- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 8Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 10Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 13Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/2021/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 17 tháng 9 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Cản cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1694/TTr-SCT ngày 24 tháng 8 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc, trực thuộc Sở Công Thương; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực công thương tại Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 9 năm 2021 và thay thế Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; Trưởng, Phó các đơn vị và các chức danh tương đương thuộc, trực thuộc Sở Công Thương; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực công thương tại phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hòa Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Công Thương, Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ CÁC CHỨC DANH TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC, TRỰC THUỘC SỞ CÔNG THƯƠNG; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG PHỤ TRÁCH LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG TẠI PHÒNG KINH TẾ VÀ HẠ TẦNG, PHÒNG KINH TẾ THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 59/2021/QĐ-UBND ngày 17/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng và nguyên tắc áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này xác định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc, trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng phụ trách lĩnh vực công thương của phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hòa Bình (sau đây gọi chung là Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương), bao gồm:
a) Chức danh Trưởng phòng và tương đương thuộc, trực thuộc Sở, gồm: Trưởng các phòng chuyên môn thuộc Sở, Chánh Văn phòng Sở, Chánh Thanh tra Sở; Giám đốc Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp;
b) Chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc, trực thuộc Sở, gồm: Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở, Phó Chánh Văn phòng Sở, Phó Chánh Thanh tra Sở; Phó Giám đốc Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp;
c) Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực công thương tại Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hòa Bình.
2. Đối tượng áp dụng
Các chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng quy định tại khoản 1 Điều này làm cơ sở cho việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và áp dụng đối với trường hợp khi xem xét đề nghị cấp có thẩm quyền hoặc theo thẩm quyền bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển các chức danh lãnh đạo quản lý cấp phòng thuộc Sở Công Thương và Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực công thương thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hòa Bình.
3. Nguyên tắc áp dụng
a) Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc, trực thuộc Sở; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực công thương của Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, Phòng Kinh tế thành phố phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
b) Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong quy định này là căn cứ để Giám đốc Sở Công Thương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xem xét quy hoạch, đánh giá, bổ nhiệm, luân chuyển, điều động công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhằm chuẩn hóa đội ngũ công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý theo từng chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc, trực thuộc Sở; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực công thương của Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, Phòng Kinh tế thành phố.
c) Đảm bảo nguyên tắc dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và tuân thủ đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục quy định.
Điều 2. Vị trí chức trách, chức danh của Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương
1. Vị trí, chức trách, chức danh của Trưởng phòng và tương đương
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Trưởng các phòng chuyên môn và Trưởng đơn vị trực thuộc Sở; Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, Trưởng phòng Kinh tế thành phố (gọi chung là người đứng đầu) là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ của phòng chuyên môn, đơn vị được giao phụ trách.
2. Vị trí, chức trách, chức danh của Phó Trưởng phòng và tương đương
Phó Chánh Văn phòng, Phó Chánh Thanh tra, Phó Trưởng phòng chuyên môn và Phó Trưởng đơn vị trực thuộc Sở; Phó Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện, Phó Trưởng phòng Kinh tế thành phố (gọi chung là cấp phó của người đứng đầu) là người giúp người đứng đầu phụ trách, theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, trước người đứng đầu và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi người đứng đầu vắng mặt, người đứng đầu ủy nhiệm cho một cấp phó điều hành các hoạt động của phòng, đơn vị được giao phụ trách.
1. Về phẩm chất chính trị, đạo đức và lối sống
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với lý tưởng cách mạng của Đảng, với chủ nghĩa Mác - Lê Nin, tư tưởng Hồ Chí Minh; có ý thức đấu tranh bảo vệ quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; lãnh đạo và tổ chức thực hiện tốt các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước;
b) Gương mẫu về đạo đức, lối sống, cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí và kiên quyết đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí; có tác phong dân chủ, thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ ở cơ quan và Quy tắc ứng xử, Quy tắc đạo đức nghề nghiệp của công chức, viên chức làm việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở, thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố;
c) Có tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật cao; có tinh thần học hỏi, nghiên cứu, sáng tạo, năng động, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
d) Bản thân và gia đình gương mẫu thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. Không lạm dụng chức vụ, quyền hạn và để người thân lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình mưu lợi riêng;
đ) Có năng lực thực tiễn, chủ động tham mưu, đề xuất, có khả năng tổ chức thực hiện nhiệm vụ.
2. Năng lực, uy tín
a) Có năng lực quản lý, điều hành, chỉ đạo, tổ chức thực hiện các hoạt động của đơn vị trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao;
b) Có khả năng nghiên cứu, đề xuất và tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị xây dựng các văn bản hướng dẫn, các chương trình, dự án, kế hoạch hoạt động và đề ra các giải pháp thực hiện nhiệm vụ của đơn vị;
c) Có khả năng đánh giá tổng kết thực tiễn, dự báo tình hình, tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ thuộc phạm vi được phân công; có khả năng phối hợp với các cơ quan chức năng nghiên cứu xây dựng hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực được phân công;
d) Có khả năng bao quát hoạt động của đơn vị, phân công, phân nhiệm công việc cho công chức, viên chức phù hợp với vị trí việc làm và yêu cầu nhiệm vụ; có khả năng đúc rút kinh nghiệm thực tiễn và đề xuất ý kiến về công tác quản lý nghiệp vụ;
đ) Có khả năng tập hợp đoàn kết, quy tụ công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị; biết phát huy sức mạnh tập thể để xây dựng cơ quan đơn vị đạt danh hiệu lao động tiên tiến, trong sạch, vững mạnh.
3. Về trình độ
a) Chuyên môn nghiệp vụ: Có trình độ đại học trở lên, có chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm và công việc được phân công, gồm:
- Chức danh Chánh, Phó Chánh Văn phòng Sở: Có chuyên ngành về nhóm ngành kinh tế, hành chính, luật, thương mại, công nghiệp, khoa học - xã hội, khoa học kỹ thuật và công nghệ hoặc nhóm chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm;
- Chức danh Chánh, Phó Chánh Thanh tra Sở: Có chuyên ngành luật, kế toán, quản lý kinh tế, quản trị kinh doanh, nhóm ngành thương mại, công nghiệp, khoa học - xã hội, khoa học kỹ thuật và công nghệ hoặc nhóm chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm;
- Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Kế hoạch - Tổng hợp: Có chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán, kế hoạch, nhóm ngành kinh tế, thương mại, công nghiệp, điện, khoa học - xã hội, khoa học kỹ thuật và công nghệ hoặc nhóm chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm;
- Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Quản lý năng lượng: Có chuyên ngành điện, năng lượng, nhóm ngành kỹ thuật về điện, điện tử, tự động hóa, công nghiệp, kinh tế, khoa học kỹ thuật và công nghệ hoặc nhóm chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm;
- Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Quản lý thương mại: Có chuyên ngành quản lý kinh tế, quản trị kinh doanh, nhóm ngành kinh tế, thương mại, khoa học - xã hội, khoa học kỹ thuật và công nghệ hoặc nhóm chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm;
- Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Quản lý công nghiệp: Có chuyên ngành quản lý công nghiệp, công nghệ sinh học, nhóm ngành kinh tế, nhóm ngành kỹ thuật về điện, công nghiệp, khai thác khoáng sản; nhóm ngành môi trường, khoa học kỹ thuật và công nghệ hoặc nhóm chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm;
- Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Kỹ thuật an toàn và Môi trường: Có chuyên ngành quản lý công nghiệp, quản lý khai thác mỏ, khai thác công trình ngầm; công nghệ sinh học, nhóm ngành kinh tế, nhóm ngành kỹ thuật về điện, công nghiệp, khai thác khoáng sản; nhóm ngành môi trường, khoa học kỹ thuật và công nghệ hoặc nhóm chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm;
- Chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp: Có chuyên ngành khối kinh tế, luật, kế toán, tài chính, hành chính, thương mại, công nghiệp, khoa học kỹ thuật và công nghệ hoặc nhóm chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
b) Kiến thức quản lý nhà nước: Đã được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên hoặc tương đương trở lên theo quy định của Bộ Nội vụ; chức danh nghề nghiệp theo quy định của ngành Công Thương; đối với chức danh Phó Chánh Thanh tra trước khi bổ nhiệm phải có chứng chỉ Thanh tra viên;
c) Trình độ lý luận chính trị: Đối với Trưởng phòng và tương đương có trình độ Trung cấp lý luận chính trị và tương đương trở lên; đối với Phó Trưởng phòng và tương đương, có trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp trở lên;
d) Có đủ tiêu chuẩn và văn bằng chuyên môn theo quy định của Bộ quản lý chuyên ngành;
đ) Trình độ Tin học, ngoại ngữ: Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành;
e) Về kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý cấp phòng: Đã qua khóa đào tạo, bồi dưỡng và có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng theo quy định của Bộ Nội vụ.
4. Các tiêu chuẩn khác
a) Công chức được đề nghị bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cao hơn thì tuổi bổ nhiệm phải còn đủ 05 năm công tác tính từ khi thực hiện quy trình bổ nhiệm. Công chức được điều động, bổ nhiệm chức vụ mới tương đương hoặc thấp hơn chức vụ đang giữ thì không áp dụng điểm khoản này.
b) Phải được quy hoạch chức vụ bổ nhiệm nếu là nguồn nhân sự tại chỗ hoặc được quy hoạch chức vụ tương đương nếu là nguồn nhân sự từ nơi khác.
c) Kinh nghiệm công tác
- Đối với Trưởng phòng và tương đương: Đã có thời gian từ đủ 03 năm trở lên đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở một trong các chức vụ: Phó Trưởng phòng và tương đương trở lên hoặc là công chức, viên chức đã có thời gian công tác trong cơ quan hành chính nhà nước hoặc đơn vị sự nghiệp công lập từ đủ 05 năm trở lên trong đó có ít nhất 03 năm được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Đối với Phó Trưởng phòng và tương đương: Là công chức, viên chức đã có thời gian công tác trong cơ quan hành chính nhà nước hoặc đơn vị sự nghiệp công lập từ đủ 03 năm trở lên.
d) Có hồ sơ, lý lịch cá nhân được xác minh, có bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định.
đ) Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của Đảng và của pháp luật; không đang trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định.
e) Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
g) Việc tiếp nhận công chức, viên chức từ các cơ quan, đơn vị khác đến công tác và dự kiến bổ nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương tại Sở Công Thương; Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện, Phòng Kinh tế thành phố phải đáp ứng được các tiêu chuẩn theo quy định này và theo quy định của pháp luật hiện hành.
1. Đảm bảo điều kiện tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm a, d, đ, e khoản 3 Điều 3 Quy định này. Ngoài ra, còn phải đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Đối với Trưởng phòng và tương đương: Phải có chứng chỉ bồi dưỡng chương trình chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên.
- Đối với Phó Trưởng phòng và tương đương: Phải có trình độ lý luận chính trị từ Trung cấp hoặc tương đương trở lên.
2. Các tiêu chuẩn khác
a) Hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý;
b) Cơ quan có nhu cầu về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý;
c) Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao;
d) Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
Đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm c khoản 3, khoản 4 Điều 3; khoản 2 Điều 4 Quy định này, đồng thời đảm bảo các tiêu chuẩn:
1. Về trình độ chuyên môn: Có trình độ đại học trở lên, có chuyên môn phù hợp với vị trí công tác được phân công phụ trách (ưu tiên các chuyên ngành thuộc khối kỹ thuật, công nghiệp, điện; kinh tế; luật).
2. Về kiến thức quản lý nhà nước
a) Đối với Trưởng phòng: Bổ nhiệm lần đầu có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước chương trình chuyên viên trở lên; bổ nhiệm lại có chứng chỉ bồi dưỡng chương trình Chuyên viên chính trở lên;
b) Đối với Phó Trưởng phòng: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
3. Tiêu chuẩn về trình độ Ngoại ngữ, Tin học; kiến thức, kỹ năng lãnh đạo cấp phòng thực hiện theo điểm đ, điểm e khoản 3 Điều 3 của Quy định này.
1. Giám đốc Sở Công Thương căn cứ điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc, trực thuộc Sở, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch cán bộ; thực hiện các thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc, trực thuộc Sở theo phân cấp quản lý và Quy định này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương của Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch cán bộ; thực hiện các thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực công thương theo phân cấp quản lý và Quy định này.
3. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy định này.
Điều 7. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc những vấn đề chưa phù hợp thì Giám đốc Sở Công Thương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thức tế của cơ quan, đơn vị./.
- 1Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; Trưởng, Phó các đơn vị và chức danh tương đương thuộc, trực thuộc Sở Công Thương; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực công thương tại Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Công Thương Khánh Hòa
- 3Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Công Thương; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương của Phòng Kinh tế thành phố, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4Quyết định 21/2020/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Công Thương; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương của Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế-Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh An Giang
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 8Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 9Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Công Thương Khánh Hòa
- 10Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 11Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Công Thương; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương của Phòng Kinh tế thành phố, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 14Quyết định 21/2020/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Công Thương; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương của Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế-Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh An Giang
- 15Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 16Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
Quyết định 59/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc, trực thuộc Sở Công Thương; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực công thương tại Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 59/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/09/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Bùi Văn Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/09/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết