật tư phụ khác phục vụ trong quản lý vận hành máy móc, thiết bị như: Bóng đèn, chổi, xô chậu, bàn chải,... được tính bằng 5% giá trị của các vật tư chính nêu trên.
7. Định mức sửa chữa thường xuyên tài sản cố định
Định mức sửa chữa thường xuyên tài sản cố định được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) nguyên giá tài sản cố định của công trình do đơn vị quản lý. Định mức sửa chữa thường xuyên của Công ty TNHH Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Quảng Ngãi là 0,59 % nguyên giá tài sản cố định. Giá trị tài sản cố định được tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2015.
8. Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp
Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty TNHH Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Quảng Ngãi là 31,41% tổng quỹ tiền lương năm kế hoạch theo đơn giá ứng với mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Nhà nước.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định này là cơ sở để thực hiện việc đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch làm nhiệm vụ quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi hàng năm đối với Công ty TNHH Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Quảng Ngãi.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở: Tài chính, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng các định mức; giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện; tổng kết, báo cáo UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2017 và thay thế Quyết định số 04/2008/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2008 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành các Định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc Công ty TNHH Một thành viên Khai thác Công trình thủy lợi Quảng Ngãi và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý khai thác công trình thuỷ lợi tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Quyết định 730/2016/QĐ-UBND về Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi của 03 Công ty trách nhiệm hữu hạn Thủy lợi một thành viên: Đông Triều, Yên Lập, Miền Đông do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3Quyết định 618/QĐ-UBND năm 2017 quy định phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 5Quyết định 2212/QĐ-UBND năm 2017 về Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 6Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2018 về Định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi tỉnh An Giang
- 7Quyết định 126/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục và định mức kinh tế kỹ thuật về giống vật nuôi để hộ gia đình vay vốn phát triển chăn nuôi theo Nghị định 75/2015/NĐ-CP do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 8Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 9Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 10Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi thuộc phạm vi tỉnh Hà Giang
- 11Quyết định 18/2020/QĐ-UBND về định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 12Quyết định 34/2020/QĐ-UBND về quy trình, định mức kinh tế kỹ thuật duy trì công viên, cây xanh và chăn nuôi động vật trưng bày trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 13Quyết định 32/2021/QĐ-UBND quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi của 03 Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy lợi: Đông Triều, Yên Lập và Miền Đông do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 1Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001
- 2Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 3Nghị định 67/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi
- 4Thông tư 41/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 67/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 178/2014/TT-BTC hướng dẫn về tài chính khi thực hiện đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch, đối với đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thuỷ lợi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Quyết định 730/2016/QĐ-UBND về Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi của 03 Công ty trách nhiệm hữu hạn Thủy lợi một thành viên: Đông Triều, Yên Lập, Miền Đông do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 9Quyết định 618/QĐ-UBND năm 2017 quy định phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 10Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 11Quyết định 2212/QĐ-UBND năm 2017 về Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 12Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2018 về Định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi tỉnh An Giang
- 13Quyết định 126/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục và định mức kinh tế kỹ thuật về giống vật nuôi để hộ gia đình vay vốn phát triển chăn nuôi theo Nghị định 75/2015/NĐ-CP do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 14Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 15Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 16Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi thuộc phạm vi tỉnh Hà Giang
- 17Quyết định 18/2020/QĐ-UBND về định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 18Quyết định 34/2020/QĐ-UBND về quy trình, định mức kinh tế kỹ thuật duy trì công viên, cây xanh và chăn nuôi động vật trưng bày trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 19Quyết định 32/2021/QĐ-UBND quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi của 03 Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy lợi: Đông Triều, Yên Lập và Miền Đông do tỉnh Quảng Ninh ban hành
Quyết định 60/2017/QĐ-UBND về Định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi thuộc Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Quảng Ngãi quản lý
- Số hiệu: 60/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/09/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Ngọc Căng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/09/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực