Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 59/2021/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 14 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG NHÀ, CÔNG TRÌNH ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 4523/TTr-SXD ngày 08 tháng 12 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này ban hành đơn giá xây dựng nhà, công trình để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nghệ An, gồm:

a) Đơn giá xây dựng nhà (chi tiết xem tại Phụ lục I kèm theo);

b) Đơn giá xây dựng công trình (chi tiết xem tại Phụ lục II kèm theo).

2. Đối tượng áp dụng:

a) Cơ quan quản lý Nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;

b) Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất;

c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 2. Nguyên tắc áp dụng

Đơn giá tại Điều 1 Quyết định này là đơn giá xây dựng nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương theo quy định của Bộ Xây dựng. Khi xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ theo quy định của pháp luật, tùy trường hợp cụ thể áp dụng như sau:

1. Được điều chỉnh (trừ nhà sàn) với hệ số K = 1,1 đối với khu vực thuộc các huyện: Kỳ Sơn, Tương Dương, Quế Phong, Quỳ Châu, Con Cuông.

2. Diện tích xây dựng là diện tích che phủ xác định dựa trên hình chiếu theo phương thẳng đứng của các kích thước phủ bì tòa nhà trên mặt đất khi đã hoàn thiện. Diện tích xây dựng không bao gồm:

a) Các kết cấu xây dựng hoặc các bộ phận của kết cấu không được vươn lên trên mặt đất; Các bộ phận phụ: thang bộ ngoài nhà, đường dốc ngoài nhà, bậc tam cấp, mái đua, các tấm chắn nắng ngang, mái treo, đèn đường,...;

b) Các diện tích chiếm chỗ của các thiết bị ngoài trời như điều hòa nhiệt độ, ống thông hơi,...;

3. Diện tích sàn xây dựng được tính theo các kích thước phủ bì của các bộ phận bao quanh sàn.

4. Đối với nhà:

a) Tum thang, trần, tường ốp gỗ (Lambri), rui chồng, khuôn cửa, bàn thờ bằng bê tông của nhà được tính riêng; phần bậc tam cấp, quạt thông gió, xuyên hoa sắt, song chắn cửa sổ, hệ thống điện, nước trong nhà, bể phốt của nhà vệ sinh trong nhà đã bao gồm trong đơn giá nhà; bể phốt của nhà vệ sinh ngoài nhà được tính riêng; Nhà có kết cấu gian thờ cúng bằng cột, kèo gỗ nằm trong nhà được tính bổ sung 1.000.000 đồng/m2 diện tích gian thờ cúng;

b) Nhà có cửa đi 2 lớp thì cửa lớp ngoài được tính riêng; đối với nhà có cửa sổ 2 lớp thì cửa lớp trong được tính riêng;

c) Nhà hai lớp mái thì lớp mái dưới được tính riêng; Nhà lợp mái tôn xốp áp dụng đơn giá nhà lợp mái tôn cộng chênh lệch 90.000 đồng/m2 diện tích sàn tầng mái hoặc diện tích xây dựng đối với nhà 1 tầng; Nhà mái bằng bê tông cốt thép (BTCT) lợp mái BTCT dán hoặc lợp ngói chống nóng áp dụng đơn giá nhà mái bằng BTCT lợp ngói cộng chênh lệch 334.000 đồng/m2 diện tích sàn tầng mái hoặc diện tích xây dựng đối với nhà 1 tầng;

d) Nhà sàn thưng ván pano hoặc Lambri được tính bổ sung phần chênh lệch giá giữa Lambri so với giá vách gỗ;

đ) Nhà có ốp tường thì được tính thêm phần chênh lệch giữa giá ốp tường với giá sơn hoặc quét vôi (không tính phần ốp có chiều cao ≤ 2m đối với nhà bếp và nhà vệ sinh đã được tính trong giá nhà);

e) Nhà có bếp nấu ăn bên trong đã được xây ngăn tủ bếp, đổ tấm bê tông cốt thép dày 10cm, tường và mặt bàn bếp ốp gạch, khi áp giá được nhân thêm hệ số điều chỉnh K = 1,03 trên toàn bộ diện tích xây dựng đối với nhà 1 tầng và tính trên diện tích của tầng bố trí bếp đối với nhà 2 tầng trở lên;

g) Nhà ở một tầng không có trần bê tông và các loại nhà khác có bố trí khu vệ sinh xây trong nhà, không có mái, tường ốp gạch thì chi phí xây dựng nhà vệ sinh được tính riêng (không trừ vào diện tích nhà);

h) Nhà ở một tầng không có trần bê tông có diện tích via tăng đa (chắn mái) < 15% diện tích xây dựng thì áp giá theo giá nhà mái chảy không có via tăng đa và được tính bù thêm diện tích mái bê tông;

i) Đối với nhà mái bằng có kết cấu liên hoàn, nhưng do điều kiện kinh tế hộ gia đình đổ bằng không hết diện tích xây dựng thì phần đổ bằng không hết được tính theo giá của nhà mái bằng và khấu trừ phần chênh lệch giá giữa mái bê tông (đã trát, bả và sơn trần) và mái thực tế của phần diện tích đó;

k) Cầu thang lên gác xép (gác lửng) của nhà ở gia đình hoặc nhà (ốt) và cầu thang bộ ngoài nhà được tính riêng; Cầu thang trong nhà tầng (hoặc nhà có trần là bê tông cốt thép) thì phần lan can, ốp lát bậc cầu thang được tính riêng (phần kết cấu bê tông bản thang và phần thô bậc cầu thang đã nằm trong giá nhà);

l) Nhà có cửa đi, cửa sổ làm bằng vật liệu có giá cao hơn cửa Panô gỗ dổi thì được tính bổ sung thêm phần giá trị chênh lệch giá so với cửa Panô gỗ dổi;

m) Nhà có kiến trúc, kết cấu, chiều cao nhà, chiều cao móng và sử dụng loại vật liệu không phù hợp hoàn toàn với những mẫu nhà tại Phụ lục I thì khi xác định giá bồi thường, hỗ trợ được nhân với hệ số điều chỉnh (nếu có) trước khi tính chênh lệch bù trừ đối với các sai khác không phù hợp đó;

n) Đối với nhà sàn thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng huyện, thành phố, thị xã căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương để xác định giá trị bồi thường cho phù hợp nhưng không vượt mức giá tối đa quy định tại Phụ lục I;

o) Nhà ở và nhà làm việc có tổng diện tích sàn khu vệ sinh trong nhà lớn hơn 10% tổng diện tích sàn nhà thì khi xác định giá bồi thường, hỗ trợ được tính bổ sung 850.000 đồng trên mỗi m2 diện tích tăng thêm;

p) Nhà có kết cấu móng đặc thù (tại nơi có địa hình, địa chất phức tạp) khác với móng mẫu nhà tại Phụ lục I thì giá nhà được xác định riêng từng phần móng nhà và thân nhà, phần móng lập dự toán theo quy định tại khoản 7 Điều này, phần thân xác định bằng 87% đơn giá nhà tại Phụ lục I;

q) Nhà thờ họ, đình, đền, từ đường bằng gỗ kết hợp xây bao (có các kết cấu kiến trúc dân gian, mỹ thuật phức tạp) hoặc các công trình khác có kiến trúc, kết cấu tương đương được áp dụng đơn giá nhà gỗ tại Phụ lục I nhân với hệ số điều chỉnh K = 1,43;

r) Đơn giá ban hành tại Phụ lục I và Phụ lục II là giá tính cho 1 đơn vị nhà, cấu kiện hoàn chỉnh, trừ một số kết cấu được quy định cụ thể tại các mục ở trên.

5. Đối với công trình:

a) Non bộ (bể đựng nước non bộ):

Phần bể đựng nước (không di dời được): Tính chi phí bồi thường theo giá Bể chứa nước tại Phụ lục II. Trường hợp bể đựng non bộ có ốp lát gạch men các loại được tính bổ sung theo đơn giá ốp gạch men tại Phụ lục II;

Phần non bộ và bể đựng nước di dời được: Tính chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp dựng và thiệt hại do tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt;

b) Đối với nhà thờ, lăng mộ đặc thù (có thiết kế và sử dụng các loại vật liệu riêng biệt): Được bồi thường theo dự toán thiết kế riêng và giá dự toán thực tế tại thời điểm bồi thường tính theo Đơn giá xây dựng công trình đã được UBND tỉnh công bố, giá vật liệu xây dựng do Liên Sở Xây dựng - Tài chính công bố (trường hợp không có trong hệ thống giá do tỉnh công bố thì căn cứ vào báo giá nhà sản xuất, thông tin giá nhà cung cấp, giá thực tế trên thị trường tại địa bàn để áp dụng);

c) Di dời tẹc xăng, dầu, máy bơm xăng, đường điện nội bộ của trạm xăng dầu (nếu có): Tính chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt và thiệt hại do tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt;

d) Các hạng mục được di chuyển để tiếp tục sử dụng như chậu kiểng, khối đá cảnh...: Tính công di chuyển thực tế theo giá nhân công tại thời điểm bồi thường.

6. Trường hợp các xã có địa hình khó khăn ở các huyện miền núi cao, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng huyện, thành phố, thị xã căn cứ thực tế, báo cáo xin ý kiến của UBND tỉnh và các Sở, Ban ngành liên quan trước khi thực hiện lập phương án bồi thường đối với từng trường hợp cụ thể.

7. Đối với các tài sản không thể áp dụng hoặc vận dụng được đơn giá tại Phụ lục I, Phụ lục II thì xác định giá theo giá dự toán thực tế tại thời điểm bồi thường tính theo Đơn giá xây dựng công trình đã được UBND tỉnh công bố, giá vật liệu xây dựng do Liên Sở Xây dựng - Tài chính công bố (trường hợp không có trong hệ thống giá tỉnh công bố thì căn cứ vào báo giá nhà sản xuất, thông tin giá nhà cung cấp, giá thực tế trên thị trường tại địa bàn để áp dụng); Dự toán chi phí đối với tài sản của hộ gia đình, cá nhân chỉ tính đến chi phí trực tiếp và thuế giá trị gia tăng; tài sản của cơ quan, tổ chức lập theo quy định hiện hành của nhà nước.

Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp

1. Các dự án, hạng mục đã chi trả xong bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng theo Quyết định này.

2. Các dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư nhưng chưa thực hiện chi trả hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt, không áp dụng theo Quyết định này.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 và bãi bỏ Quyết định số 33/2020/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh ban hành đơn giá xây dựng nhà, công trình để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Lê Ngọc Hoa

 

PHỤ LỤC I

ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG NHÀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 59/2021/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An)

Số TT

Hạng mục nhà

Đơn vị

 Đơn giá (đồng)

I

NHÀ Ở

 

 

1

Nhà ở gia đình 1 tầng không có trần bê tông. Nền láng vữa xi măng, tường quét vôi ve, chiều cao nhà từ 3,3m đến ≤ 3,6 m (không kể chiều cao mái), chiều cao móng ≤ 1m.

 

 

1.1

Nhà via tăng đa (diện tích via tăng đa chiếm ≥ 15% diện tích xây dựng

 

 

a

Tường nhà xây bằng gạch chỉ chịu lực chính dày 220 hoặc xây đá dày 220 đến 300.

 

 

 

 - Mái ngói

m2 X.D

3.330.000

 

 - Mái tôn tráng kẽm

m2 X.D

3.250.000

 

 - Mái phibrô xi măng

m2 X.D

3.090.000

b

Tường nhà xây gạch táp lô dày 150

 

 

 

 - Mái ngói

m2 X.D

3.110.000

 

 - Mái tôn tráng kẽm

m2 X.D

3.030.000

 

 - Mái phibrô xi măng

m2 X.D

2.870.000

c

Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 110, gạch lỗ tuynel dày 150

 

 

 

 - Mái ngói

m2 X.D

3.220.000

 

 - Mái tôn tráng kẽm

m2 X.D

3.130.000

 

 - Mái phibrô xi măng

m2 X.D

2.980.000

1.2

Nhà mái chảy không có via tăng đa

 

 

a

Tường nhà xây bằng gạch chỉ chịu lực chính dày 220 hoặc xây đá dày 220 đến 300.

 

 

 

 - Mái ngói

m2 X.D

3.110.000

 

 - Mái tôn tráng kẽm

m2 X.D

3.030.000

 

 - Mái phibrô xi măng

m2 X.D

2.870.000

b

Tường nhà xây gạch táp lô dày 150

 

 

 

 - Mái ngói

m2 X.D

2.760.000

 

 - Mái tôn tráng kẽm

m2 X.D

2.680.000

 

 - Mái phibrô xi măng

m2 X.D

2.520.000

c

Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 110, gạch lỗ tuynel dày 150

 

 

 

 - Mái ngói

m2 X.D

2.930.000

 

 - Mái tôn tráng kẽm

m2 X.D

2.860.000

 

 - Mái phibrô xi măng

m2 X.D

2.700.000

 

Trường hợp nhà có chiều cao khác với chiều cao trên (không kể chiều cao mái) thì được điều chỉnh hệ số như sau:

 

 

 

 Chiều cao nhà < 3,3m : K = 0,95

 

 

 

 Chiều cao nhà > 3,6m đến ≤ 4,0m : K = 1,05

 

 

 

 Chiều cao nhà > 4,0m đến ≤ 4,5m : K = 1,11

 

 

 

 Chiều cao nhà > 4,5m : K = 1,16

 

 

 

Trường hợp nhà mái thái thì được điều chỉnh hệ số 1,15

 

 

 

Trường hợp nhà bán mái thì điều chỉnh giảm giá trên 1m2X.D: -290.000 đ/m2.

 

 

 

Trường hợp tường sơn thì được điều chỉnh tăng giá trên 1m2X.D, như sau:

 

 

 

 Sơn tường một mặt không bả

m2 X.D

60.000

 

 Sơn tường một mặt có bả

m2 X.D

92.000

 

 Sơn tường hai mặt không bả

m2 X.D

120.000

 

 Sơn tường hai mặt có bả

m2 X.D

184.000

2

Nhà cột gỗ, chiều cao đóng hộc < 3 m, đường kính cột 25 ÷ 30cm, gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3. Nền láng vữa xi măng, chiều cao móng ≤ 1m.

 

 

2.1

Nhà cột gỗ kê mái ngói

 

 

 

- Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300

m2 X.D

2.964.000

 

- Tường nhà xây gạch táp lô dày 150

m2 X.D

2.769.000

 

- Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 110, gạch lỗ tuynel dày 150

m2 X.D

2.847.000

 

 - Bao che thưng ván gỗ

m2 X.D

1.573.000

 

 - Bao che các vật liệu khác (tre nứa, phên đất…)

m2 X.D

1.365.000

2.2

Nhà cột gỗ kê mái tôn tráng kẽm

 

 

 

- Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300

m2 X.D

2.873.000

 

- Tường bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô

m2 X.D

2.678.000

 

- Tường bao xây gạch Tuynel 3 hoặc 6 lỗ nằm 150

m2 X.D

2.769.000

 

 - Bao che thưng ván gỗ

m2 X.D

1.508.000

 

 - Bao che các vật liệu khác (tre nứa, phên đất…)

m2 X.D

1.300.000

2.3

Nhà cột gỗ kê mái phibrô xi măng

 

 

 

- Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300

m2 X.D

2.704.000

 

- Tường nhà xây gạch táp lô dày 150

m2 X.D

2.470.000

 

- Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 110, gạch lỗ tuynel dày 150

m2 X.D

2.574.000

 

 - Bao che thưng ván gỗ

m2 X.D

1.365.000

 

 - Bao che các vật liệu khác (tre nứa, phên đất…)

m2 X.D

1.170.000

2.4

Nhà cột gỗ kê mái gỗ

 

 

 

- Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300

m2 X.D

2.821.000

 

- Tường bao xây bằng gạch chỉ 110 hoặc táp lô

m2 X.D

2.587.000

 

- Tường bao xây gạch Tuynel 3 hoặc 6 lỗ nằm 150

m2 X.D

2.691.000

 

 - Bao che thưng ván gỗ

m2 X.D

1.443.000

 

 - Bao che các vật liệu khác (tre nứa, phên đất…)

m2 X.D

1.248.000

2.5

Nhà cột gỗ kê mái tranh

 

 

 

- Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300

m2 X.D

2.457.000

 

- Tường nhà xây gạch táp lô dày 150

m2 X.D

2.223.000

 

- Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 110, gạch lỗ tuynel dày 150

m2 X.D

2.327.000

 

 - Bao che thưng ván gỗ

m2 X.D

1.287.000

 

 - Bao che các vật liệu khác (tre nứa, phên đất…)

m2 X.D

1.079.000

2.6

Nhà cột gỗ chôn, mái ngói

 

 

 

- Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300

m2 X.D

2.288.000

 

- Tường nhà xây gạch táp lô dày 150

m2 X.D

2.145.000

 

- Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 110, gạch lỗ tuynel dày 150

m2 X.D

2.210.000

 

 - Bao che thưng ván gỗ

m2 X.D

1.248.000

 

 - Bao che các vật liệu khác (tre nứa, phên đất…)

m2 X.D

1.053.000

2.7

Nhà cột gỗ chôn, mái tôn tráng kẽm

 

 

 

- Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300

m2 X.D

2.210.000

 

- Tường nhà xây gạch táp lô dày 150

m2 X.D

2.028.000

 

- Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 110, gạch lỗ tuynel dày 150

m2 X.D

2.119.000

 

 - Bao che thưng ván gỗ

m2 X.D

1.157.000

 

 - Bao che các vật liệu khác (tre nứa, phên đất…)

m2 X.D

975.000

2.8

Nhà cột gỗ chôn, mái phibrô xi măng

 

 

 

- Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300

m2 X.D

2.015.000

 

- Tường nhà xây gạch táp lô dày 150

m2 X.D

1.846.000

 

- Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 110, gạch lỗ tuynel dày 150

m2 X.D

1.924.000

 

 - Bao che thưng ván gỗ

m2 X.D

1.014.000

 

 - Bao che các vật liệu khác (tre nứa, phên đất…)

m2 X.D

871.000

2.9

Nhà cột gỗ chôn, mái gỗ

 

 

 

- Tường bao xây gạch chỉ 220 hoặc xây đá 220 - 300

m2 X.D

2.145.000

 

- Tường nhà xây gạch táp lô dày 150

m2 X.D

1.950.000

 

- Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 110, gạch lỗ tuynel dày 150

m2 X.D

2.028.000

 

 - Bao che thưng ván gỗ

m2 X.D

1.079.000

 

 - Bao che các vật liệu khác (tre nứa, phên đất…)

m2 X.D

923.000

2.10

Nhà cột chôn, mái lợp tranh, bao che bằng vật liệu dễ cháy

m2 X.D

858.000

 

Trường hợp nhà cột gỗ có chiều cao, loại gỗ đường kính cột khác với quy định trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:

 

 

 

- Chiều cao đóng hộc < 2,5m K = 0,9; nếu ≥ 3m K =1,1; nếu ≥ 3,5m K=1,18.

 

 

 

- Đường kính cột <25cm K=0,95; nếu >30cm K= 1,05

 

 

 

- Nhà làm bằng gỗ nhóm 4 trở xuống K= 0,95

 

 

3

Nhà ở 1 tầng cột bê tông cốt thép đổ tại chỗ: vì kèo gỗ, bao che bằng vật liệu dễ cháy, nền láng vữa xi măng.

 

 

 

 - Lợp ngói

m2 X.D

1.150.000

 

 - Lợp tôn

m2 X.D

1.080.000

 

 - Lợp Phibrô xi măng

m2 X.D

990.000

 

 - Lợp tranh

m2 X.D

1.020.000

4

Nhà sàn

 

 

4.1

Nhà sàn gỗ cột kê một lớp sàn, đường kính cột 25 ÷ 30cm, chiều cao cột 5,7 ÷ 6,0m

 

 

a

Nhà sàn gỗ, cột kê vách gỗ, mái ngói

 

 

 

- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3

m2 X.D

1.480.000

 

- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%

m2 X.D

1.350.000

 

- Gỗ nhóm 4 trở xuống

m2 X.D

1.220.000

b

Nhà sàn gỗ, cột kê vách gỗ, mái tôn

 

 

 

- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3

m2 X.D

1.420.000

 

- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%

m2 X.D

1.290.000

 

- Gỗ nhóm 4 trở xuống

m2 X.D

1.170.000

c

Nhà sàn gỗ, cột kê vách gỗ, mái phibrô xi măng

 

 

 

- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3

m2 X.D

1.300.000

 

- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%

m2 X.D

1.150.000

 

- Gỗ nhóm 4 trở xuống

m2 X.D

1.040.000

d

Nhà sàn gỗ, cột kê vách gỗ, mái gỗ

 

 

 

- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3

m2 X.D

1.400.000

 

- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%

m2 X.D

1.250.000

 

- Gỗ nhóm 4 trở xuống

m2 X.D

1.140.000

e

Nhà sàn gỗ, cột kê vách gỗ, mái tranh

 

 

 

- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3

m2 X.D

1.240.000

 

- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%

m2 X.D

1.130.000

 

- Gỗ nhóm 4 trở xuống

m2 X.D

1.000.000

 

Trường hợp nhà có chiều cao, đường kính cột khác với quy định trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:

 

 

 

 Chiều cao cột < 5,7m hoặc đường kính cột < 25cm: K = 0,95

 

 

 

 Chiều cao cột > 6,0m hoặc đường kính cột > 30cm: K = 1,05

 

 

4.2

Nhà sàn gỗ cột chôn, đường kính cột 20 ÷ 25cm, chiều cao cột 5,0 ÷ 5,7m

 

 

a

Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái ngói

 

 

 

- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%

m2 X.D

1.150.000

 

- Gỗ khung nhà nhóm 4 trở xuống

m2 X.D

1.010.000

b

Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái tôn

 

 

 

- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%

m2 X.D

1.090.000

 

- Gỗ khung nhà nhóm 4 trở xuống

m2 X.D

960.000

c

Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái phibrô xi măng

 

 

 

- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%

m2 X.D

970.000

 

- Gỗ khung nhà nhóm 4 trở xuống

m2 X.D

810.000

d

Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái gỗ

 

 

 

- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%

m2 X.D

1.040.000

 

- Gỗ khung nhà nhóm 4 trở xuống

m2 X.D

900.000

e

Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ, mái tranh

 

 

 

- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%

m2 X.D

960.000

 

- Gỗ khung nhà nhóm 4 trở xuống

m2 X.D

800.000

f

Nhà sàn cột gỗ, sàn tre, mét, thưng phên, lợp tranh

m2 X.D

740.000

 

Trường hợp nhà có chiều cao, đường kính cột khác với quy định trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:

 

 

 

 Chiều cao cột < 5,0m hoặc đường kính cột < 20cm: K = 0,95

 

 

 

 Chiều cao cột > 5,7m hoặc đường kính cột > 25cm: K = 1,05

 

 

4.3

Nhà sàn hỗn hợp

 

 

a

Nhà sàn cột, dầm bằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ, mái ngói

 

 

 

- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3

m2 X.D

2.440.000

 

- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%

m2 X.D

2.320.000

 

- Gỗ nhóm 4 trở xuống

m2 X.D

2.210.000

b

Nhà sàn cột, dầm bằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ, mái tôn

 

 

 

- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3

m2 X.D

2.390.000

 

- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%

m2 X.D

2.250.000

 

- Gỗ nhóm 4 trở xuống

m2 X.D

2.160.000

c

Nhà sàn cột, dầm bằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ, mái phibrô xi măng

 

 

 

- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3

m2 X.D

2.250.000

 

- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%

m2 X.D

2.130.000

 

- Gỗ nhóm 4 trở xuống

m2 X.D

2.040.000

d

Nhà sàn cột, dầm bằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ, mái gỗ

 

 

 

- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3

m2 X.D

2.380.000

 

- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%

m2 X.D

2.220.000

 

- Gỗ nhóm 4 trở xuống

m2 X.D

2.150.000

e

Nhà sàn, dầm bằng BTCT, sàn gỗ, vách gỗ, mái tranh

 

 

 

- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3

m2 X.D

2.210.000

 

- Gỗ khung nhà nhóm 2, nhóm 3 chiếm 40% đến 60%

m2 X.D

2.080.000

 

- Gỗ nhóm 4 trở xuống

m2 X.D

1.980.000

4.4

Chái nhà sàn (sàn, vách nếu có được tính riêng)

 

 

a

Chái nhà sàn cột kê

 

 

 

 - Mái lợp ngói

m2 X.D

410.000

 

 - Mái lợp tôn

m2 X.D

360.000

 

 - Mái lợp phibrô xi măng

m2 X.D

230.000

 

 - Mái lợp gỗ

m2 X.D

330.000

 

 - Mái lợp tranh

m2 X.D

200.000

b

Chái nhà sàn cột chôn

 

 

 

 - Mái lợp ngói

m2 X.D

380.000

 

 - Mái lợp tôn

m2 X.D

320.000

 

 - Mái lợp phibrô xi măng

m2 X.D

200.000

 

 - Mái lợp gỗ

m2 X.D

300.000

 

 - Mái lợp tranh

m2 X.D

150.000

4.5

Nhà sàn để cất trữ lương thực

 

 

a

Nhà sàn gỗ, cột kê vách gỗ

 

 

 

 - Mái lợp ngói

m2 X.D

470.000

 

 - Mái lợp tôn

m2 X.D

410.000

 

 - Mái lợp phibrô xi măng

m2 X.D

290.000

 

 - Mái lợp gỗ

m2 X.D

400.000

 

 - Mái lợp tranh

m2 X.D

260.000

b

Nhà sàn gỗ, cột chôn, vách gỗ

 

 

 

 - Mái lợp ngói

m2 X.D

410.000

 

 - Mái lợp tôn

m2 X.D

360.000

 

 - Mái lợp phibrô xi măng

m2 X.D

230.000

 

 - Mái lợp gỗ

m2 X.D

330.000

 

 - Mái lợp tranh

m2 X.D

200.000

c

Nhà sàn cột gỗ, sàn tre, mét, thưng phên lợp tranh

m2 X.D

300.000

d

Nhà sàn cột tre, sàn tre, mét, thưng phên lợp tranh

m2 X.D

270.000

 

Giá trên đã bao gồm sàn, vách. Trường hợp nhà sàn có trần nhà, lambri; xây tường, thưng ván gỗ hoặc các vật liệu khác bao quanh tầng 1; nền láng xi măng hoặc lát gạch thì được tính bổ sung giá phần kết cấu đó

 

 

4.6

Các loại sàn, vách

 

 

 

 - Sàn tre, mét

m2

70.000

 

 - Sàn gỗ

m2

300.000

 

 - Vách tre, mét

m2

60.000

 

 - Vách gỗ

m2

270.000

5

Nhà ở gia đình 1 tầng mái bằng BTCT không có khu vệ sinh trong nhà: Chiều cao sàn từ 3,3 đến 3,6m, nền lát gạch liên danh, sơn tường, cửa gỗ không khuôn, chiều cao móng ≤ 1m. Bể nước nếu có được tính riêng.

 

 

5.1

Nhà xây tường chịu lực

 

 

a

Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 hoặc xây đá dày 220 đến 300

 

 

 

 - Mái BTCT không lợp Mái

m2 X.D

3.870.000

 

 - Mái BTCT có lợp Mái ngói chống nóng

m2 X.D

4.530.000

 

 - Mái BTCT lợp tôn sóng màu.

m2 X.D

4.460.000

 

 - Mái BTCT lợp phibrô xi măng

m2 X.D

4.310.000

b

Tường nhà xây gạch táp lô dày 150

 

 

 

 - Mái BTCT không lợp Mái

m2 X.D

3.530.000

 

 - Mái BTCT có lợp ngói chống nóng

m2 X.D

4.120.000

 

 - Mái BTCT lợp tôn sóng màu

m2 X.D

4.050.000

 

 - Mái BTCT lợp phibrô xi măng

m2 X.D

3.920.000

c

Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 110, gạch lỗ tuynel dày 150

 

 

 

 - Mái BTCT không lợp Mái

m2 X.D

3.660.000

 

 - Mái BTCT trên có lợp ngói

m2 X.D

4.260.000

 

 - Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu

m2 X.D

4.190.000

 

 - Mái BTCT trên lợp phibrô xi măng

m2 X.D

4.040.000

5.2

Nhà có khung chịu lực

 

 

a

Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 hoặc xây đá dày 220 đến 300

 

 

 

 - Mái BTCT không lợp Mái

m2 X.D

4.210.000

 

 - Mái BTCT có lợp Mái ngói chống nóng

m2 X.D

4.730.000

 

 - Mái BTCT lợp tôn sóng màu

m2 X.D

4.660.000

 

 - Mái BTCT lợp phibrô xi măng

m2 X.D

4.520.000

b

Tường nhà xây gạch táp lô dày 150

 

 

 

 - Mái BTCT không lợp Mái

m2 X.D

3.930.000

 

 - Mái BTCT có lợp ngói chống nóng

m2 X.D

4.530.000

 

 - Mái BTCT lợp tôn sóng màu

m2 X.D

4.460.000

 

 - Mái BTCT lợp phibrô xi măng

m2 X.D

4.310.000

c

Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 110, gạch lỗ tuynel dày 150

 

 

 

 - Mái BTCT không lợp Mái

m2 X.D

4.020.000

 

 - Mái BTCT trên có lợp ngói

m2 X.D

4.640.000

 

 - Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu

m2 X.D

4.570.000

 

 - Mái BTCT trên lợp phibrô xi măng

m2 X.D

4.430.000

 

Trường hợp nhà có chiều cao sàn bê tông khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:

 

 

 

 Chiều cao nhà < 3,3m : K = 0,97

 

 

 

 Chiều cao nhà > 3,6m đến ≤ 4,0m : K = 1,03

 

 

 

 Chiều cao nhà > 4,0m đến ≤ 4,5m : K = 1,07

 

 

 

 Chiều cao nhà > 4,5m đến ≤ 5,0m : K = 1,11

 

 

 

 Chiều cao nhà > 5,0m: K = 1,15

 

 

 

Trường hợp nhà mái thái thì được điều chỉnh hệ số 1,10

 

 

6

Nhà ở gia đình 1 tầng mái bằng BTCT có khu vệ sinh trong nhà: Chiều cao sàn bê tông từ 3,9 đến 4,2m, cửa gỗ không khuôn, nền lát gạch liên doanh, sơn tường, chiều cao móng ≤ 1m. Bể nước nếu có được tính riêng

 

 

6.1

Nhà xây tường chịu lực

 

 

a

Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 hoặc xây đá dày 220 đến 300

 

 

 

 - Mái BTCT không lợp Mái

m2 X.D

5.380.000

 

 - Mái BTCT có lợp Mái ngói chống nóng

m2 X.D

5.850.000

 

 - Mái BTCT lợp tôn sóng màu

m2 X.D

5.770.000

 

 - Mái BTCT lợp phibrô xi măng

m2 X.D

5.630.000

b

Tường nhà xây gạch tuynel dày 150 hoặc táp lô

 

 

 

 - Mái BTCT không lợp Mái

m2 X.D

4.700.000

 

 - Mái BTCT trên có lợp ngói

m2 X.D

5.170.000

 

 - Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu

m2 X.D

5.100.000

 

 - Mái BTCT trên lợp phibrô xi măng

m2 X.D

4.960.000

6.2

Nhà có khung chịu lực

 

 

a

Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 hoặc xây đá dày 220 đến 300

 

 

 

 - Mái BTCT không lợp Mái

m2 X.D

5.710.000

 

 - Mái BTCT có lợp Mái ngói chống nóng

m2 X.D

6.300.000

 

 - Mái BTCT lợp tôn sóng màu

m2 X.D

6.230.000

 

 - Mái BTCT lợp phibrô xi măng

m2 X.D

6.090.000

b

Tường nhà xây gạch táp lô dày 150

 

 

 

 - Mái BTCT không lợp Mái

m2 X.D

5.080.000

 

 - Mái BTCT có lợp ngói chống nóng

m2 X.D

5.610.000

 

 - Mái BTCT lợp tôn sóng màu

m2 X.D

5.540.000

 

 - Mái BTCT lợp phibrô xi măng

m2 X.D

5.400.000

c

Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 110, gạch lỗ tuynel dày 150

 

 

 

 - Mái BTCT không lợp Mái

m2 X.D

5.380.000

 

 - Mái BTCT trên có lợp ngói

m2 X.D

5.880.000

 

 - Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu

m2 X.D

5.790.000

 

 - Mái BTCT trên lợp phibrô xi măng

m2 X.D

5.660.000

 

Trường hợp nhà có chiều cao sàn bê tông khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:

 

 

 

 Chiều cao nhà < 3,9m : K = 0,97

 

 

 

 Chiều cao nhà > 4,2m đến ≤ 4,6m : K = 1,03

 

 

 

 Chiều cao nhà > 4,6m đến ≤ 5,0m : K = 1,06

 

 

 

 Chiều cao nhà > 5,0m : K = 1,1

 

 

 

Trường hợp nhà mái thái thì được điều chỉnh hệ số 1,08

 

 

7

Nhà 2 tầng: Chiều cao sàn mái tầng 2 hoặc chiều cao đóng hộc tầng 2 từ 7,5 đến 8m, không có khu vệ sinh trong nhà, cửa gỗ không khuôn, nền lát gạch liên doanh, sơn tường, chiều cao móng ≤ 1,5m. Bể nước nếu có được tính riêng.

 

 

7.1

Nhà xây tường chịu lực gạch chỉ dày 220 hoặc xây đá dày 220 đến 300

 

 

 

 - Mái ngói không đổ trần BTCT

m2 sàn

3.890.000

 

 - Mái BTCT không lợp Mái

m2 sàn

4.240.000

 

 - Mái BTCT có lợp Mái ngói chống nóng

m2 sàn

4.530.000

 

 - Mái BTCT có lợp tôn sóng màu

m2 sàn

4.490.000

 

 - Mái BTCT lợp phibrô xi măng

m2 sàn

4.420.000

7.2

Nhà khung chịu lực bằng BTCT

 

 

a

Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 hoặc xây đá dày 220 đến 300

 

 

 

 - Mái BTCT không lợp Mái

m2 sàn

4.550.000

 

 - Mái BTCT có lợp Mái ngói chống nóng

m2 sàn

4.850.000

 

 - Mái BTCT lợp tôn sóng màu

m2 sàn

4.810.000

 

 - Mái BTCT lợp phibrô xi măng

m2 sàn

4.740.000

b

Tường nhà xây gạch táp lô dày 150

 

 

 

 - Mái BTCT không lợp Mái

m2 sàn

4.020.000

 

 - Mái BTCT có lợp ngói chống nóng

m2 sàn

4.260.000

 

 - Mái BTCT lợp tôn sóng màu

m2 sàn

4.230.000

 

 - Mái BTCT lợp phibrô xi măng

m2 sàn

4.150.000

c

Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 110, gạch lỗ tuynel dày 150

 

 

 

 - Mái BTCT không lợp Mái

m2 sàn

4.290.000

 

 - Mái BTCT trên có lợp ngói

m2 sàn

4.530.000

 

 - Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu

m2 sàn

4.490.000

 

 - Mái BTCT trên lợp phibrô xi măng

m2 sàn

4.430.000

 

Trường hợp nhà có chiều cao sàn bê tông khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:

 

 

 

 Chiều cao đóng hộc tầng 2 < 7,5m : K = 0,95

 

 

 

 Chiều cao đóng hộc tầng 2 >8m : K = 1,05

 

 

 

Trường hợp nhà mái thái thì được điều chỉnh hệ số 1,05

 

 

8

Nhà 2 tầng: Chiều cao sàn mái tầng 2 hoặc chiều cao đóng hộc tầng 2 từ 7,5 đến 8m, có khu vệ sinh trong nhà, cửa gỗ không khuôn, nền lát gạch liên doanh, sơn tường, chiều cao móng ≤ 1,5m. Bể nước nếu có được tính riêng.

 

 

8.1

Nhà xây tường chịu lực gạch chỉ dày 220 hoặc xây đá dày 220 đến 300

 

 

 

 - Mái ngói không đổ trần BTCT

m2 sàn

4.870.000

 

 - Mái BTCT không lợp Mái

m2 sàn

5.280.000

 

 - Mái BTCT có lợp Mái ngói chống nóng

m2 sàn

5.630.000

 

 - Mái BTCT có lợp tôn sóng màu

m2 sàn

5.600.000

 

 - Mái BTCT lợp phibrô xi măng

m2 sàn

5.530.000

8.2

Nhà khung chịu lực bằng BTCT

 

 

a

Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220 hoặc xây đá dày 220 đến 300

 

 

 

 - Mái BTCT không lợp Mái

m2 sàn

5.710.000

 

 - Mái BTCT có lợp Mái ngói chống nóng

m2 sàn

6.040.000

 

 - Mái BTCT lợp tôn sóng màu

m2 sàn

5.990.000

 

 - Mái BTCT lợp phibrô xi măng

m2 sàn

5.930.000

b

Tường nhà xây gạch táp lô dày 150

 

 

 

 - Mái BTCT không lợp Mái

m2 sàn

5.030.000

 

 - Mái BTCT có lợp ngói chống nóng

m2 sàn

5.300.000

 

 - Mái BTCT lợp tôn sóng màu

m2 sàn

5.260.000

 

 - Mái BTCT lợp phibrô xi măng

m2 sàn

5.200.000

c

Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 110, gạch lỗ tuynel dày 150

 

 

 

 - Mái BTCT không lợp Mái

m2 sàn

5.380.000

 

 - Mái BTCT trên có lợp ngói

m2 sàn

5.630.000

 

 - Mái BTCT trên có lợp tôn sóng màu

m2 sàn

5.600.000

 

 - Mái BTCT trên lợp phibrô xi măng

m2 sàn

5.530.000

 

Trường hợp nhà có chiều cao sàn bê tông khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:

 

 

 

 Chiều cao đóng hộc tầng 2 < 7,5m : K = 0,95

 

 

 

 Chiều cao đóng hộc tầng 2 >8m : K = 1,05

 

 

 

Trường hợp nhà mái thái thì được điều chỉnh hệ số 1,04

 

 

9

Nhà ≥3 tầng: Chiều cao sàn mái tầng 3 hoặc chiều cao đóng hộc tầng 3 từ 11m đến 12m, có khu vệ sinh trong nhà, cửa gỗ không khuôn, nền lát gạch liên doanh, tường sơn, chiều cao móng ≤ 1,5m. Bể nước nếu có được tính riêng.

 

 

9.1

Nhà xây tường chịu lực

 

 

 

Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220

 

 

 

 - Mái ngói không đổ trần BTCT

m2 sàn

4.790.000

 

 - Mái BTCT không lợp Mái

m2 sàn

5.230.000

 

 - Mái BTCT có lợp Mái ngói chống nóng

m2 sàn

5.530.000

 

 - Mái BTCT lợp tôn sóng màu

m2 sàn

5.500.000

 

 - Mái BTCT lợp phibrô xi măng

m2 sàn

5.450.000

9.2

Nhà khung chịu lực

 

 

a

Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220

 

 

 

 - Mái BTCT không lợp Mái

m2 sàn

5.630.000

 

 - Mái BTCT có lợp Mái ngói chống nóng

m2 sàn

5.870.000

 

 - Mái BTCT lợp tôn sóng màu

m2 sàn

5.840.000

 

 - Mái BTCT lợp phibrô xi măng

m2 sàn

5.780.000

b

Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 110 hoặc tuynel dày 150

 

 

 

 - Mái BTCT không lợp Mái

m2 sàn

5.280.000

 

 - Mái BTCT có lợp ngói chống nóng

m2 sàn

5.530.000

 

 - Mái BTCT lợp tôn sóng màu

m2 sàn

5.500.000

 

 - Mái BTCT lợp phibrô xi măng

m2 sàn

5.450.000

 

Trường hợp nhà có chiều cao sàn bê tông khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:

 

 

 

 Chiều cao đóng hộc tầng 3 < 11m : K = 0,96

 

 

 

 Chiều cao đóng hộc tầng 3 >12m : K = 1,04

 

 

 

Trường hợp nhà mái thái thì được điều chỉnh hệ số 1,03

 

 

10

Nhà ở tập thể 1 tầng: Chiều cao đóng hộc từ 3,3 đến 3,6m trần cót ép, mái lợp ngói, chiều cao móng ≤ 1m kể từ đáy móng, nền láng vữa xi măng.

 

 

 

- Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220

m2 sàn

3.750.000

 

- Tường nhà xây gạch táp lô dày 150

m2 sàn

3.290.000

 

- Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 110, gạch lỗ tuynel dày 150

m2 sàn

3.470.000

 

Trường hợp nhà có chiều cao khác với chiều cao trên (không kể chiều cao mái) thì được điều chỉnh hệ số như sau:

 

 

 

 Chiều cao nhà < 3,3m : K = 0,95

 

 

 

 Chiều cao nhà > 3,6m đến ≤ 4,0m : K = 1,05

 

 

 

 Chiều cao nhà > 4,0m đến ≤ 4,5m : K = 1,11

 

 

 

 Chiều cao nhà > 4,5m : K = 1,16

 

 

II

NHÀ, VĂN PHÒNG LÀM VIỆC CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC

 

 

1

 Nhà 1 tầng không có khu vệ sinh trong nhà: Chiều cao tầng từ 3,3 đến 3,6m (không kể chiều cao mái), nền lát gạch chỉ hoặc gạch ceramíc, cửa gỗ không khuôn, chiều cao móng ≤ 1m.

 

 

1.1

Nhà xây tường bằng gạch chỉ dày 220

 

 

 

 - Mái BTCT không lợp Mái

m2 X.D

3.780.000

 

 - Mái BTCT lợp Mái ngói

m2 X.D

4.310.000

 

 - Mái BTCT lợp Mái bằng tôn sóng màu

m2 X.D

4.240.000

 

 - Mái BTCT lợp Mái bằng phibrô xi măng

m2 X.D

4.090.000

1.2

Nhà xây tường gạch chỉ 220 không có trần BTCT

 

 

 

- Nhà mái ngói hoặc tôn sóng màu không làm trần

m2 X.D

3.180.000

 

- Nhà mái ngói hoặc tôn sóng màu, có trần nhựa hoặc cót ép

m2 X.D

3.390.000

 

Trường hợp nhà có chiều cao khác với chiều cao trên (không kể chiều cao mái) thì được điều chỉnh hệ số như sau:

 

 

 

 Chiều cao nhà < 3,3m : K = 0,95

 

 

 

 Chiều cao nhà > 3,6m đến ≤ 4,0m : K = 1,05

 

 

 

 Chiều cao nhà > 4,0m đến ≤ 4,5m : K = 1,11

 

 

 

 Chiều cao nhà > 4,5m : K = 1,16

 

 

2

 Nhà 1 tầng có khu vệ sinh trong nhà: Chiều cao tầng từ 3,3 đến 3,6m (không kể chiều cao mái), nền lát gạch chỉ hoặc gạch ceramíc, cửa gỗ không khuôn, chiều cao móng ≤ 1m.

 

 

2.1

Nhà xây tường bằng gạch chỉ dày 220

 

 

 

 - Mái BTCT không lợp Mái

m2 X.D

5.130.000

 

 - Mái BTCT lợp Mái ngói

m2 X.D

5.750.000

 

 - Mái BTCT lợp Mái bằng tôn sóng màu

m2 X.D

5.660.000

 

 - Mái BTCT lợp Mái bằng phibrô xi măng

m2 X.D

5.510.000

2.2

Nhà xây tường gạch chỉ 220 không có trần BTCT

 

 

 

- Nhà mái ngói hoặc tôn sóng màu không làm trần

m2 X.D

3.970.000

 

- Nhà mái ngói hoặc tôn sóng màu, có trần nhựa hoặc cót ép

m2 X.D

4.250.000

 

Trường hợp nhà có chiều cao khác với chiều cao trên (không kể chiều cao mái) thì được điều chỉnh hệ số như sau:

 

 

 

 Chiều cao nhà < 3,3m : K = 0,95

 

 

 

 Chiều cao nhà > 3,6m đến ≤ 4,0m : K = 1,05

 

 

 

 Chiều cao nhà > 4,0m đến ≤ 4,5m : K = 1,11

 

 

 

 Chiều cao nhà > 4,5m : K = 1,16

 

 

3

 Nhà 2 tầng không có khu vệ sinh trong nhà: Sàn BTCT, chiều cao sàn mái tầng 2 là 7,5m đến 8m, nền lát gạch ceramíc, cửa gỗ không khuôn, tường sơn, chiều cao móng ≤ 1,5m.

 

 

3.1

Nhà tường gạch chịu lực dày 220

 

 

 

 - Mái BTCT không lợp Mái

m2 sàn

4.410.000

 

 - Mái BTCT lợp Mái ngói chống nóng

m2 sàn

4.750.000

 

 - Mái BTCT lợp Mái chống nóng bằng tôn

m2 sàn

4.720.000

 

 - Mái BTCT lợp Mái chống nóng bằng phibrô xi măng

m2 sàn

4.640.000

3.2

Nhà khung chịu lực tường bao che.

 

 

 

 - Mái BTCT không lợp Mái

m2 sàn

4.680.000

 

 - Mái BTCT lợp Mái ngói

m2 sàn

5.050.000

 

 - Mái BTCT lợp Mái bằng tôn sóng màu

m2 sàn

5.020.000

 

Trường hợp nhà có chiều cao sàn bê tông khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:

 

 

 

 Chiều cao đóng hộc tầng 2 < 7,5m : K = 0,95

 

 

 

 Chiều cao đóng hộc tầng 2 >8m : K = 1,05

 

 

4

 Nhà 2 tầng có khu vệ sinh trong nhà: Sàn BTCT, chiều cao sàn mái tầng 2 là 7,5m đến 8m, nền lát gạch ceramíc, cửa gỗ không khuôn, tường sơn, chiều cao móng ≤ 1,5m.

 

 

4.1

Nhà tường gạch chịu lực dày 220

 

 

 

 - Mái BTCT không lợp Mái

m2 sàn

5.500.000

 

 - Mái BTCT lợp Mái ngói chống nóng

m2 sàn

5.910.000

 

 - Mái BTCT lợp Mái chống nóng bằng tôn

m2 sàn

5.880.000

 

 - Mái BTCT lợp Mái chống nóng bằng phibrô xi măng

m2 sàn

5.800.000

4.2

Nhà khung chịu lực tường bao che.

 

 

 

 - Mái BTCT không lợp Mái

m2 sàn

5.850.000

 

 - Mái BTCT lợp Mái ngói

m2 sàn

6.280.000

 

 - Mái BTCT lợp Mái bằng tôn sóng màu

m2 sàn

6.250.000

 

Trường hợp nhà có chiều cao sàn bê tông khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:

 

 

 

 Chiều cao đóng hộc tầng 2 < 7,5m : K = 0,95

 

 

 

 Chiều cao đóng hộc tầng 2 >8m : K = 1,05

 

 

5

 Nhà 3 tầng: Sàn bê tông cốt thép, chiều cao sàn mái tầng 3 từ 11-12m, nền lát gạch ceramíc, cửa gỗ không khuôn, tường sơn nước, chiều cao móng ≤ 1,5m.

 

 

5.1

Nhà xây tường bằng gạch chỉ, tường tầng 1 dày 330, tầng 2,3 dày 220

 

 

 

- Mái BTCT không lợp Mái

m2 sàn

5.850.000

 

- Mái BTCT lợp mái ngói 22 v/m2

m2 sàn

6.130.000

 

- Mái BTCT lợp Mái bằng tôn sóng màu

m2 sàn

6.110.000

5.2

Nhà có khung chịu lực, xây tường gạch chỉ 220

 

 

 

 - Mái BTCT không lợp Mái

m2 sàn

6.340.000

 

 - Mái BTCT lợp Mái ngói chống nóng

m2 sàn

6.620.000

 

 - Mái BTCT lợp Mái bằng tôn sóng màu

m2 sàn

6.600.000

 

Trường hợp nhà có chiều cao sàn bê tông khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:

 

 

 

 Chiều cao đóng hộc tầng 3 < 11m : K = 0,96

 

 

 

 Chiều cao đóng hộc tầng 3 >12m : K = 1,04

 

 

6

Khách sạn, nhà nghỉ: kết cấu nhà khung bê tông cốt thép chịu lực, tường xây gạch, sơn tường hai mặt, móng đổ bê tông.

m2 sàn

7.280.000

7

Hội trường hoặc rạp chiếu bóng: 1 tầng, mặt bằng bố trí phòng hội trường sân khấu sảnh hành lang. Mái sảnh đổ bằng bê tông, phần hội trường lợp mái tôn.

m2 X.D

6.460.000

8

Nhà để xe: Được tổ hợp từ các loại thép ống, thép hình, mái lợp tôn, nền đổ bê tông mác 200 dày 10cm. Móng cột đổ bê tông hoặc xây gạch đá (chưa bao gồm vật liệu bao che)

m2 X.D

1.580.000

III

NHÀ LỚP HỌC THÔNG GIAN

 

 

1

Nhà 1 tầng

 

 

1.1

Nhà 1 tầng không có trần bê tông: Nền láng vữa xi măng, tường quét vôi ve, cửa gỗ không khuôn, mái lợp ngói, chiều cao nhà từ 3,3m đến 3,6m (không kể chiều cao mái), chiều cao móng ≤ 1m.

 

 

 

- Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220

m2 X.D

3.490.000

 

- Tường nhà xây bằng gạch táp lô hoặc gạch chỉ 110

m2 X.D

3.030.000

1.2

Nhà 1 tầng có trần bê tông: Nền lát gạch ceramíc, tường sơn, cửa gỗ không khuôn, chiều cao nhà từ 3,3 đến 3,6m (không kể chiều cao mái), chiều cao móng ≤ 1m.

 

 

 

 - Mái BTCT không có Mái

m2 X.D

4.290.000

 

 - Mái BTCT có lợp Mái ngói chống nóng

m2 X.D

4.810.000

 

Trường hợp nhà có chiều cao khác với chiều cao trên (không kể chiều cao mái) thì được điều chỉnh hệ số như sau:

 

 

 

 Chiều cao nhà < 3,3m : K = 0,95

 

 

 

 Chiều cao nhà > 3,6m đến ≤ 4,0m : K = 1,05

 

 

 

 Chiều cao nhà > 4,0m đến ≤ 4,5m : K = 1,11

 

 

 

 Chiều cao nhà > 4,5m : K = 1,16

 

 

2

Nhà 2 tầng: Nền lát gạch ceramíc, tường sơn, cửa gỗ không khuôn, chiều cao sàn mái tầng 2 là 7,0m đến 7,5m, chiều cao móng ≤ 1,5m.

 

 

2.1

Nhà xây tường gạch chỉ 220 kết hợp khung chịu lực

 

 

 

 - Mái BTCT không có Mái

m2 sàn

4.470.000

 

 - Mái BTCT lợp ngói chống nóng

m2 sàn

4.810.000

2.2

Nhà khung chịu lực tường bao che

 

 

 

 - Mái BTCT không có Mái

m2 sàn

5.020.000

 

 - Mái BTCT lợp ngói chống nóng

m2 sàn

5.370.000

 

Trường hợp nhà có chiều cao sàn bê tông khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:

 

 

 

 Chiều cao đóng hộc tầng 2 < 7,0m : K = 0,95

 

 

 

 Chiều cao đóng hộc tầng 2 >7,5m : K = 1,05

 

 

3

Nhà 3 tầng: Nền lát gạch ceramíc, tường sơn, cửa gỗ không khuôn, chiều cao sàn mái tầng 3 là 10m đến 11m, chiều cao móng ≤ 1,5m.

 

 

3.1

Nhà xây tường gạch chỉ 220 kết hợp khung chịu lực

 

 

 

 - Mái BTCT không có Mái

m2 sàn

4.550.000

 

 - Mái BTCT lợp ngói chống nóng

m2 sàn

4.810.000

3.2

Nhà khung chịu lực tường bao che

 

 

 

 - Mái BTCT không có Mái

m2 sàn

5.020.000

 

 - Mái BTCT lợp ngói chống nóng

m2 sàn

5.270.000

 

Trường hợp nhà có chiều cao sàn bê tông khác với chiều cao trên thì được điều chỉnh hệ số như sau:

 

 

 

 Chiều cao đóng hộc tầng 3 < 10m : K = 0,96

 

 

 

 Chiều cao đóng hộc tầng 3 >11m : K = 1,04

 

 

IV

CÁC LOẠI KHÁC

 

 

1

Nhà kho, chợ, các công trình khác có kết cấu tương đương: Cột bê tông hoặc cột thép. Vì kèo thép, mái lợp tôn sóng màu, xà gồ thép, nền đổ bê tông, cửa sắt xếp (trường hợp lợp mái bằng phibrô xi măng thì giá giảm 120.000 đ/m2).

 

 

1.1

Nhịp khung ≤ 12 m, cao ≤ 6 m (không kể chiều cao mái)

 

 

 

 - Có bao che bằng tường gạch chỉ 220

m2 X.D

2.360.000

 

 - Có bao che bằng tôn sóng

m2 X.D

2.170.000

 

 - Không có bao che

m2 X.D

1.850.000

1.2

Nhịp khung ≤ 15 m, cao ≤ 9 m ( không kể chiều cao mái)

 

 

 

 - Có bao che bằng tường gạch chỉ 220

m2 X.D

3.810.000

 

 - Có bao che bằng tôn sóng

m2 X.D

3.500.000

 

 - Không có bao che

m2 X.D

2.990.000

1.3

Nhịp khung >15 m, cao > 9 m (không kể chiều cao mái)

 

 

 

 - Có bao che bằng tường gạch chỉ 220

m2 X.D

4.170.000

 

 - có bao che bằng tôn sóng

m2 X.D

3.810.000

 

 - không có bao che

m2 X.D

3.230.000

2

Nhà (ốt) tường gạch chỉ 220 hoặc xây đá hộc dày 220 đến 300, chiều cao đóng hộc > 3m đến ≤ 3,5m (không kể chiều cao mái), nền láng vữa xi măng, tường quét vôi ve, sườn mái gỗ, tre hoặc kim loại, chiều cao móng ≤ 1m.

 

 

 

 - Mái ngói

m2 X.D

2.810.000

 

 - Mái tôn tráng kẽm

m2 X.D

2.740.000

 

 - Mái phibrô xi măng

m2 X.D

2.580.000

3

Nhà (ốt) tường gạch chỉ 110, gạch rỗng 6 lỗ hoặc táp lô, chiều cao đóng hộc > 3m đến ≤ 3,5m (không kể chiều cao mái), nền láng vữa xi măng, tường quét vôi ve, sườn mái gỗ, tre hoặc kim loại, chiều cao móng ≤ 1m.

 

 

 

 - Mái ngói

m2 X.D

2.400.000

 

 - Mái tôn tráng kẽm

m2 X.D

2.330.000

 

 - Mái phibrô xi măng

m2 X.D

2.180.000

 

Trường hợp nhà (ốt) có chiều cao khác với chiều cao trên (không kể chiều cao mái) thì được điều chỉnh hệ số như sau:

 

 

 

 Chiều cao nhà ≤ 2,5m : K = 0,71

 

 

 

 Chiều cao nhà > 2,5m đến ≤ 3,0m : K = 0,90

 

 

 

 Chiều cao nhà > 3,5m đến ≤ 4,0m : K = 1,07

 

 

 

 Chiều cao nhà > 4,0m đến ≤ 4,5m : K = 1,14

 

 

 

 Chiều cao nhà > 4,5m : K = 1,21

 

 

4

Nhà (ốt) bán mái, chiều cao > 3m đến ≤ 3,5m (chiều cao nhà tính theo chiều cao tường kề với mái chảy), tường gạch chỉ 220 hoặc xây đá hộc dày 220 đến 300, nền láng vữa xi măng, tường quét vôi ve, sườn mái gỗ, tre hoặc kim loại, chiều cao móng ≤ 1m.

 

 

 

 - Mái ngói

m2 X.D

2.450.000

 

 - Mái tôn tráng kẽm

m2 X.D

2.390.000

 

 - Mái phibrô xi măng

m2 X.D

2.230.000

5

Nhà (ốt) bán mái, chiều cao > 3m đến ≤ 3,5m (chiều cao nhà tính theo chiều cao tường kề với mái chảy) xây gạch chỉ 110, gạch rỗng 6 lỗ hoặc táp lô, nền láng vữa xi măng, tường quét vôi ve, sườn mái gỗ, tre hoặc kim loại, chiều cao móng ≤ 1m.

 

 

 

 - Mái ngói

m2 X.D

2.170.000

 

 - Mái tôn tráng kẽm

m2 X.D

2.100.000

 

 - Mái phibrô xi măng

m2 X.D

1.960.000

 

Trường hợp nhà bán mái có chiều cao khác với chiều cao trên (chiều cao nhà tính theo chiều cao tường kề với mái chảy) thì được điều chỉnh hệ số như sau:

 

 

 

 Chiều cao nhà ≤ 2,5m : K = 0,69

 

 

 

 Chiều cao nhà > 2,5m đến ≤ 3,0m : K = 0,88

 

 

 

 Chiều cao nhà > 3,5m đến ≤ 4,0m : K = 1,08

 

 

 

 Chiều cao nhà > 4,0m đến ≤ 4,5m : K = 1,16

 

 

 

 Chiều cao nhà > 4,5m : K = 1,24

 

 

6

Nhà (ốt) khung thép tròn, hộp hoặc gỗ, bao che bằng tôn tráng kẽm: chiều cao trung bình phần vật liệu bao che Htb từ 2,3m đến ≤ 2,8m, nền láng vữa xi măng đã bao gồm bê tông lót nền, sườn mái gỗ, tre hoặc kim loại.

 

 

 

 - Mái ngói

m2 X.D

1.300.000

 

 - Mái tôn tráng kẽm

m2 X.D

1.200.000

 

 - Mái phibrô xi măng

m2 X.D

1.020.000

 

Trường hợp chiều cao trung bình phần vật liệu bao che khác chiều cao trên thì được điều chỉnh với hệ số K như sau:

 

 

 

Htb < 1,3m : K = 0,72

 

 

 

1,3m ≤ Htb < 1,8m : K = 0,81

 

 

 

1,8m ≤ Htb <2,3m : K = 0,9

 

 

 

Htb > 2,8m : K = 1,09

 

 

7

Kios xăng dầu

 

 

 

 - Mái bằng khung sắt lợp tôn, trần tôn

m2 X.D

2.380.000

 

 - Mái bằng BTCT trên không lợp tôn

m2 X.D

3.210.000

 

 - Mái bằng BTCT trên có lợp tôn

m2 X.D

3.560.000

8

Nhà tắm, nhà vệ sinh (độc lập)

 

 

 

 - Nhà tắm, nhà vệ sinh (tự hoại), mái bê tông, ốp lát gạch liên doanh (bể nước, bể phốt được tính riêng)

m2 X.D

4.970.000

 

 - Nhà tắm xây, mái bê tông, ốp lát gạch liên doanh (bể nước nếu có được tính riêng)

m2 X.D

3.470.000

 

 - Nhà tắm xây, mái bê tông, nền láng xi măng tường quét vôi ve (bể nước nếu có được tính riêng)

m2 X.D

3.010.000

 

 - Nhà tắm xây, mái ngói, nền láng xi măng, tường quét vôi ve.

m2 X.D

2.780.000

 

 - Nhà tắm xây, mái tôn tráng kẽm, nền láng xi măng, tường quét vôi ve.

m2 X.D

2.700.000

 

 - Nhà tắm xây, mái phibrô xi măng, nền láng xi măng, tường quét vôi ve.

m2 X.D

2.560.000

 

 - Nhà tắm xây, không lợp mái, nền láng xi măng, tường quét vôi ve.

m2 X.D

2.360.000

 

 - Nhà vệ sinh xây (tự hoại), mái bê tông, ốp lát gạch liên doanh

m2 X.D

4.270.000

 

- Nhà vệ sinh xây (tự hoại), mái ngói, ốp lát gạch liên doanh

m2 X.D

4.070.000

 

 - Nhà vệ sinh xây (tự hoại), mái tôn tráng kẽm, ốp lát gạch liên doanh

m2 X.D

4.000.000

 

 - Nhà vệ sinh xây (tự hoại), mái phibrô xi măng, ốp lát gạch liên doanh

m2 X.D

3.860.000

 

 - Nhà vệ sinh xây (tự hoại), không mái nằm trong nhà, ốp lát gạch liên doanh

m2 X.D

3.640.000

 

 - Nhà vệ sinh xây, mái bê tông, nền láng xi măng, tường quét vôi ve.

m2 X.D

3.510.000

 

 - Nhà vệ sinh xây, mái ngói, nền láng xi măng, tường quét vôi ve.

m2 X.D

3.280.000

 

 - Nhà vệ sinh xây, mái tôn tráng kẽm, nền láng xi măng, tường quét vôi ve.

m2 X.D

3.220.000

 

 - Nhà vệ sinh xây, mái phibrô xi măng, nền láng xi măng, tường quét vôi ve.

m2 X.D

3.070.000

 

 - Nhà vệ sinh xây, không lợp mái, nền láng xi măng, tường quét vôi ve.

m2 X.D

2.870.000

 

 - Nhà tắm, nhà vệ sinh tạm làm bằng vật liệu khó cháy

m2 X.D

490.000

 

 - Nhà tắm, nhà vệ sinh tạm làm bằng vật liệu dễ cháy

m2 X.D

380.000

9

Tum thang

 

 

9.1

Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 220

 

 

 

 - Mái BTCT

m2 X.D

2.200.000

 

 - Mái lợp Mái ngói

m2 X.D

1.990.000

 

 - Mái lợp tôn sóng màu

m2 X.D

1.910.000

 

 - Mái lợp phibrô xi măng

m2 X.D

1.790.000

9.2

Tường nhà xây gạch táp lô dày 150

 

 

 

 - Mái BTCT

m2 X.D

1.650.000

 

 - Mái lợp Mái ngói

m2 X.D

1.420.000

 

 - Mái lợp tôn sóng màu

m2 X.D

1.360.000

 

 - Mái lợp phibrô xi măng

m2 X.D

1.200.000

9.3

Tường nhà xây bằng gạch chỉ dày 110, gạch lỗ tuynel dày 150

 

 

 

 - Mái BTCT

m2 X.D

1.750.000

 

 - Mái lợp Mái ngói

m2 X.D

1.540.000

 

 - Mái lợp tôn sóng màu

m2 X.D

1.470.000

 

 - Mái lợp phibrô xi măng

m2 X.D

1.340.000

10

Lán trại, chuồng trại chăn nuôi làm bằng vật liệu dễ cháy, có bao che trên nền đất.

m2 X.D

200.000

11

Lán trại, công trình phụ (chuồng trại chăn nuôi) làm bằng vật liệu khó cháy nền láng xi măng, đã bao gồm bê tông lót nền không bao gồm vật liệu bao che và móng.

 

 

 

 - Mái ngói

m2 X.D

700.000

 

 - Mái tôn tráng kẽm

m2 X.D

640.000

 

 - Mái phibrô xi măng hoặc bằng gỗ

m2 X.D

500.000

12

Lán trại, công trình phụ (chuồng trại chăn nuôi) làm bằng vật liệu khó cháy nền láng xi măng, đã bao gồm bê tông lót nền và móng tường, không bao gồm vật liệu bao che.

 

 

 

 - Mái ngói

m2 X.D

970.000

 

 - Mái tôn tráng kẽm

m2 X.D

910.000

 

 - Mái phibrô xi măng hoặc bằng gỗ

m2 X.D

760.000

 

Công trình phụ có bao che được tính bổ sung trên diện tích xây dựng và chiều cao trung bình phần vật liệu bao che như sau: Bao che bằng gạch chỉ 220 hoặc đá hộc: 298.000 đồng/m2X.D/ m cao; Bao che bằng gạch chỉ 110 hoặc gạch rỗng 6 lỗ: 170.000 đồng/m2X.D/ m cao; Bao che bằng tôn hoặc các loại vách ngăn cứng khác: 91.000 đồng/m2X.D/ m cao; Bao che bằng gạch táp lô: 117.000 đồng/m2X.D/ m cao. Trường hợp có gia trát tường hai mặt được tính bổ sung 98.000 đồng/m2X.D/ m cao.

 

 

13

Mái che không có tường bao xung quanh (đã bao gồm cột, khung đỡ mái, nền nếu có được tính riêng)

 

 

 

 - Mái ngói

m2 X.D

550.000

 

 - Mái tôn tráng kẽm có xốp chống nóng

m2 X.D

430.000

 

 - Mái tôn tráng kẽm, hoặc tấm nhựa sáng

m2 X.D

340.000

 

 - Mái phibrô xi măng

m2 X.D

210.000

 

 - Mái che bằng vật liệu dễ cháy

m2 X.D

160.000

 

PHỤ LỤC II

ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 59/2021/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An)

TT

Hạng mục công trình khác

Đơn vị

 Đơn giá (đồng)

1

Sân, nền bê tông đá dăm dày 5 cm

m2

51.000

2

Sân, nền bê tông đá dăm dày 10 cm

m2

102.000

3

Sân, nền bê tông gạch vỡ dày 5 cm

m2

30.000

4

Sân, nền bê tông gạch vỡ dày 10 cm

m2

60.000

5

Sân, nền lát gạch lá nem (kể cả bê tông lót)

m2

212.000

6

Sân, nền lát gạch xi măng (kể cả bê tông lót)

m2

212.000

7

Sân, nền lát gạch chỉ (kể cả bê tông lót)

m2

187.000

8

Sân, nền lát gạch thẻ (kể cả bê tông lót)

m2

197.000

9

Sân, nền lát gạch đất nung đỏ loại 20x20; 30x30cm (kể cả bê tông lót)

m2

200.000

10

Sân, nền láng vữa xi măng (kể cả bê tông lót)

m2

100.000

11

Sân, nền lát gạch Blôc tự chèn

m2

189.000

12

Sân, nền lát gạch Terrazzo

m2

199.000

13

Sân, nền lát gạch men Trung Quốc, Liên Doanh, gạch Ceramic (kể cả bê tông lót)

m2

251.000

14

Sân, nền lát gạch Granit, diện tích mỗi viên ≤ 0,16m2 (kể cả bê tông lót)

m2

277.000

15

Sân, nền lát gạch Granit, diện tích mỗi viên ≤ 0,36m2 & >0,16 m2 (kể cả bê tông lót)

m2

321.000

16

Sân, nền lát gạch Granit, diện tích mỗi viên > 0,36m2 (kể cả bê tông lót)

m2

481.000

17

Sân, nền lát đá hoa cương (kể cả bê tông lót)

m2

533.000

18

Sân, nền lát bằng đá hộc (kể cả bê tông lót)

m2

193.000

19

Ốp, lát bậc cầu thang

 

 

 

 - Bằng gạch men Trung Quốc, Liên doanh

m2

268.000

 

 - Bằng gạch Grannit

m2

312.000

 

 - Bằng đá đỏ Bình Định

m2

849.000

 

 - Bằng đá Đen Huế

m2

907.000

 

 - Bằng đá Tím hoa cà

m2

652.000

 

 - Bằng gỗ đinh hương

m2

1.700.000

 

 - Bằng gỗ Lim

m2

900.000

 

 - Bằng gỗ nhóm 2

m2

750.000

 

 - Bằng gỗ nhóm 4; 5

m2

450.000

 

 - Bằng gỗ công nghiệp

m2

370.000

 

 - Bằng đá trắng sữa Quỳ Hợp

m2

884.000

 

 - Bằng đá xám lông chuột Quỳ Hợp

m2

814.000

20

Ốp tường, trụ cột

 

 

 

 - Bằng gạch men Trung Quốc, Liên Doanh

m2

276.000

 

 - Bằng gạch Grannit

m2

356.000

 

 - Bằng gạch thẻ 6x24cm

m2

314.000

 

 - Bằng đá chẻ 7x25cm

m2

309.000

 

 - Bằng đá đỏ Bình Định

m2

819.000

 

 - Bằng đá Đen Huế

m2

875.000

 

 - Bằng đá Tím hoa cà

m2

628.000

 

 - Bằng đá trắng sữa Quỳ Hợp

m2

853.000

 

 - Bằng đá xám lông chuột Quỳ Hợp

m2

786.000

21

Ốp chân móng

 

 

 

 - Bằng đá bóc chẻ các loại

m2

291.000

 

 - Bằng đá chẻ 7x25cm

m2

325.000

 

 - Bằng đá trơn các loại

m2

408.000

22

Đường bê tông đá dăm hoặc sỏi (đã tính cả bê tông lót)

 

 

 

- Chiều dày lớp bê tông đá dăm 10cm

m2

218.000

 

- Chiều dày lớp bê tông đá dăm 15cm

m2

285.000

 

- Chiều dày lớp bê tông đá dăm 20cm

m2

352.000

 

- Chiều dày lớp bê tông đá dăm 25cm

m2

419.000

 

- Chiều dày lớp bê tông đá dăm 30cm

m2

486.000

23

Đường cấp phối sỏi sông, cấp phối đá dăm

 

 

 

- Chiều dày lớp cấp phối 5cm

m2

20.000

 

- Chiều dày lớp cấp phối 10cm

m2

39.000

 

- Chiều dày lớp cấp phối 15cm

m2

59.000

 

- Chiều dày lớp cấp phối 20cm

m2

78.000

 

- Chiều dày lớp cấp phối 25cm

m2

98.000

24

Tường xây không trát (không kể móng)

 

 

 

- Tường xây bằng gạch chỉ 220

m2

347.000

 

- Tường xây bằng gạch chỉ 150

m2

272.000

 

- Tường xây bằng gạch chỉ 110

m2

196.000

 

- Tường xây bằng gạch 6 lỗ xây nằm

m2

189.000

 

- Tường xây bằng gạch táp lô đặt nằm ≤ 150

m2

155.000

 

- Tường xây bằng gạch táp lô đặt nghiêng ≤ 100

m2

121.000

 

- Xây tường thẳng bằng đá hộc

m3

1.152.000

25

Tường bao che bằng tôn tráng kẽm; tấm nhựa sáng

m2

200.000

26

Tường bao che bằng phibrô xi măng

m2

145.000

27

Móng, kè

 

 

 

 - Móng đơn bằng BTCT

m3

2.166.000

 

 - Móng băng bằng BTCT

m3

3.211.000

 

 - Móng bè bằng BTCT

m3

2.575.000

 

 - Móng bằng bê tông (không cốt thép)

m3

1.231.000

 

 - Móng, kè xây bằng đá hộc

m3

941.000

 

 - Móng, kè xây bằng gạch chỉ ≤ 330mm

m3

1.469.000

 

 - Móng, kè xây bằng gạch chỉ > 330mm

m3

1.415.000

 

 - Móng, kè xây bằng gạch táp lô

m3

972.000

 

 - Xếp đá khan không chít mạch

m3

581.000

28

Ép trước cọc BTCT

 

 

 

 - Tiết diện 15x15

md

173.000

 

 - Tiết diện 20x20

md

344.000

 

 - Tiết diện 25x25

md

416.000

29

Cầu rửa xe xây bằng đá hộc, gạch (đã tính cả hoàn thiện bề mặt)

m3

1.035.000

30

Trụ xây bằng gạch chỉ không trát (không kể móng)

m3

1.821.000

31

Trụ xây bằng gạch táp lô không trát (không kể móng)

m3

1.148.000

32

Trụ cổng thép, trụ bờ rào thép bằng thép mạ kẽm đã sơn

 

 

 

- Tiết diện 25 x 25 cm

md

1.100.000

 

- Tiết diện 30 x 30 cm

md

1.320.000

 

- Tiết diện 35 x 35 cm

md

1.540.000

 

- Tiết diện 40 x 40 cm

md

1.760.000

 

- Tiết diện 50 x 50 cm

md

2.200.000

 

Trụ cổng thép đen nhân với hệ số điều chỉnh k=0,9

 

 

 

Trụ cổng thép mạ kẽm sơn tĩnh điện nhân với hệ số điều chỉnh k=1,1

 

 

33

Trụ cổng, trụ bờ rào bằng Inox

 

 

 

- Tiết diện 25 x 25 cm

md

1.320.000

 

- Tiết diện 30 x 30 cm

md

1.584.000

 

- Tiết diện 35 x 35 cm

md

1.848.000

 

- Tiết diện 40 x 40 cm

md

2.112.000

 

- Tiết diện 50 x 50 cm

md

2.640.000

 

- Tiết diện 55 x 55 cm

md

2.722.500

 

- Tiết diện 60 x 60 cm

md

2.970.000

 

- Tiết diện 70 x 70 cm

md

3.465.000

34

Trụ cổng, trụ bờ rào, cột bằng bê tông cốt thép (không kể da trát)

 

 

 

- Tiết diện 10 x 10 cm

md

102.000

 

- Tiết diện 10 x 15 cm

md

115.000

 

- Tiết diện 15 x 15 cm

md

158.000

 

- Tiết diện 15 x 20 cm

md

173.000

 

- Tiết diện 20 x 20 cm

md

254.000

 

- Tiết diện 25 x 25 cm

md

348.000

 

- Tiết diện 30 x 30 cm

md

417.000

 

- Tiết diện 40 x 40 cm

md

611.000

 

- Tiết diện 50 x 50 cm

md

792.000

 

Đơn giá cột tròn bằng đơn giá cột vuông có kích thước cạnh tương ứng với đường kính nhân hệ số điều chỉnh k= 1,05

 

 

35

Trụ cổng lỏi bằng bê tông cốt thép, xung quanh ốp bằng gạch chỉ hoặc đá hộc (đã da trát)

 

 

 

- Tiết diện 40 x 40 cm

md

592.000

 

- Tiết diện 50 x 50 cm

md

763.000

 

- Tiết diện ≥ 60 x 60 cm

md

964.000

36

Trụ cổng lỏi bằng bê tông cốt thép, xung quanh ốp bằng gạch táp lô (đã da trát)

 

 

 

- Tiết diện 40 x 40 cm

md

502.000

 

- Tiết diện 50 x 50 cm

md

600.000

 

- Tiết diện ≥ 60 x 60 cm

md

796.000

37

Dầm, giằng móng

 

 

 

 - Tiết diện 20 x 10 cm

md

200.000

 

 - Tiết diện 30 x 10 cm

md

270.000

 

 - Tiết diện 20 x 20 cm

md

282.000

 

 - Tiết diện 20 x 30 cm

md

365.000

38

Bê tông sàn mái

 

 

 

- Chiều dày sàn 5cm

m2

438.000

 

- Chiều dày sàn 7cm

m2

514.000

 

- Chiều dày sàn 10cm

m2

602.000

 

- Chiều dày sàn 12cm

m2

628.000

 

- Chiều dày sàn 15cm

m2

666.000

39

Công tác trát

 

 

 

 - Trát tường

m2

64.000

 

 - Trát trần, dầm, trụ

m2

109.000

 

 - Trát granito

m2

297.000

 

 - Trát đá rửa

m2

196.000

 

 - Trát đắp phào đơn

md

64.000

 

 - Trát đắp phào kép

md

72.000

 

 - Trát gờ chỉ

md

36.000

40

Cầu thang, lan can

 

 

 

 - Bằng BTCT (không kể lan can)

 

 

 

  Cầu thang, bậc thang láng granito

m2

2.587.200

 

  Cầu thang, bậc thang lát gạch men Trung Quốc, liên doanh

m2

2.224.000

 

  Cầu thang, bậc thang lát gạch Grannit

m2

2.272.000

 

  Cầu thang, bậc thang lát đá đỏ Bình Định

m2

2.857.000

 

  Cầu thang, bậc thang lát đá Đen Huế

m2

2.921.000

 

  Cầu thang, bậc thang lát đá Tím hoa cà

m2

2.643.000

 

  Cầu thang, bậc thang lát đá trắng sữa Quỳ Hợp

m2

2.335.000

 

  Cầu thang, bậc thang lát đá xám lông chuột Quỳ Hợp

m2

2.895.000

 

  Cầu thang, bậc thang lát gạch xi măng

m2

2.223.900

 

  Cầu thang, bậc thang láng xi măng

m2

2.111.900

 

 - Lan can cầu thang, hành lang Inox 1 trụ chính

md

770.000

 

 - Lan can cầu thang, hành lang con tiện bằng sứ, xi măng

md

350.000

 

 - Lan can cầu thang, hành lang song tiện bằng gỗ Đinh Hương

md

1.800.000

 

 - Lan can cầu thang, hành lang song tiện bằng gỗ Lim

md

1.500.000

 

 - Lan can cầu thang, hành lang song tiện bằng gỗ nhóm 2

md

1.200.000

 

 - Lan can cầu thang, hành lang bằng kính cường lực tay vịn gỗ đã bao gồm phụ kiện

md

1.460.000

 

 - Trụ Cầu thang Bằng gỗ Lim

cái

3.800.000

 

 - Trụ cầu thang bằng gỗ nhóm 2

cái

1.930.000

 

 - Cầu thang, bậc thang bằng sắt hộp và thép bản (không kể lan can)

m2

1.213.000

 

 - Lan can cầu thang, hành lang bằng sắt hộp mạ kẽm đã sơn

md

600.000

 

 - Lan can cầu thang, hành lang bằng thép ống nước đã sơn

md

450.000

41

Sơn trần, tường

 

 

 

 - Không bả

m2

38.000

 

 - Có bả

m2

69.000

42

Quét vôi ve

m2

11.000

43

Quét nước xi măng đen

m2

9.000

44

Quét nước xi măng trắng

m2

11.000

45

Khung thép hình lưới B40, lưới mắt cáo

m2

220.000

46

Khung ống nước lưới B40, lưới mắt cáo

m2

330.000

47

Lưới B40 không khung, lưới mắt cáo

m2

92.400

48

Bờ rào sắt

 

 

 

 - Sắt hộp mạ kẽm đã sơn

m2

880.000

 

 - Sắt vuông 14 x 14 đặc đã sơn

m2

825.000

 

 - Sắt vuông 12 x 12 đặc đã sơn

m2

605.000

 

 - Sắt vuông 10 x 10 đặc đã sơn

m2

462.000

 

Bờ rào thép hộp đen nhân với hệ số điều chỉnh k=0,9

 

 

 

Bờ rào sắt sơn tĩnh điện được với hệ số điều chỉnh k=1,1

 

 

49

Lan can sân có xuyên hoa bằng bê tông đúc sẵn

m2

350.000

50

Bờ rào cột bê tông hoặc cột gỗ hoặc cột sắt

 

 

 

 - Chăng lưới B40

m2

133.000

 

 - Chăng lưới cước, hoặc bạt

m2

61.000

 

 - Chăng lưới thép gai 10x10 cm

m2

116.000

 

 - Chăng lưới thép gai 15x15 cm

m2

101.000

 

 - Chăng lưới thép gai 15x20 cm

m2

96.000

 

 - Chăng lưới thép gai 20x20 cm

m2

91.000

 

 - Chăng lưới thép gai 25x25 cm

m2

81.000

 

 - Chăng lưới thép gai 30x30 cm

m2

71.000

 

 - Chăng lưới thép gai 50x50 cm

m2

61.000

 

Bờ rào chăng lưới thép giai có kích thước khác được nội suy theo diện tích ô lưới.

 

 

51

Bờ rào cột bê tông, cột sắt hoặc cột gỗ, tre mét, chăng dây thép gai (khoảng cách giữa các cột từ 2 đến 3m)

 

 

 

 - 01 sợi

md

58.000

 

 - 02 sợi

md

64.000

 

 - 03 sợi

md

71.000

 

 - 04 sợi

md

78.000

 

 - 05 sợi

md

84.000

 

Khoảng cách giữa các cột lớn hơn 3m được nhân với hệ số điều chỉnh k=0,79. Khoảng cách giữa các cột nhỏ hơn 2 m được nhân với hệ số điều chỉnh k=1,3. Bờ rào có số sợi thép gai khác được nội suy theo số sợi.

 

 

 

Trường hợp thưng thêm vách tre, mét thì được tính bổ sung 35.000 đ/md.

 

 

52

Bờ rào tạm bằng gỗ, tre, nứa, mét

md

35.000

53

Cửa cổng

 

 

 

- Inox 201

m2

1.540.000

 

- Inox 304

m2

1.980.000

 

- Sắt hộp mạ kẽm đã sơn

m2

1.100.000

 

- Sắt vuông 14 x 14 đặc đã sơn

m2

825.000

 

- Sắt vuông 12 x 12 đặc đã sơn

m2

715.000

 

- Sắt vuông 10 x 10 đặc đã sơn

m2

550.000

 

- Khung thép hình, sắt tròn đã sơn

m2

550.000

 

- Khung ống nước, lưới B40 đã sơn

m2

495.000

 

- Ván ép, nan gỗ

m2

200.000

 

Cửa cổng thép hộp đen nhân với hệ số điều chỉnh k=0,9

 

 

 

Cửa cổng sắt sơn tĩnh điện được với hệ số điều chỉnh k=1,1

 

 

54

Cửa cuốn - cửa kéo

 

 

 

 - Cửa cuốn Đài Loan

m2

495.000

 

 - Cửa kéo Đài Loan Có lá

m2

605.000

 

 - Cửa kéo Đài Loan Không lá

m2

495.000

 

 - Cửa cuốn tấm liền

m2

1.100.000

 

 - Cửa cuốn khe thoáng

m2

1.980.000

55

Trần, vách, sàn nhà (bao gồm cả dầm, giằng, néo)

 

 

 

 - Trần cót ép

m2

200.000

 

 - Trần gỗ gián, trần nhựa, trần tôn

m2

231.000

 

 - Trần gỗ ván, gỗ xoan đâu

m2

550.000

 

 - Trần Lambri gỗ dổi, pơ mu

m2

850.000

 

 - Trần Lambri gỗ đinh hương

m2

1.800.000

 

 - Trần thạch cao

m2

377.000

 

 - Trần xốp

m2

120.000

 

 - Trần bạt

m2

70.000

 

 - Sàn gỗ công nghiệp dày 8mm

m2

370.000

 

 - Sàn gỗ công nghiệp dày 12mm

m2

480.000

 

 - Sàn gỗ đinh hương

m2

1.800.000

 

 - Sàn gỗ Lim

m2

900.000

 

 - Sàn gỗ nhóm 2

m2

750.000

 

 - Vách nhôm kính

m2

600.000

 

 - Ốp trần tường, vách bằng nhựa composit

m2

300.000

 

Trần giật cấp được nhân với hệ số điều chỉnh k=1,12

 

 

56

Rui chồng gỗ

 

 

 

 - Rui chồng gỗ nhóm 4;5

m2

450.000

 

 - Rui chồng gỗ nhóm 1;2;3

m2

630.000

57

Lambri gỗ

 

 

 

 - Lambri gỗ nhóm 4;5

m2

445.000

 

 - Lambri gỗ dổi

m2

553.000

 

 - Lambri gỗ đinh hương

m2

1.700.000

 

Lambri gỗ giật cấp được nhân với hệ số điều chỉnh k=1,1

 

 

58

Cửa, khuôn cửa các loại

 

 

 

 - Cửa sổ nhôm kính

m2

630.000

 

 - Cửa đi nhôm kính

m2

735.000

 

 - Cửa hoa sắt lá chắn tôn

m2

715.000

 

 - Cửa đi, cửa sổ Pano đặc, chớp gỗ Đinh Hương

m2

4.800.000

 

 - Cửa đi, cửa sổ Pano kính gỗ Đinh Hương

m2

4.200.000

 

 - Khuôn cửa gỗ Đinh Hương 60x260mm

md

1.600.000

 

 - Khuôn cửa gỗ Đinh Hương 60x180mm

md

1.150.000

 

 - Khuôn cửa gỗ Đinh Hương 60x140mm

md

900.000

 

 - Khuôn cửa gỗ dổi 60x260mm

md

790.000

 

 - Khuôn cửa gỗ dổi 60x180mm

md

600.000

 

 - Khuôn cửa gỗ dổi 60x140mm

md

460.000

 

 - Khuôn cửa gỗ nhóm 5 loại 60x260mm

md

360.000

 

 - Khuôn cửa gỗ nhóm 5 loại 60x180mm

md

250.000

 

 - Khuôn cửa gỗ nhóm 5 loại 60x140mm

md

190.000

 

 - Nẹp cửa gỗ Lim

md

60.000

 

 - Nẹp cửa gỗ Dỗi

md

40.000

 

 - Nẹp cửa gỗ De

md

30.000

 

 - Nẹp cửa gỗ nhóm IV, nhóm V

md

20.000

59

Một số chi tiết về nhà thờ, lăng mộ gắn cố định không di dời được

 

 

 

 - Đầu đao Bằng xi măng

cái

200.000

 

  Bằng Sứ

cái

600.000

 

 - Mặt nguyệt Bằng xi măng

cái

200.000

 

  Bằng Sứ

cái

312.000

 

 - Rồng chầu Bằng xi măng

đôi

850.000

 

  Bằng Sứ

đôi

2.500.000

 

 - Nghê chầu

con

800.000

 

 - Cột hương ngoài trời Có am thắp hương

cái

1.600.000

 

 - Cột hương ngoài trời chỉ Có Đài thắp hương

cái

672.000

 

 - Bát hương bằng sứ

cái

60.000

 

 - Búp sen bằng sứ

cái

30.000

 

 - Bia đá

m2

2.500.000

 

 - Hộc mộ đổ bê tông.

cái

450.000

 

 - Đĩa sứ

cái

80.000

 

 - Lọ hoa

cái

30.000

 

 - Lư hương bằng bê tông

cái

300.000

60

Giếng khơi thùng

 

 

 

- Ống giếng ĐK 0,7m

m sâu

578.000

 

- Ống giếng ĐK 0,8m

m sâu

657.000

 

- Ống giếng ĐK 1,0m

m sâu

908.000

 

- Ống giếng ĐK >1,0m

m sâu

1.090.000

61

Giếng khơi không có xây ghép thành bên trong

 

 

 

- Đất cấp 3

m sâu

523.000

 

- Đất cấp 4

m sâu

805.000

 

Giếng có đường kính >1,1m được nhân với hệ số điều chỉnh bằng đường kính giếng chia 1,1

 

 

62

Giếng khơi có xây ghép thành bên trong

 

 

 

- Đất cấp 2

m sâu

1.147.000

 

- Đất cấp 3

m sâu

1.422.000

 

- Đất cấp 4

m sâu

1.878.000

63

Giếng khoan nước sinh hoạt (không tính đầu bơm, máy bơm; tính cho một mũi), chiều sâu tối đa 70m

 

 

 

 - Vùng Đất cát

cái

3.177.000

 

 - Vùng đất cấp 2

cái

6.477.000

 

 - Vùng đất cấp 3

cái

10.000.000

 

 - Vùng đất cấp 4

cái

14.286.000

 

Đối với vùng đất có chiều sâu khoan lớn hơn 70m thì cứ 1m sâu thêm ngoài 70m quy định trên được tính bổ sung, cụ thể: Vùng đất cát, sâu thêm 1m bổ sung thêm 49.000 đồng/m; Vùng đất cấp 2, sâu thêm 1m bổ sung thêm 144.000 đồng/m; Vùng đất cấp 3, sâu thêm 1m bổ sung thêm 290.000 đồng/m; Vùng đất cấp 4, sâu thêm 1m bổ sung thêm 467.000 đồng/m

 

 

64

Bể chứa nước thành bể xây gạch chỉ hoặc đổ bê tông cốt thép có nắp đậy bằng tấm đan BTCT 10cm

 

 

 

 - Thể tích ≤ 3m3

m3

2.300.000

 

 - Thể tích ≤ 5m3

m3

1.923.380

 

 - Thể tích > 5 m3

m3

1.399.737

 

Nếu không có nắp đậy thì giảm trừ 292.000 đồng/m3

 

 

65

Bể chứa nước thành bể xây gạch táp lô có nắp đậy bằng tấm đan BTCT 10cm

 

 

 

 - Thể tích ≤ 3m3

m3

1.663.000

 

 - Thể tích ≤ 5m3

m3

1.465.000

 

 - Thể tích > 5 m3

m3

1.202.000

 

Nếu không có nắp đậy thì giảm trừ 292.000 đồng/m3

 

 

66

Bể chứa nước đổ bê tông trực tiếp dưới dạng ống cống, có nắp đậy bằng tấm đan bê tông dày 5cm (nếu không có nắp đậy thì giảm trừ 104.000 đồng/m3)

m3

699.000

67

Bể phốt thành bể xây gạch hoặc đổ bê tông cốt thép có nắp đậy

 

 

 

 - Thể tích ≤ 3m3

m3

2.419.000

 

 - Thể tích ≤ 5m3

m3

2.019.000

 

 - Thể tích > 5 m3

m3

1.651.000

68

Bể phốt bằng ống cống bê tông, có nắp đậy

m3

808.000

69

Bể chứa hố xí bán tự hoại

m3

2.000.000

70

Mương thoát nước, lòng mương rộng ≤ 0,2, sâu ≤ 0,3m, không có tấm đan

 

 

 

 - Đổ bê tông

md

459.000

 

 - Xây bằng đá hộc

md

260.000

 

 - Xây bằng gạch chỉ

md

248.000

 

 - Xây bằng gạch táp lô

md

186.000

71

Mương thoát nước, lòng mương rộng 0,2 đến ≤ 0,4m, sâu 0,3 đến ≤ 0,5m, không có tấm đan

 

 

 

 - Đổ bê tông

md

776.000

 

 - Xây bằng đá hộc

md

518.000

 

 - Xây bằng gạch chỉ

md

644.000

 

 - Xây bằng gạch táp lô

md

345.000

72

Mương thoát nước, lòng mương rộng 0,4 đến ≤ 0,6m, sâu 0,5m đến ≤ 0,8m, không có tấm đan

 

 

 

 - Đổ bê tông

md

1.053.000

 

 - Xây bằng đá hộc

md

644.000

 

 - Xây bằng gạch chỉ

md

802.000

 

 - Xây bằng gạch táp lô

md

411.000

73

Tấm đan bê tông cốt thép

 

 

 

- Tấm đan không chịu lực dày 5cm

m2

151.000

 

- Tấm đan không chịu lực dày 7cm

m2

174.000

 

- Tấm đan chịu lực dày 10cm

m2

565.000

 

- Tấm đan chịu lực dày 15cm

m2

782.000

 

- Tấm đan chịu lực dày 20cm

m2

950.000

74

Cống thoát nước bằng bê tông không có cốt thép

 

 

 

- Đường kính trong 20 cm

md

69.000

 

- Đường kính trong 30 cm

md

98.000

 

- Đường kính trong 40 cm

md

126.000

 

- Đường kính trong 50 cm

md

179.000

 

- Đường kính trong 60 cm

md

211.000

 

- Đường kính trong 70 cm

md

275.000

 

- Đường kính trong 80 cm

md

311.000

 

Cống thoát nước đường kính khác được tính nội suy theo đường kính.

 

 

75

Mái lợp ngói mũi hài (loại 75 viên/m2)

m2

271.000

76

Lợp mái ngói Trung Đô tráng men loại 10 viên/m2 hoặc tương đương

m2

249.000

77

Lợp mái ngói Trung Đô loại 10 viên/m2

m2

237.000

78

Mái lợp ngói âm dương (loại 80 viên/m2)

m2

339.000

79

Lợp mái ngói Thái hai màu loại 10 viên/m2

m2

249.000

80

Dán ngói mũi hài loại nhỏ 130 viên/m2 (không kể bê tông mái)

m2

254.000

81

Dán ngói mũi hài loại to 110 viên/m2 (không kể bê tông mái)

m2

244.000

82

Sân đường bê tông nhựa dày 5cm (móng đá dăm dày 10cm)

m2

260.000

83

Sân đường láng nhựa 2 lớp dày 2,5cm (móng đá dăm dày 10cm)

m2

137.000

84

Sơn giả gỗ, giả đá

m2

350.000

85

Giàn cho cây leo bằng tre, mét, dây thép

m2

35.000

86

Giàn cho cây leo bằng thép ống, thép hình và dây thép

m2

70.000

87

Mái che bằng bạt, khung tre nứa mét

m2

70.000

88

Cửa, vách kính cường lực (đã bao gồm phụ kiện)

 

 

 

- Loại 8 ly

m2

858.000

 

- Loại 10 ly

m2

946.000

 

- Loại 12ly

m2

1.023.000

 

- Loại 15ly

m2

1.848.000

 

- Loại 19ly

m2

2.508.000

89

Cửa cổng bằng tôn gia cường sườn thép đã sơn

m2

385.000

90

Máng xối inox

md

220.000

91

Máng xối tôn

md

94.000

92

Chông sắt chống trộm trên hàng rào bằng thép đặc, hoặc thép hình

md

73.000

93

Guồng nước bằng tre, nứa, mét

cái

3.000.000

94

Tua Bin điện nước (bao gồm đập tạm và phụ kiện kèm theo)

 

3.000.000

 

 - Công suất ≤ 250 W

cái

1.000.000

 

 - Công suất > 250 W và ≤ 350 W

cái

2.000.000

 

 - Công suất > 350 W

cái

3.000.000

95

Cầu tạm bằng gỗ tre nứa mét

md

200.000

96

Bể bơi gia đình bằng bê tông cốt thép, ốp lát gạch (đã bao gồm thiết bị)

 

 

 

 - Thể tích bể 37,5 m3

m3

2.556.000

 

 - Thể tích bể 150 m3

m3

1.788.000

 

 - Thể tích bể 450 m3

m3

1.191.000

 

Bể bơi có thể tích khác được tính nội suy theo thể tích bể

 

 

97

Đắp phù điêu nổi trên tường.

m2

1.600.000

98

Đắp hoành phi, câu đối bằng vữa xi măng

m2

899.000

99

Giấy dán tường

m2

115.000

100

Tranh tường vẽ trang trí nghệ thuật

m2

350.000

101

Tranh tường ốp đá phong thủy

m2

1.100.000

102

Biển quảng cáo

m2

200.000

 

- Biển bạt khung đơn

m2

200.000

 

- Biển hộp có đèn

m2

400.000

 

- Biển nhôm khung sắt hộp

m2

450.000

103

Đường ống nước bằng ống thép tráng kẽm

 

 

 

- Ống kẽm đường kính ≤ 32

m

51.000

 

- Ống kẽm đường kính ≤ 50

m

79.000

 

- Ống kẽm đường kính ≤ 110

m

128.000

104

Đường ống nước bằng ống nhựa

 

 

 

- Ống nhựa đường kính ≤ 32

m

22.000

 

- Ống nhựa đường kính ≤ 50

m

36.000

 

- Ống nhựa đường kính ≤ 110

m

59.000

105

Dây điện ngoài nhà

 

 

 

- Loại ≤ 2,5mm

m

13.000

 

- Loại ≤ 6mm

m

25.000

 

- Loại > 6mm

m

40.000

106

Dầm ngang cổng chào bằng thép ống, thép hình

 

 

 

- Tiết diện 25 x 25 cm

md

1.100.000

 

- Tiết diện 30 x 30 cm

md

1.320.000

 

- Tiết diện 35 x 35 cm

md

1.540.000

 

- Tiết diện 40 x 40 cm

md

1.760.000

 

- Tiết diện 50 x 50 cm

md

2.200.000

 

Dầm ngang thép đen nhân với hệ số điều chỉnh k=0,9

 

 

 

Dầm ngang thép mạ kẽm sơn tĩnh điện nhân với hệ số điều chỉnh k=1,1

 

 

107

Gác lửng

 

 

 

 - Gác lửng bằng gỗ nhóm 2, 3

m2 sàn

1.340.000

 

 - Gác lửng bằng gỗ nhóm 4, 5

m2 sàn

1.060.000

 

 - Gác lửng bằng bê tông

m2 sàn

1.010.000

108

Thi công lót bạt nhựa đen 2 mặt HDPE (ao nuôi tôm...)

m2

19.000

109

Kè ao bằng rọ đá

m3

610.000

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 59/2021/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà, công trình để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nghệ An

  • Số hiệu: 59/2021/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 14/12/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
  • Người ký: Lê Ngọc Hoa
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản