Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 60/2000/QĐ-UB

Cần Thơ, ngày 12 tháng 10 năm 2000

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢN QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ ĐỀN BÙ THIỆT HẠI VỀ ĐẤT, NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC, CÂY TRỒNG VÀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CỦA DỰ ÁN XÂY DỰNG CẦU CẦN THƠ, TỈNH CẦN THƠ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;

Căn cứ Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24-4-1998 của Chính phủ về việc đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích Quốc gia, lợi ích công cộng;

Căn cứ Thông tư số 145/1998/TT.BTC ngày 04-11-1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24-4-1998 của Chính phủ; Công văn số 4448/TC-QLCS ngày 04-09-1999 của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 1279/1998/QĐ.UBT ngày 05-6-1998 của UBND tỉnh Cần Thơ v/v ban hành bản quy định mức giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Cần Thơ; Quyết định số 1280/1998/QĐ.UBT ngày 05-6-1998 của UBND tỉnh Cần Thơ v/v ban hành bản quy định về đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích Quốc gia, lợi ích công cộng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính- Vật giá tại Công văn số 878/TCVG ngày 21-7-2000 và Công văn số 1038/TCVG ngày 31-8-2000,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Bản quy định đơn giá đền bù thiệt hại về đất, nhà, vật kiến trúc, cây trồng và chính sách hỗ trợ của dự án xây dựng cầu Cần Thơ, thuộc địa phận tỉnh Cần Thơ.

Điều 2. Quy định kèm theo Quyết định này chỉ áp dụng cho công tác đền bù, hỗ trợ cho những tổ chức và công dân bị thu hồi đất để xây dựng đường dẫn lên cầu và 02 khu tái định cư tập trung tại thành phố Cần Thơ và huyện Châu Thành, thuộc dự án xây dựng cầu Cần Thơ.

Điều 3. Giao Hội đồng đền bù thiệt hại giải phóng mặt bằng cầu Cần Thơ, tỉnh Cần Thơ phối hợp Chủ tịch UBND thành phố Cần Thơ, Chủ tịch UBND huyện Châu Thành tổ chức triển khai và thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính-Vật giá, Địa chính, Xây dựng, Giao thông-Vận tải, Thường trực Hội đồng đền bù cầu Cần Thơ, Chủ tịch UBND thành phố Cần Thơ, Chủ tịch UBND huyện Châu Thành, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn, tổ chức và công dân có liên quan đến dự án xây dựng cầu Cần Thơ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

 

TM.UBND TỈNH CẦN THƠ
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Huỳnh Phong Tranh

 

BẢN QUY ĐỊNH

ĐƠN GIÁ ĐỀN BÙ THIỆT HẠI ĐẤT, NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC, CÂY TRỒNG VÀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CỦA DỰ ÁN XÂY DỰNG CẦU CẦN THƠ, TỈNH CẦN THƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 60/2000/QĐ.UB ngày 12-10-2000 của UBND tỉnh Cần Thơ)

I . ĐẤT ĐAI:

1- Khu vực phường Hưng Phú và xã Hưng Thạnh, thành phố Cần Thơ:

1.1. Đất thổ cư: từ kinh 26/3 trở ra phía sông Hậu đến vàm Cái Đôi, đất hạng 4 là 100.000 đồng/m2, tính thâm hậu 100m.

Các phần đất thổ cư còn lại trong khu vực vùng ven, giá đất tương ứng giá đất dân cư nông thôn hạng 1, khu vực thành phố Cần Thơ là 38.600đồng/m2.

1.2. Đất nông nghiệp: đền bù theo loại đất, hạng đất nộp thuế và đơn giá theo Quyết định số 1279/1998/QĐ.UBT, cụ thể:

1.2.1. Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản :

- Hạng 1 : 19.300 đồng/m2.

- Hạng 2 : 16.100 đồng/m2.

- Hạng 3 : 13.000 đồng/m2.

1.2.2. Đất trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp :

- Hạng 1 : 21.000 đồng/m2.

- Hạng 2 : 17.850 đồng/m2.

- Hạng 3 : 12.825 đồng/m2.

2 - Khu vực thuộc huyện Châu Thành :

2.1. Đất thổ cư nông thôn :

- Hạng 1 : 23.160 đồng/m2.

- Hạng 2 : 19.320 đồng/m2.

- Hạng 3 : 15.600 đồng/m2.

2.2. Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản :

- Hạng 1 : 15.440 đồng/m2.

- Hạng 2 : 12.880 đồng/m2.

- Hạng 3 : 10.400 đồng/m2.

2.3.Đất trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp :

- Hạng 1 : 16.800 đồng/m2.

- Hạng 2 : 14.280 đồng/m2.

- Hạng 3 : 10.280 đồng/m2.

2.4. Đất mặt tiền giáp Quốc lộ 1A, xã Tân Phú Thạnh: giá tiền đền bù theo Quyết định 1279/1998/QĐ.UBT và áp dụng hệ s61 K là 2,19.

II. NHÀ, VẬT VÀ KIẾN TRÚC :

Số TT

LOẠI NHÀ

Đơn giá

(đ/m2)

I

Nhà ở gia đình dạng độc lập khung cột gỗ (cấp IV), tạm

1

2

3

Khung cột gỗ, nền đất, vách lá, mái la ù

Khung cột gỗ, nền xi măng, vách lá, mái lá

Khung cột gỗ, nền gạch tàu, vách lá, mái lá

150.000

218.750

193.750

II

Nhà ở gia đình dạng liên kế, khung cột gỗ (cấp IV), tạm

1

2

3

4

5

6

7

8

Khung cột gỗ, nền nền gạch bông, mái tole, có trần

Khung cột gỗ, nền gạch bông, mái tole, không trần

Khung cột gỗ, nền gạch bông, mái ngói, có trần

Khung cột gỗ, nền gạch bông, mái ngói, không trần

Khung cột gỗ, nền láng xi măng, mái tole, không trần

Khung cột gỗ, nền láng xi măng, mái ngói, không trần

Khung cột gỗ, nền gạch tàu, mái tole, không trần

Khung cột gỗ, nền gạch tàu, mái ngói, không trần

361.250

312.500

375.000

325.000

286.000

300.000

267.500

281.250

III

Nhà ở gia đình dạng độc lập (cấp IV) khung cột gỗ

1

2

3

4

5

6

7

8

Khung cột gỗ, nền gạch bông, mái tole, có trần

Khung cột gỗ, nền gạch bông, mái tole, không trần

Khung cột gỗ, nền gạch bông, mái ngói, có trần

Khung cột gỗ, nền gạch bông, mái ngói, không trần

Khung cột gỗ, nền láng xi măng, mái tole, không trần

Khung cột gỗ, nền láng xi măng, mái ngói, không trần

Khung cột gỗ, nền gạch tàu, mái tole, không trần

Khung cột gạch, nền gạch tàu, mái ngói, không trần

 

385.763

331.470

400.050

346.710

320.904

305.753

285.750

300.038

 

IV

Nhà ở gia đình dạng độc lập (cấp IV) khung BTCT,

không móng (chôn chân, kê tán)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

Nền gạch bông, mái tole, có trần

Nền gạch bông, mái tole, không trần

Nền gạch bông, mái ngói, có trần

Nền gạch bông, mái ngói, không trần

Nền láng xi măng, mái tole, có trần

Nền láng xi măng, mái tole, không trần

Nền láng xi măng bông, mái ngói, có trần

Nền láng xi măng, mái ngói, không trần

Nền gạch tàu, mái tole, có trần

Nền gạch tàu, mái tole, không trần

Nền gạch tàu, mái ngói, không trần

 

746.557

666.090

678.090

688.467

701.853

621.386

728.675

648.204

590.093

590.623

612.445

V

Nhà ở gia đình dạng liên kế (trệt, cấp IV), khung cột gạch

1

2

3

4

5

6

7

8

Móng cột gạch, nền gạch bông, mái tole, có trần

Móng cột gạch, nền gạch bông, mái tole, không trần

Móng cột gạch, nền gạch bông, mái ngói, có trần

Móng cột gạch, nền gạch bông, mái ngói, không trần

Móng cột gạch, nền láng xi măng, mái tole, không trần

Móng cột gạch, nền láng xi măng, mái ngói, không trần

Móng cột gạch, nền gạch tàu, mái tole, không trần

Móng cột gạch, nền gạch tàu, mái ngói, không trần

590.000

510.000

612.500

533.750

467.500

491.250

437.500

458.750

VI

Nhà ở gia đình dạng liên kế(trệt, cấp IV), khung BTCT

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Móng cột BTCT, nền gạch bông, mái tole, có trần

Móng cột BTCT, nền gạch tàu, mái ngói, không trần

Móng cột BTCT, nền gạch bông, mái tole, không trần

Móng cột BTCT, nền gạch bông, mái ngói, có trần

Móng cột BTCT, nền láng xi măng, mái tole, có trần

Móng cột BTCT, nền láng xi măng, mái tole, không trần

Móng cột BTCT, nền láng xi măng, mái ngói,có trần

Móng cột BTCT, nền láng xi măng, mái ngói, không trần

Móng cột BTCT, nền gạch tàu, mái tole, không trần

Móng cột BTCT, nền gạch tàu, mái ngói, không trần

741.680

661.670

765.810

685.800

699.770

619.760

723.900

643.890

588.010

610.870

VII

Nhà ở gia đình dạng độc lập(cấp IV), khung cột gạch

1

2

3

4

5

6

7

8

Khung cột gạch, nền gạch bông, mái tole, có trần

Khung cột gạch, nền gạch bông, mái tole, không trần

Khung cột gạch, nền gạch bông, mái ngói, có trần

Khung cột gạch, nền gạch bông, mái ngói, không trần

Khung cột gạch, nền láng xi măng, mái tole, không trần

Khung cột gạch, nền láng xi măng, mái ngói, không trần

Khung cột gạch, nền gạch tàu, mái tole, không trần

Khung cột gạch, nền gạch tàu, mái ngói, không trần

632.813

548.438

656.250

567.188

510.563

525.154

468.750

492.188

VIII

Nhà ở gia đình dạng liên kế độc lập (cấp IV), khung BTCT

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Móng cột BTCT, nền gạch bông, mái tole, có trần

Móng cột BTCT, nền gạch tole, mái tole, không trần

Móng cột BTCT, nền gạch bông, mái ngói, có trần

Móng cột BTCT, nền gạch bông, mái ngói, không trần

Móng cột BTCT, nền láng xi măng, mái tole, có trần

Móng cột BTCT, nền láng xi măng, mái tole, không trần

Móng cột BTCT, nền láng xi măng, mái ngói, có trần

Móng cột BTCT, nền láng xi măng, mái ngói, không trần

Móng cột BTCT, nền gạch tàu, mái tole, không trần

Móng cột BTCT, nền gạch tàu, mái ngói, không trần

848.360

756.920

872.760

782.320

797.560

706.120

828.040

736.600

670.560

659.960

 

IX

Nhà ở gia đình dạng liên kế cấp III(khung BTCT)

1

2

3

4

5

Nền gạch bông, mái tole, có trần

Nền gạch bông, mái tole, khôngù trần

Nền gạch bông, mái ngói, có trần

Nền gạch bông, mái ngói, không trần

Nền gạch bông, mái bằng BTCT

 

823.680

780.000

834.600

792.480

1.050.400

X

Nhà ở gia đình dạng độc lập, cấp III, khung BTCT

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Nền gạch bông, mái tole, có trần

Nền gạch bông, mái tole, không trần

Nền gạch bông, mái ngói, có trần

Nền gạch bông, mái ngói, không trần

Nền láng xi măng, mái tole, có trần

Nền láng xi măng, mái tole, không trần

Nền láng xi măng, mái ngói, có trần

Nền láng xi măng, mái ngói, không trần

Nền láng xi măng, mái bằng BTCT

 

1.035.970

900.770

1.052.870

998.790

981.890

845.000

997.100

994.710

1.177.800

Phụ chú :

* Đơn vị tính nêu trên : đối với nhà trệt ( 1 tầng trệt) la 1m2 xây dựng .

* Đối với nhà có số tầng lớn hơn 1 là 1m2 sử dụng : cách tính diện tích xây dựng nhà hay diện tích sử dụng nhà theo quy định của Bộ Xây dựng .

* Nhà cột gỗ tạp, nền đất, vách lá, mái lá là 75.000đồng/m2.

* Gác lửng bê tông đền bù theo diện tích thực tế và bằng 70% đơn giá kiến trúc tương ứng.

* Sàn ván tính đơn giá 160.000 đồng/m2.

* Vách chung mỗi ván giảm 3,5%, vách nhờ mỗi vách giảm 7% trên trị giá nhà.

III. CÂY TRỒNG:

1 - Nguyên tắc :

- Phân loại cây trồng thành 03 loại A, B, C.

+ Loại A : cây trồng tốt đang thời kỳ khai thác.

+ Loại B : cây đang thời kỳ sinh trưởng ( chuẩn bị khai thác) hoặc già cỗi.

+ Loại C : cây nhỏ mới trồng trên 01 năm tuổi, đang phát triển tốt.

Đối với loại cây lâu năm, tùy theo thời gian sinh trưởng và ở thời điểm Nhà nước thu hồi đất, thực tế trên đất đã có đầu tư trồng cây nhưng chưa được tính đền bù theo quy định trên ( cây còn nhỏ chưa được phân loại theo A, B, C) thì được đền bù theo chi phí thực tế ( giống, cây trồng) và do Hội đồng đền bù xác định cụ thể ;

Ghi chú :

- Đơn giá này là giá chuẩn, áp dụng phổ biến ; cây trồng phát triển tốt, không bị sâu bệnh.

- Tùy thuộc kỹ thuật trồng, đặc điểm vườn cây...Hội đồng đền bù xác định cụ thể khi kiểm kê, lập phương án đền bù theo quy định về mật độ cây trồng .

- Trường hợp nếu có cây lạ (mới ) chưa có giá chuẩn, mật độ chuẩn thì Hội đồng đền bù căn cứ vào đặc điểm cây, giống cây đối chiếu bảng giá chuẩn để tính cụ thể.

2 - Đơn giá cây trồng cụ thể : (đơn vị tính : đồng )

Số

TT

Cây trồng

ĐVT

Đơn giá

Loại A

Loại B

Loại C

01

02

03

04

05

06

07

08

09

10

 

Mận

Táo

Sari

Ôứi

Đu đủ

Tiêu

Trầu

Chuối

Nhãn

Dâu

đ/cây

đ/cây

đ/cây

đ/cây

đ/cây

đ/cây

đ/cây

đ/cây

đ/cây

đ/cây

120.000

80.000

80.000

80.000

50.000

100.000

40.000

12.00

300.00

250.000

 

84.000

56.000

56.000

56.000

35.000

70.000

28.000

6.000

210.000

175.000

 

24.000

16.000

16.000

16.000

10.000

20.000

8.000

2.000

60.000

50.000

 

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

41

 

42

 

43

44

45

46

 

Sa bô

Cam mật, sảnh

Quýt

Cóc

Chanh

Ca cao

Cà phê

Mãng cầu

Lê kima

Thanh long

Khế

Chùm tuột

Cau

Xoài

Sầu riêng

Vú sữa

Dừa

Me

Bưởi đặc sản

Bưởi thường

Chôm chôm

Mít

Ô môi

Điều

Bòn bon

Măng cụt

Lựu

Cam sành

Đào

Hạnh

So đũa,

ĐK 20 - 30 cm

Bạch đàn,

ĐK > 20 cm

Tràm > 10 cm

Tre các loại

Tầm vông

Gòn, ĐK >30 cm

 

đ/cây

đ/cây

đ/cây

đ/cây

đ/cây

đ/cây

đ/cây

đ/cây

đ/cây

đ/cây

đ/cây

đ/cây

đ/cây

đ/cây

đ/cây

đ/cây

đ/cây

đ/cây

đ/cây

đ/cây

đ/cây

đ/cây

đ/cây

đ/cây

đ/cây

đ/cây

đ/cây

đ/cây

đ/cây

đ/cây

 

đ/cây

 

đ/cây

đ/cây đ/cây

đ/cây

đ/cây

 

250.000

200.00

250.000

250.000

100.000

150.000

100.000

80.000

100.000

80.000

80.000

80.000

120.000

500.000

600.000

400.000

250.000

150.000

300.000

200.000

300.000

160.000

150.000

120.000

300.000

600.000

50.000

300.000

120.000

80.000

 

20.000

 

30.000

7.000

12.000

10.000

60.000

 

175.000

140.000

175.000

175.000

70.000

105.000

70.000

56.000

70.000

56.000

56.000

56.000

84.000

350.000

420.000

280.000

175.000

105.000

210.000

140.000

210.000

112.000

105.000

84.000

210.000

420.000

35.000

210.000

84.000

56.000

 

14.000

 

21.000

4.900

8.400

7.000

42.000

 

50.000

40.000

50.000

50.000

20.000

30.000

20.000

16.000

20.000

16.000

16.000

16.000

24.000

100.00

120.000

80.000

50.000

30.000

60.000

40.000

60.000

32.000

30.000

24.000

60.000

120.000

10.000

60.000

24.000

16.000

 

4.000

 

6.000

1.400

2.400

2.000

12.000

 

 47

 

48

49

50

51

52

53

54

 

55

 

56

57

58

 

 

 

59

Trúc, nứa, lồ ồ,

lục bình

Khoai

Bắp

Rau muống

Rau các loại

Mía, thơm

Thuốc lá

Đậu phộng,

đậu khác

Tre manh tông,

tre tàu

Lá dừa nước

Lác (cói)

Lúa hạng 1

Lúa hạng 2

Lúa hạng 3

Lúa hạng 4 - 6

Cây lấy gỗ ( theo đường kính)

 - Nhóm : trâm bầu, gừa, bằng lăng, sắn, bần, dầu u, gáo...

 + 10 - 20 cm

 + 20 - 30 cm

 + 30 - 60 cm

 + > 60 cm

 - Nhóm : sao, dầu, còng, các loại cây rừng khác

 + 10 - 20 cm

 + 20 - 30 cm

 + 30 - 60 cm

 + > 60 cm

 

đ/cây

đ/m2

đ/m2

đ/m2

đ/m2

đ/m2

đ/m2

 

đ/m2

 

đ/cây

đ/m2

đ/m2

đ/m2

đ/m2

đ/m2

đ/m2

 

 

 

 

 

 

đ/cây

đ/cây

đ/cây

đ/cây

 

 

 

đ/cây

đ/cây

đ/cây

đ/cây

 

3.000

2.000

2.000

2.000

2.000

2.200

3.400

 

1.500

 

20.000

3.000

1.200

2.000

1.500

1.200

1.000

 

 

 

 

 

 

10.000

20.000

60.000

100.000

 

 

 

15.000

30.000

80.000

150.000

 

2.100

1.400

1.400

1.400

1.400

1.540

2.380

 

1.050

 

14.000

2.100

840

1.400

1.050

840

700

 

600

400

400

400

400

440

680

 

300

 

4.000

600

240

400

300

240

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ:

1. Trợ cấp ổn định sản xuất và cuộc sống : trợ cấp một lần 180 kg gạo trung bình, giá trung bình 3.500 đồng/kg cho mỗi nhân khẩu thường trú. Nhân khẩu tạm trú dài hạn được chính quyền phường, xã xác nhận được trợ cấp 90 kg gạo

2. Hỗ trợ chi phí đào tạo : hộ bị thu hồi từ 30 - 50% diện tích đất nông nghiệp thì được một suất hỗ trợ ; trên 50% - 70% diện tích thì được trợ cấp 2 suất ; trên 70% được hỗ trợ cho tổng số lao động trong độ tuổi có tên trong sổ hộ khẩu. Mức hỗ trợ là 1.000.000 đồng/suất.

3. Trợ cấp di dời :

3.1. Trợ cấp di dời nhà trong tỉnh :

             + Nhà cấp 2 :   4.000.000đồng/hộ

 + Nhà cấp 3 :   3.000.000đồng/hộ

 + Nhà còn lại : 2.000.000đồng/hộ

Trợ cấp cắt xén một phần căn nhà :

 + Nhà cấp 2 :   1.000.000đồng/hộ

 + Nhà cấp 3 :   750.000đồng/hộ

 + Nhà còn lại : 500.000đồng/hộ

Trợ vấp di dời ngoài tỉnh :

 + Nhà cấp 2 :   5.000.000đồng/hộ

 + Nhà cấp 3 :   4.000.000đồng/hộ

 + Nhà còn lại : 3.000.000đồng/hộ

4 - Thưởng di dời đúng kế hoạch : 5% giá trị tài sản nhưng không vượt quá 5.000.000đồng/hộ.

5 - Hộ gia đình có người đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội của Nhà nước phải di chuyển chỗ ở do bị thu hồi đất được hỗ trợ 1.000.000đồng.

6 - Di dời mồ mả :

- Mộ đất : 1.000.000 đồng/cái

- Mộ xây dựng bán kiên cố 1.500.000 đồng/cái

- Mộ xây gạch bán kiên cố có khuôn viên : 2.500.000 đồng/cái

- Mộ xây dựng kiên cố : 3.000.000 đồng/cái

- Kim tĩnh : 1.000.000 đồng/cái

- Nhà mồ : tính theo giá kết cấu thực tế

7 - Hạng mục khác :

+ Mất trắng :

 - Đồng hồ điện : 800.000 đồng/cái (kể cả chi phí lắp đặt)

 - Đồng hồ nước : 800.000 đồng/cái (kể cả chi phí lắp đặt)

 - Điện thoại : 800.000 đồng/cái (kể cả chi phí lắp đặt)

+ Di dời :

 - Đồng hồ điện : 500.000 đồng/cái (kể cả chi phí lắp đặt)

 - Đồng hồ nước :400.000 đồng/cái (kể cả chi phí lắp đặt)

 - Điện thoại : 100.000 đồng/cái (kể cả chi phí lắp đặt)

 - Đồng hồ điện, đồng hồ nước câu nhò hộ khác được đền bù 50% đơn giá.

+ Cây nước : 2.000.000 đồng/cái (các loại)

+ Giếng đào :

 - Phi có đường kính 800 : 185.000 đồng/m

 - Phi có đường kính 1000 : 230.000 đồng/m

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 60/2000/QĐ-UB ban hành bản quy định đơn giá đền bù thiệt hại về đất, nhà, vật kiến trúc, cây trồng và chính sách hỗ trợ của dự án xây dựng cầu Cần Thơ, tỉnh Cần Thơ

  • Số hiệu: 60/2000/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 12/10/2000
  • Nơi ban hành: Tỉnh Cần Thơ
  • Người ký: Huỳnh Phong Tranh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 27/10/2000
  • Ngày hết hiệu lực: 14/01/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản