Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/2014/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 06 tháng 9 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2121/TTr-STC ngày 20 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định việc lập dự toán, quản lý nội dung chi, mức chi và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 9 năm 2014; những quy định trước đây có nội dung trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, các thị xã, thành phố Huế; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng và các đơn vị cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VIỆC LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ NỘI DUNG CHI, MỨC CHI VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 06/9/2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Quy định này quy định việc lập dự toán, quản lý nội dung chi, mức chi và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
1. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất;
2. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc lập dự toán, quản lý nội dung chi, mức chi và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Nguồn trích kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng
Nguồn kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng được trích không quá 2% tổng số kinh phí bồi thường, hỗ trợ của dự án. Đối với các dự án thực hiện trên các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, dự án xây dựng công trình hạ tầng theo tuyến hoặc trường hợp phải thực hiện cưỡng chế kiểm đếm thì tổ chức được giao thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được lập dự toán kinh phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án theo khối lượng công việc thực tế, không khống chế mức trích 2%. Mức trích kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được tính theo tỷ lệ quy định tại Điều 4 Quy định này.
1. Căn cứ kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã lập và đặc điểm của từng loại dự án, tiểu dự án đã được cơ quan có thẩm quyền thực hiện thẩm định trước khi trình cấp Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định tỷ lệ (%) được trích trên tổng số kinh phí bồi thường, hỗ trợ của dự án để lập dự toán chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng của từng dự án theo quy định sau đây:
Phạm vi bồi thường, hỗ trợ và tái định cư | Mức trích tối đa | Tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (tỷ đồng) | |||||||
≤ 5 | 10 | 20 | 50 | 100 | 200 | 500 | ≥1000 | ||
1. Các dự án, tiểu dự án thực hiện tại khu vực đô thị: trong phạm vi thành phố Huế và thị xã | % | 1,80 | 1,62 | 1,55 | 1,35 | 1,20 | 1,15 | 1,10 | 1,00 |
2. Các dự án, tiểu dự án thực hiện tại khu vực đô thị: trong phạm vi thị trấn, thị tứ và Trung tâm huyện lỵ | % | 1,90 | 1,71 | 1,63 | 1,43 | 1,27 | 1,21 | 1,16 | 1,05 |
3. Các dự án, tiểu dự án thực hiện tại khu vực nông thôn (ngoài khu vực đô thị) | % | 2,00 | 1,80 | 1,72 | 1,50 | 1,33 | 1,28 | 1,22 | 1,11 |
4. Các dự án, tiểu dự án thực hiện tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn và các dự án, tiểu dự án xây dựng công trình hạ tầng theo tuyến hoặc phải cưỡng chế kiểm đếm: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dự án, tiểu dự án xây dựng công trình hạ tầng theo tuyến và các xã đồng bằng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc phải cưỡng chế kiểm đếm. | % | 3,50 | 3,15 | 3,01 | 2,63 | 2,34 | 2,24 | 2,14 | 1,95 |
- Dự án, tiểu dự án xây dựng thực hiện tại các xã miền núi có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn | % | 4,50 | 4,05 | 3,87 | 3,38 | 3,00 | 2,88 | 2,75 | 2,50 |
- Dự án, tiểu dự án xây dựng thực hiện tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn | % | 5,00 | 4,50 | 4,30 | 3,76 | 3,34 | 3,20 | 3,06 | 2,78 |
2. Trường hợp các dự án có tổng mức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư nằm giữa các khoảng tổng kinh phí quy định tại Khoản 1 Điều này, thì dùng phương pháp nội suy để xác định mức trích lập dự toán chi phí đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo công thức sau:
Ki = Kb - | (Kb - Ka) x ( Gi - Gb) |
|
Ga - Gb |
|
Trong đó:
+ Ki: Mức trích tỷ lệ % chi phí tương ứng với dự án cần tính;
+ Ka: Mức trích tỷ lệ % chi phí tương ứng với dự án cận trên;
+ Kb: Mức trích tỷ lệ % chi phí tương ứng với dự án cận dưới;
+ Gi: Tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án cần tính;
+ Ga: Tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án cận trên;
+ Gb: Tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án cận dưới.
Điều 5. Nội dung chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
Nội dung chi của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng gồm các khoản chi cụ thể như sau:
1. Chi tuyên truyền, thông báo quyết định thu hồi đất và các chế độ, chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; tổ chức vận động các đối tượng liên quan thực hiện quyết định thu hồi đất; khảo sát, điều tra vế tình hình kinh tế, xã hội, về thực trạng đất đai, tài sản thuộc phạm vi dự án, tiểu dự án.
2. Chi kiểm kê, đánh giá đất đai, tài sản thực tế bị thiệt hại cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
3. Chi cho công tác lập, phê duyệt, công khai phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư từ khâu ban đầu tính toán các chỉ tiêu bồi thường đến khâu phê duyệt phương án bồi thường, thông báo công khai phương án bồi thường.
4. Chi thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
5. Chi phục vụ việc kiểm tra, hướng dẫn thực hiện chính sách bồi thường, giải quyết những vướng mắc trong công tác bồi thường và tổ chức thực hiện chi trả bồi thường.
6. Chi thuê văn phòng và trang thiết bị làm việc của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng (nếu có).
7. Chi in ấn, phô tô tài liệu và văn phòng phẩm phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
8. Chi tiền lương, khoản phụ cấp lương và các khoản đóng góp(nếu có): Tiền lương ngạch, bậc và các khoản đóng góp: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (nếu có), kinh phí công đoàn…của cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện theo quy định về chế độ tiền lương hiện hành theo định mức định biên của đơn vị sự nghiệp để đảm bảo hoạt động theo nhiệm vụ được giao được cấp có thẩm quyền quy định.
9. Chi thuê nhân công thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo hợp đồng (nếu có).
10. Chi khác có liên quan trực tiếp đến việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
11. Dự phòng: bằng 10% của dự toán.
Điều 6. Mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
1. Mức chi cho các nội dung quy định tại Điều 5 Quy định này được quy định cụ thể tại Phụ lục đính kèm Quyết định này là định mức chi tối đa được xác định theo nguyên tắc:
a) Đối với các khoản chi đã có định mức, tiêu chuẩn, đơn giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định được thực hiện theo các văn bản được dẫn chiếu áp dụng thống nhất cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng. Trường hợp các dự án, tiểu dự án được lập vào thời điểm mà các văn bản dẫn chiếu áp dụng được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì khi lập dự toán chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của từng dự án Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng được chủ động lập dự toán chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo các văn bản mới đó để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán.
b) Đối với các khoản chi chưa có định mức, tiêu chuẩn, đơn giá thì mức chi được lập dự toán theo quy định tại Phụ lục kèm theo Quy định này.
1. Việc lập dự toán, quản lý sử dụng kinh phí đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được thực hiện như sau:
a) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ vào mức trích, nội dung chi và mức chi quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 của Quy định này để lập dự toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gửi Sở Tài chính thẩm định dự toán (kèm theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được Sở Tài nguyên và môi trường thực hiện thẩm định hoàn chỉnh đối với dự án, tiểu dự án do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư) và gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định (kèm theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được Phòng Tài nguyên và môi trường thực hiện thẩm định hoàn chỉnh đối với dự án, tiểu dự án do Uỷ ban nhân dân cấp huyện phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư) để trình Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt dự toán.
b) Đối với các dự án, tiểu dự án có giá trị bồi thường, hỗ trợ dưới 01tỷ đồng hoặc các dự án, tiểu dự án có tính chất đặc thù hoặc thực hiện trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn khi lập dự toán nếu vượt mức trích tối đa quy định tại Khoản 1, Điều 4 Quy định này, thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ theo khối lượng công việc thực tế để lập dự toán kinh phí theo nội dung chi quy định tại Điều 5 Quy định này gửi cơ quan Tài chính thẩm định theo quy định tại Điểm a, khoản này.
c) Sau khi dự toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được duyệt, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chuyển một (01) bản cho chủ đầu tư dự án, tiểu dự án để phối hợp thực hiện. Chủ đầu tư dự án, tiểu dự án chuyển toàn bộ kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng để chi cho các nội dung quy định tại Điều 5 Quy định này.
2. Quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư:
a) Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành công tác thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án, tiểu dự án, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán toàn bộ khoản kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án, tiểu dự án đã được nhận và sử dụng với cơ quan tài chính quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều này để phê duyệt quyết toán theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước. Trường hợp kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án, tiểu dự án được phê duyệt quyết toán ít hơn số kinh phí đã nhận theo dự toán được phê duyệt thì phần chênh lệch được xử lý như sau:
- Đối với dự án, tiểu dự án do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện mà các đơn vị này đã được giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định của Chính phủ thì phần chênh lệch được hạch toán kết quả hoạt động của đơn vị;
- Đối với dự án, tiểu dự án do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện mà các đơn vị này chưa được giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định của Chính phủ thì phần chênh lệch được chuyển trả chủ đầu tư và chủ đầu tư phải điều chỉnh quyết toán kinh phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo số chi thực tế.
b) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm quản lý hồ sơ quyết toán, đồng thời:
- Gửi báo cáo quyết toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tới Chủ đầu tư dự án giải phóng mặt bằng, tái định cư (đối với dự án giải phóng mặt bằng, tái định cư được tách ra từ dự án đầu tư xây dựng công trình) tổng hợp vào quyết toán vốn đầu tư của dự án giải phóng mặt bằng, tái định cư trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Gửi báo cáo quyết toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tới chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình (đối với trường hợp công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư là một hạng mục trong dự án đầu tư xây dựng công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt không tách thành dự án giải phóng mặt bằng, tái định cư) để tổng hợp quyết toán chung của dự án đầu tư xây dựng công trình trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan
1. Trách nhiệm của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng:
- Chịu trách nhiệm toàn bộ về việc quản lý, sử dụng kinh phí đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án, tiểu dự án.
- Thực hiện việc lập dự toán, lập báo cáo quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Chịu trách nhiệm về tính chính xác đối với số liệu, tính pháp lý đối với hồ sơ trình duyệt quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đúng thời gian và nội dung của quy định này.
2. Trách nhiệm của Chủ đầu tư dự án, tiểu dự án:
- Thực hiện chuyển toàn bộ kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án, tiểu dự án theo dự toán được phê duyệt cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng để chi cho các nội dung quy định tại
- Thực hiện quản lý thanh toán, quyết toán vốn đầu tư của dự án giải phóng mặt bằng, tái định cư sử dụng vốn ngân sách nhà nước theo quy định tại Thông tư số 107/2007/TT-BTC ngày 07/9/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý thanh toán, quyết toán vốn đầu tư dự án giải phóng mặt bằng, tái định cư sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
3. Trách nhiệm của cơ quan Tài chính các cấp :
- Thẩm định dự toán kinh phí đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với dự án, tiểu dự án theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 7 Quy định này.
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện công tác quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với dự án, tiểu dự án kịp thời, đầy đủ nội dung theo quy định;
- Tổ chức thẩm tra báo cáo quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với dự án, tiểu dự án đầy đủ nội dung, yêu cầu theo quy định. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả trực tiếp thẩm tra trên cơ sở hồ sơ quyết toán do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng cung cấp;
4. Trách nhiệm của Kho bạc Nhà nước:
- Kiểm soát, thanh toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định về thanh toán vốn đầu tư, đúng chế độ quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước.
- Đối chiếu và xác nhận kinh phí đã thanh toán, kinh phí còn dư theo dự toán của Tổ chức được giao thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố Huế:
- Chỉ đạo Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập và tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các chủ đầu tư dự án giải phóng mặt bằng, tái định cư và Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thuộc phạm vi quản lý thực hiện kế hoạch đầu tư, tiếp nhận và sử dụng kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đúng mục đích.
1. Trường hợp phải thực hiện cưỡng chế thu hồi đất: Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán kinh phí tổ chức thực hiện cưỡng chế gửi cơ quan Tài chính thẩm định theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 7 Quy định này để trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định. Việc bố trí kinh phí tổ chức thực hiện cưỡng chế thu hồi đất như sau:
a) Đối với trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất nhưng được miễn nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì khoản kinh phí này được bố trí và hạch toán vào vốn đầu tư của dự án;
b) Đối với trường hợp nhà nước thực hiện thu hồi đất tạo quỹ đất sạch để giao, cho thuê thông qua hình thức đấu giá thì khoản kinh phí này được ứng từ Quỹ phát triển đất;
c) Đối với trường hợp nhà đầu tư tự nguyện ứng tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (trong đó có khoản kinh phí thực hiện cưỡng chế thu hồi đất) thì khoản kinh phí này được trừ vào số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp.
2. Trường hợp các dự án, tiểu dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đang thực hiện dở dang: Đối với những dự án, tiểu dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước khi Quy định này có hiệu lực thi hành thì việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất được thực hiện theo các quy định trước đây, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quy định này.
1. Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, các thị xã, thành phố Huế trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Sở Tài chính để nghiên cứu hướng dẫn theo thẩm quyền hoặc tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
NỘI DUNG CHI, MỨC CHI CHO CÔNG TÁC TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi tối đa (đồng) | Ghi chú |
| ||
| |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| ||
1 | Chi tuyên truyền, thông báo quyết định thu hồi đất và các chế độ, chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; tổ chức vận động các đối tượng liên quan thực hiện quyết định thu hồi đất; khảo sát, điều tra vế tình hình kinh tế, xã hội, về thực trạng đất đai, tài sản thuộc phạm vi dự án, tiểu dự án: |
|
|
| |||
1.1 | Chi cho công tác tuyên truyền, tổ chức vận động thực hiện quyết định thu hồi đất: |
|
|
| |||
| a) Chi tổ chức các cuộc họp tiếp xúc dân các đối tượng liên quan thực hiện thu hồi đất thuộc phạm vi dự án: |
| Thời gian tổ chức các cuộc họp áp dụng Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). |
| |||
| + Chi cho các thành viên của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng (hoặc các thành viên của Hội đồng bồi thường, giải phóng mặt bằng) trực tiếp phục vụ các cuộc họp, số viên tham dự do Chủ tịch Hội đồng quyết định. | đồng/buổi/người | 150.000,00 | Áp dụng Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22/10/2012 của Bộ Tài chính Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước. |
| ||
| + Đại diện các tổ chức chính trị - xã hội được mời tham dự (theo giấy mời của Hội đồng bồi thường, giải phóng mặt bằng) | đồng/buổi/người | 100.000,00 |
| |||
| + Thù lao cho tuyên truyền viên tổ chức vận động nhân dân thực hiện quyết định thu hồi đất của nhà nước. | đồng/buổi | 300.000,00 | Áp dụng Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). |
| ||
| + Chi chuẩn bị tài liệu cuộc họp (in ấn, phô to tài liệu) | đồng/cuộc | 150.000,00 |
|
| ||
| + Chi tiền nước uống | đồng/buổi/ người | 15.000,00 | Áp dụng Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 20/01/2011 của UBND tỉnh Ban hành chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế. |
| ||
| b) Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, thông báo quyết định thu hồi đất và các chế độ, chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên đài phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở: |
|
| Áp dụng Thông tư số 14//2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở. |
| ||
- Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh | đồng/trang/ 350 từ | 75.000,00 |
| ||||
- Bồi dưỡng phát thanh: |
|
|
| ||||
+ Phát thanh bằng tiếng Việt | đồng/lần phát | 15.000,00 |
| ||||
+ Phát thanh bằng tiếng dân tộc | đồng/lần phát | 20.000,00 |
| ||||
1.2 | Chi cho công tác khảo sát, điều tra về tình hình kinh tế, xã hội, về thực trạng đất đai, tài sản thuộc phạm vi dự án: |
|
|
| |||
| a) Chi công tác phí cho người tham gia khảo sát, điều tra (chỉ tiêu khảo sát 30 hộ/người/ngày): | đồng/người/ngày | 80.000,00 | Áp dụng Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 20/01/2011 của UBND tỉnh Ban hành chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế. |
| ||
| b) Chi thực hiện vẽ sơ đồ địa bàn khảo sát, điều tra, rà soát, lập danh sách các đối tượng bị ảnh hưởng đến thu hồi đất của nhà nước: | đồng/người/ngày | 130.000,00 | Áp dụng Thông tư số 53/2012/TT-BTC ngày 9/4/2012 của Bộ Tài chính Quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê do Thủ tướng chính phủ quyết định. |
| ||
| c) Báo cáo tổng hợp phân tích, đánh giá kết quả khảo sát điều tra trình Hội đồng bồi thường, giải phóng mặt bằng. | đồng/báo cáo | 1.500.000,00 |
| |||
2 | Chi kiểm kê, đánh giá đất đai, tài sản thực tế bị thiệt hại: |
|
|
| |||
2.1 | Chi cho công tác cắm mốc giải phóng mặt bằng và rà phá bom mìn: |
|
|
| |||
| a) Công tác rà phá bom mìn (nếu có) |
| Căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện. |
| |||
| b) Công tác cắm mốc giải phóng mặt bằng (bao gồm chi phí mua cọc bê tông 100mm x 100mm x 1000mm). Sơn dầu đánh dấu và một số vật tư liên quan. | đồng/cột mốc | 150.000,00 |
|
| ||
2.2 | Chi lập mẫu, phát tờ khai và hướng dẫn người bị thiệt hại kê khai về đất đai, nhà cửa, công trình, cây trồng… bị thiệt hại: |
| Áp dụng Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/ 2011 của Bộ Tài chính Quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê |
| |||
| a) Dưới 30 chỉ tiêu đã kê khai | đồng/tờ khai/hộ | 30.000,00 |
|
| ||
| b) Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu đã kê khai | đồng/tờ khai/hộ | 40.000,00 |
|
| ||
| c) Trên 40 chỉ tiêu đã kê khai | đồng/tờ khai/hộ | 50.000,00 |
|
| ||
2.3 | Chi cho công tác kiểm kê : xác định diện tích đất, tài sản thực tế bị thiệt hại: |
|
|
|
| ||
| a) Chi cho công tác kiểm kê, đo đạc diện tích đất ở và các loại đất khác của hộ gia đình đang sử dụng bị thu hồi: |
| Áp dụng Quyết định số 1100/2009/QĐ-UBND ngày 30/5/2009 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế Quy định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực Tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế |
| |||
| + Đất khu dân cư nông thôn vùng đồng bằng, ven thị xã, thị trấn trung bình dưới 35 thửa trong 1 ha | đồng/m2 | 450,00 | Đo đạc bản đồ tỷ lệ 1/500 |
| ||
| + Đất khu dân cư thị trấn, ven thị xã, ven thành phố, đất khu dân cư nông thôn nhà cửa dày đặc, trung bình từ 35 đến 42 thửa trong 1 ha. | đồng/m2 | 520,00 |
| |||
| + Đất khu dân cư nông thôn, thị trấn, ven thị xã, thành phố có cấu trúc xây dựng dạng khu phố; khu vực thị xã, thành phố có quy hoạch, mới phát triển, trung bình từ 43 đến 51 thửa trong 1 ha. | đồng/m2 | 630,00 |
| |||
| + Đất nông nghiệp, số thửa trung bình dưới 40 thửa trong 1 ha. | đồng/m2 | 160,00 | Đo đạc bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
| ||
| + Đất nông nghiệp, số thửa trung bình từ 40 đến 60 thửa trong 1 ha. | đồng/m2 | 180,00 |
| |||
| + Đất nông nghiệp, số thửa trung bình trên 60 thửa trong 1 ha. | đồng/m2 | 200,00 |
| |||
| + Chi trích lục bản vẽ, bản đồ địa chính, chi công tác đo đạc tổng thể và lập bản vẽ hiện trạng nhà đất (tỷ lệ 1/500; 1/1000 và 1/2000) phục vụ việc tính giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất và giao đất dự án cho chủ đầu tư (nếu có): | đồng/phương án | Được thanh toán, quyết toán theo đơn giá và khối lượng thực tế trên cơ sở Hợp đồng thuê đơn vị có chức năng đo đạc, lập bản vẽ nhà đất nhưng không vượt quá giá chuẩn do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định. |
| |||
| b) Chi cho công tác kiểm kê phân loại nhà ở, đo đạc diện tích nhà ở của hộ gia đình đang sử dụng bị thiệt hại: | đồng/hộ gia đinh | 50.000,00 |
|
| ||
| c) Chi cho công tác kiểm kê, phân loại công trình vật kiến trúc khác: |
|
|
| |||
| - Kiểm kê theo đơn vị tính diện tích: | đồng/m2 | 2.000,00 |
|
| ||
| - Kiểm kê theo đơn vị tính khối lượng: | đồng/m3 | 4.000,00 |
| |||
| - Kiểm kê theo đơn vị tính chiều dài hoặc chiều sâu: | đồng/msâu(md) | 3.000,00 |
| |||
| - Kiểm kê, phân loại, cắm thẻ mộ đất: | đồng/mộ | 4.000,00 |
| |||
| - Kiểm kê, phân loại, đo đạc diện tích và cắm thẻ mộ xây: | đồng/mộ | 15.000,00 |
| |||
| d) Chi cho công tác kiểm kê, phân loại cây trồng: |
|
|
| |||
| - Kiểm đếm, phân loại cây trồng phân tán (cây trồng lâu năm, cây trồng hàng năm và các loại cây ăn quả): | đồng/cây | 1.000,00 |
|
| ||
| - Kiểm đếm, phân loại rừng trồng tập trung (cây công nghiệp, cây lấy gỗ, lấy lá): | đồng/ha | 100.000,00 |
| |||
| - Kiểm đếm, phân loại cây trồng hàng năm (cây lương thực, hoa màu và các loại cây rau xanh): | đồng/m2 | 500,00 |
| |||
2.4 | Chi cho công tác kiểm tra, đối chiếu giữa tờ khai của hộ gia đình, cá nhân với kết quả kiểm kê hiện trạng từng hộ gia đình, cá nhân bị thiệt hại ngoài thực địa. | đồng/hộ gia đình | 20.000,00 |
|
| ||
2.5 | Chi cho công tác tính toán giá trị thiệt hại về đất đai, nhà cửa, công trình vật kiến trúc, cây trồng và tài sản khác… | đồng/hộ gia đình | 50.000,00 |
| |||
3 | Chi cho công tác lập, công khai phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư từ khâu tính toán các chỉ tiêu bồi thường: |
|
|
| |||
| a) Chi cho công tác lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (phương án tổng quát): |
| Chủ dự án đầu tư lập phương án cho toàn bộ dự án theo quy định hiện hành. | Áp dụng mức chi tại Thông tư số 53/2012 /TT-BTC ngày 9/4/ 2012 của Bộ Tài chính Quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê do Thủ tướng chính phủ quyết định. |
| ||
| + Đối với các phương án có giá trị bồi thường, hỗ trợ <10 tỷ đồng | đồng/phương án | 2.000.000,00 |
| |||
| + Các phương án có giá trị bồi thường, hỗ trợ > 10 tỷ đồng trở lên | đồng/phương án | 3.000.000,00 |
| |||
| b) Chi cho công tác lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã hoàn chỉnh trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định theo quy định. |
| Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập phương án. | Áp dụng mức chi tại Thông tư số 53/2012 /TT-BTC ngày 9/4/ 2012 của Bộ Tài chính Quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê do Thủ tướng Chính phủ quyết định |
| ||
| + Đối với các phương án có giá trị bồi thường, hỗ trợ <10 tỷ đồng | đồng/phương án | 4.000.000,00 |
| |||
| + Các phương án có giá trị bồi thường, hỗ trợ >10 tỷ đồng trở lên | đồng/phương án | 6.000.000,00 |
| |||
4 | Chi cho công tác thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và thẩm định dự toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường: | Thực hiện theo phân công, phân cấp hiện hành của UBND tỉnh. Nội dung chi cho công tác này gồm: Chi trả thù lao các thành viên trực tiếp (bao gồm các chuyên gia hoặc tổ tư vấn) thực hiện thẩm định phương án theo mức khoán hoặc theo thời gian do cơ quan thẩm định quy định |
| ||||
4.1 | Chi cho công tác thẩm định điều kiện được bồi thường và không được bồi thường về đất khi nhà nước thu hồi đất: | Do cơ quan Tài nguyên và Môi trường thực hiện |
| ||||
| a) Đất ở, đất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng: |
|
|
|
| ||
| - Tại đô thị: Thành phố Huế, và các phường nội thị thị xã Hương Trà, Hương Thuỷ | đồng/hồ sơ | 25.000,00 |
|
| ||
| - Các xã, huyện, thị xã còn lại | đồng/hồ sơ | 20.000,00 |
| |||
| b) Đất nông nghiệp giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng. Đất phi nông nghiệp không phải đất ở của tổ chức kinh tế, doanh nghiệp: |
|
|
|
| ||
| - Dưới 01 ha | đồng/hồ sơ | 300.000,00 |
|
| ||
| - Từ 01 ha đến dưới 20 ha | đồng/hồ sơ | 900.000,00 |
| |||
| - Từ 20 ha đến dưới 50 ha | đồng/hồ sơ | 1.400.000,00 |
| |||
| - Từ 50 ha đến dưới 100 ha | đồng/hồ sơ | 1.900.000,00 |
| |||
| - Từ 100 ha trở lên | đồng/hồ sơ | 2.400.000,00 |
| |||
4.2 | Chi cho công tác đánh giá tỷ lệ % chất lượng còn lại của nhà, công trình bị thiệt hại và thẩm định điều kiện được bồi thường và không được bồi thường về nhà ở khi nhà nước thu hồi đất: | Do cơ quan Xây dựng thực hiện |
| ||||
| - Nhà ở riêng lẻ của nhân dân | đồng/nhà ở | 50.000,00 |
|
| ||
| - Công trình khác | đồng/công trình | 10.000,00 |
|
| ||
4.3 | Chi cho công tác thẩm định tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với đất và tài sản theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để thực hiện dự án đầu tư. | Do cơ quan Tài chính thực hiện |
| ||||
| + Đối với các phương án có kinh phí bồi thường, hỗ trợ ≤ 5 tỷ đồng: | %/tổng kinh phí bồi thường | 0,319 | Các phương án nằm giữa các khoảng tổng kinh phí quy định tại điểm này áp dụng phương pháp tính theo công thức nói tại Khoản 2, Điều 4 Quy định này |
| ||
| + Các phương án có kinh phí bồi thường, hỗ trợ 1.000 tỷ đồng: | %/tổng kinh phí bồi thường | 0,051 |
| |||
| + Các phương án có kinh phí bồi thường, hỗ trợ ≥ 10.000 tỷ đồng: | %/tổng kinh phí bồi thường | 0,024 |
| |||
4.4 | Chi cho công tác lập báo cáo phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo kết quả đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định trình UBND cùng cấp phê duyệt: |
| Cơ quan Tài nguyên và môi trường có trách nhiệm lập báo cáo và hoàn chỉnh phương án trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án. |
| |||
| + Phương án có giá trị bồi thường, hỗ trợ <10 tỷ đồng | đồng/phương án | 7.000.000,00 | Áp dụng mức chi tại Thông tư số 53/2012/TT-BTC ngày 9/4/ 2012 của Bộ Tài chính Quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê do Thủ tướng Chính phủ quyết định. |
| ||
| + Phương án có giá trị bồi thường, hỗ trợ từ 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng | đồng/phương án | 10.000.000,00 |
| |||
| + Phương án có giá trị bồi thường, hỗ trợ >50 tỷ đồng trở lên | đồng/phương án | 15.000.000,00 |
| |||
5 | Chi phục vụ việc kiểm tra, hướng dẫn thực hiện chính sách bồi thường, giải quyết những vướng mắc trong công tác bồi thường và tổ chức thực hiện chi trả bồi thường. |
|
|
| |||
| a) Chi cho cán bộ được giao nhiệm vụ kiểm tra, hướng dẫn và xử lý đơn thư khiếu nại về thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại địa điểm tiếp công dân: | đồng/ngày/người | 100.000,00 | Áp dụng mức chi áp dụng Thông tư số 46/2012/ TTLT-BTC-TTCP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. |
| ||
| b) Chi cho các đối tượng tham gia phối hợp làm nhiệm vụ tại địa điểm tiếp công dân (bao gồm cán bộ, sỹ quan và chiến sỹ trong lực lượng vũ trang; dân phòng, y tế, giao thông giữ gìn an ninh, trật tự, tại địa điểm tiếp công dân) | đồng/ngày/người | 50.000,00 |
| |||
6 | Chi thuê văn phòng và trang thiết bị làm việc của Tổ chức được giao thực hiện bồi thường, GPMB (nếu có) |
|
|
| |||
6.1 | Chi thuê văn phòng: |
|
|
|
| ||
| a) Thuê nhà tại thành phố Huế: |
|
| Áp dụng cho các Tổ chức chuyên trách làm nhiệm vụ bồi thường GPMB chưa được bố trí nhà làm việc, thì được thuê văn phòng làm việc căn cứ khả năng kinh phí để xem xét quyết định thuê nhà làm việc trên cơ sở hợp đồng và thanh lý hợp đồng thuê nhà làm việc kèm theo hoá đơn hợp lệ để thanh toán. |
| ||
| Nhà cấp IV | đồng/m2/tháng | 85.000,00 |
| |||
| Nhà cấp III |
|
|
| |||
| + Tầng 1 | đồng/m2/tháng | 109.000,00 |
| |||
| + Tầng 2 | đồng/m2/tháng | 63.000,00 |
| |||
| Nhà cấp II |
|
|
| |||
| + Tầng 1 | đồng/m2/tháng | 112.000,00 |
| |||
| + Tầng 2 | đồng/m2/tháng | 66.000,00 |
| |||
| + Tầng 3 | đồng/m2/tháng | 18.200,00 |
| |||
| b)Thuê nhà tại thị xã, thị trấn và trung tâm huyện lỵ: |
|
|
| |||
| Nhà cấp IV | đồng/m2/tháng | 68.000,00 |
| |||
| Nhà cấp III |
|
|
| |||
| + Tầng 1 | đồng/m2/tháng | 73.000,00 |
| |||
| + Tầng 2 | đồng/m2/tháng | 42.000,00 |
| |||
| Nhà cấp II |
|
|
| |||
| + Tầng 1 | đồng/m2/tháng | 75.000,00 |
| |||
| + Tầng 2 | đồng/m2/tháng | 44.000,00 |
| |||
| + Tầng 3 | đồng/m2/tháng | 29.000,00 |
|
| ||
6.2 | Chi thuê phương tiện phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. |
| Trong trường hợp Tổ chức được giao thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư không có phương tiện đi lại, cần thiết phải thuê phương tiện đi lại phục vụ hoạt động của dự án thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường căn cứ khả năng kinh phí để xem xét quyết định việc thuê phương tiện đi lại (chỉ áp dụng cho đoàn công tác thực địa) trên cơ sở có hợp đồng và hoá đơn hợp lệ để thanh toán: |
| |||
| a) Thuê xe tự lái: |
| Chưa có chi phí xăng, dầu |
| |||
| - Đối với xe 4 chỗ ngồi: | đồng/ngày | 600.000,00 | Số km giới hạn là 230km/ngày. Nếu vượt quá số km giới hạn trong một ngày phải trả phí phụ trội 2.000đ - 5.000 đ/km |
| ||
| - Đối với xe 7 chỗ ngồi: | đồng/ngày | 800.000,00 |
| |||
| b) Thuê xe trọn gói: |
| Đã có chi phí xăng, dầu và tiền công lái xe |
| |||
| - Đối với xe 4 chỗ ngồi: | đồng/ngày | 1.400.000,00 | Thời gian sử dụng từ 7giờ đến 18 giờ. Sử dụng ngoài giờ phải trả phí phụ trội 20.000đ - 50.000 đ/giờ |
| ||
| - Đối với xe 7 chỗ ngồi: | đồng/ngày | 1.700.000,00 |
| |||
6.3 | Chi trang thiết bị làm việc: |
|
|
| |||
| a) Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc cho cán bộ, viên chức chuyên trách thuộc Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng: |
| Áp dụng theo tiêu chuẩn quy định tại Quyết định số 170/2006/QĐ-TTg ngày 18/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước: |
| |||
| + Lãnh đạo Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường GPMB (trang bị: 01 bộ Bàn và ghế ngồi làm việc, 01 tủ tài liệu, 01máy vi tính để bàn + bàn vi tính, lưu điện). | đồng/người | 20.000.000,00 |
| |||
| + Cán bộ, viên chức thuộc Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng (trang bị: 01 bộ Bàn và ghế ngồi làm việc, 01 tủ tài liệu, 01máy vi tính để bàn + bàn vi tính, lưu điện): | đồng/người | 18.000.000,00 |
| |||
| b) Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện cho phòng làm việc thuộc Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng (nếu có): |
|
|
| |||
| + Phòng làm việc của lãnh đạo, cán bộ, viên chức thuộc Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng (trang bị: 01bộ bàn ghế họp, tiếp khách , 01 máy in, 01 máy điện thoại cố định): | đồng/phòng | 14.000.000,00 | Tiêu chuẩn, định mức tính cho 01 phòng làm việc (hoặc 01 tổ chuyên viên đối với tổ chức theo mô hình chuyên viên) có từ 10 người trở xuống; đối với phòng (tổ chuyên viên) có từ 1 đến 3 người hoặc chỉ có lãnh đạo có chức danh tương đương ngồi riêng thì không trang bị bộ bàn ghế họp, tiếp khách. |
| ||
| + Tiêu chuẩn trang thiết bị tính chung cho 01 Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng (trang bị: 01bộ bàn ghế họp, 02 tủ đựng tài liệu, 01 bộ giá đựng công văn, 01 máy điện thoại cố định, , 01 máy vi tính để bàn+bàn vi tính, lưu điện, 01 máy in, 01 Máy Photocopy, 02 máy fax) | đồng/Tổ chức | 105.000.000,00 |
| |||
7 | Chi in ấn, phô tô tài liệu và văn phòng phẩm phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: |
|
|
| |||
| a)Chi in ấn tờ khai và biên bản kiểm kê đất đai và tài sản bị thiệt hại | đ/tờ | 1.000,00 |
|
| ||
| b)Chi phô tô hồ sơ nhà đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các giấy tờ khác có liên quan: | đ/hộ gia đình | 5.000,00 |
| |||
| c)Văn phòng phẩm sử dụng chung cho Tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: | đồng/tháng | 200.000,00 | Vận dụng theo Thông tư số 72/2010/TT-BTC ngày 11/5/ 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế đặc thù về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư tại 11 xã thực hiện đề án “Chương trình thực hiện thí điểm mô hình nông thôn mới...” |
| ||
| d) Văn phòng phẩm khoán trực tiếp cho cá nhân làm công tác bồi thường thuộc Tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: | đồng/người/tháng | 25.000,00 |
| |||
8 | Chi tiền lương, phụ cấp lương (nếu có): |
|
| ||||
| a) Chi tiền lương : |
| Đối với cán bộ, công chức, viên chức được điều động sang làm việc chuyên trách tại các Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường thì tiền lương cho cán bộ làm nhiệm vụ bồi thường được hưởng lương theo quyết định của cấp có thẩm quyền và quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ tiền lương. |
| |||
| b) Chi thu nhập tăng thêm | ≤ 1,1 lần mức lương cơ sở | Căn cứ khả năng chi phí được trích, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng được phép áp dụng hệ số tăng thêm tiền lương cơ sở nhưng tối đa không quá 1,1 lần để xác định quỹ lương chi trả. Việc áp dụng hệ số tăng thêm tiền lương chỉ tính trên tiền lương của số lao động trong biên chế. |
| |||
| c) Chi phụ cấp kiêm nhiệm công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư(nếu có): |
| Áp dụng Điểm b, Khoản 3 Điều 10 Thông tư 05/2014/TT-BTC ngày 06/1/2014 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ |
| |||
| - Đối với cán bộ, công chức, viên chức được phân công làm việc kiêm nhiệm tại một Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường được hưởng phụ cấp theo tỷ lệ tương ứng với thời gian làm việc tại Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường theo quyết định điều động của cấp có thẩm quyền. | % | 50 | Mức chi phụ cấp kiêm nhiệm một tháng cho một cá nhân tối đa bằng 50% tiền lương theo cấp bậc + phụ cấp lương được hưởng một tháng của cá nhân đó . |
| ||
| - Đối với cán bộ, công chức, viên chức được phân công làm việc kiêm nhiệm ở nhiều Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường thì mức phụ cấp kiêm nhiệm được xác định tương ứng với tỷ lệ thời gian làm việc cho từng Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường: | % | 100 | Tổng mức phụ cấp làm kiêm nhiệm tối đa bằng 100% mức lương theo cấp bậc + phụ cấp lương được hưởng. |
| ||
| c) Chi phụ cấp làm thêm giờ : | giờ/người/năm | 200 | Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm được áp dụng theo quy định tại Điều 97 và Khoản 2, Điều 106 BLLĐ năm 2012 và Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 5/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ công chức, viên chức. |
| ||
| - Làm thêm giờ vào ngày thường | đồng/ người/tháng | ≥ 150% tiền lương giờ |
| |||
| - Làm thêm giờ vào ngày nghỉ hàng tuần | đồng/ người/tháng | ≥ 200% tiền lương giờ |
| |||
| - Làm thêm giờ vào ngày nghỉ lễ | đồng/ người/tháng | ≥300% tiền lương giờ |
| |||
9 | Chi thuê nhân công thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có): |
|
|
| |||
| a) Hợp đồng dài hạn 12 tháng trở lên : | đồng/ người/tháng | Hệ số bậc lương | Tiền công lao động được trả ngang bằng lương với người lao động trong biên chế |
| ||
| b) Hợp đồng lao động ngắn hạn dưới 12 tháng: |
| Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn về hợp đồng lao động hiện hành. |
| |||
| - Nhân viên hành chính | đồng/ người/tháng | 1,53 lần mức lương cơ sở | Áp dụng cho những người lao động có 5 năm kinh nghiệm được Hợp đồng lao động ngắn hạn dưới 12 tháng có hệ số bậc lương tương ứng bậc 2 |
| ||
| - Chuyên viên kỹ thuật | đồng/ người/tháng | 2,67 lần mức lương cơ sở |
| |||
| - Lái xe | đồng/ người/tháng | 2,23 lần mức lương cơ sở |
| |||
10 | Chi khác có liên quan trực tiếp đến việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: |
|
|
| |||
10.1 | Chi bồi dưỡng các cuộc họp Ban chỉ đạo dự án, Hội đồng tư vấn giải quyết vướng mắc về bồi thường cấp tỉnh và Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: |
| Áp dụng mức chi vận dụng theo Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/ 2011 của Bộ Tài chính Quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê |
| |||
| a) Người chủ trì cuộc họp: | đồng/người/buổi | 200.000,00 |
| |||
| b) Thành viên hội đồng: |
| 150.000,00 |
| |||
| c) Đại biểu được mời tham dự: |
| 70.000,00 |
| |||
| d) Chi nước uống cho cán bộ, nhân viên | đồng/ngày | 30.000,00 | Áp dụng Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 20/01/2011 của UBND tỉnh Ban hành chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế. |
| ||
10.2 | Chi bồi dưỡng cho cán bộ xã, phường, thị trấn (không thuộc thành viên Hội đồng và Tổ công tác): |
|
|
| |||
| a) Chi bồi dưỡng cho công tác xác nhận nguồn gốc nhà ở, đất ở: | đồng/hộ gia đình | 20.000,00 |
|
| ||
| b) Chi bồi dưỡng cho công tác xác nhận nguồn gốc đất nông nghiệp, lâm nghiệp | đồng/ha | 150.000,00 |
| |||
| c) Chi bồi dưỡng cho cán bộ thôn, xóm, khu vực, bản, làng (không thuộc thành viên Hội đồng và Tổ công tác) ở địa phương cùng tham gia công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quyết định điều động của UBND huyện, thị xã, thành phố: | đồng/ người/ngày | 70.000,00 |
| |||
10.3 | Chi tiền thưởng: Thưởng thường xuyên, thưởng đột xuất và các chi phí liên quan đến khen thưởng. |
| Quỹ khen thưởng là mức trích lập dự toán tối đa bằng 20% tổng quỹ tiền lương theo ngạch bậc của số cán bộ,công nhân, viên chức trong biên chế và tiền công được duyệt cả năm. |
| |||
| a) Khen thưởng tập thể: | Theo hình thức khen thưởng | Mức chi tiền thưởng cho cá nhân, tập thể thực hiện theo quy định tại Điều 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng |
| |||
| b) Khen thưởng cá nhân: |
| |||||
| c) Các chi phí liên quan đến khen thưởng cho cá nhân, tập thể: | đồng/Lễ trao thưởng |
| ||||
10.4 | Chi phúc lợi tập thể: | Quỹ phúc lợi là phần còn lại của dự toán chi phúc lợi từ quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi được trích tối đa không quá 03 tháng tiền lương, tiền công và thu nhập tăng thêm bình quân thực hiện trong năm theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập sau khi trừ dự toán chi tiền thưởng nói tại Điểm 10.3, Khoản 10, Phụ lục này) |
| ||||
| a) Chi thanh toán tiền nghỉ phép năm: | đồng/ người/năm | Theo quy định tại Thông tư số 141/2011/TT-BTC ngày 20/10/ 2011 của Bộ Tài chính quy định về chế độ thanh toán tiền nghỉ phép hàng năm đối với CBCC, lao động hợp đồng làm việc trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và văn bản hướng dẫn của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) |
| |||
| b) Chi trợ cấp khó khăn thường xuyên | đồng/người | Áp dụng Quyết định số 471/QĐ-TTg ngày 30/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp khó khăn đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, người hưởng lương hưu có mức lương thấp, người hưởng trợ cấp ưu đãi người có công và hộ nghèo đời sống khó khăn và các văn bản hướng dẫn (nếu có) |
| |||
| c) Chi trợ cấp đột xuất | đồng/ người | Vận dụng Chương III, Nghị định số 136/ 2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội |
| |||
| d) Tiền thuốc y tế, tiền khám sức khoẻ định kỳ | đồng/ người/năm | 500.000,00 | Số lần khám sức khoẻ định kỳ do Thủ trưởng đơn vị quyết định |
| ||
10.5 | Các khoản đóng góp: | Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (nếu có), kinh phí công đoàn, trích nộp khác đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động Hợp đồng theo quy định hiện hành. |
| ||||
| - Trích nộp Bảo hiểm xã hội | đồng/ người/tháng | 18% | Thực hiện Quyết định số 1111/QĐ-BHXH ngày 25/10/2011 của Bảo hiểm xã hội Việt nam Quy định quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế. |
| ||
| - Trích nộp Bảo hiểm y tế | đồng/ người/tháng | 3% |
| |||
| - Trích nộp Bảo hiểm thất nghiệp: | đồng/ người/tháng | 1% |
| |||
| - Trích nộp kinh phí công đoàn | đồng/ người/tháng | 2% | Thực hiện Nghị định số 191/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết về tài chính công đoàn |
| ||
10.6 | Chi thanh toán dịch vụ: |
|
|
|
| ||
| a) Chi điện, nước, vệ sinh môi trường định mức chi tối đa tính theo số cán bộ, công chức, viên chức tham gia Hội đồng bồi thường: | đồng/ người/tháng | 200.000,00 | Mức chi thanh toán theo thực tế sử dụng trên cơ sở hoá đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ. |
| ||
| b) Đối với điện thoại cố định sử dụng chung cho Tổ chức được giao thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. | đồng/ máy/tháng | 200.000,00 | Số lượng máy điện thoại cố định tại cơ quan thực hiện theo Cơ chế quản lý tài chính và Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị. |
| ||
| c) Đối với điện thoại di động sử dụng cho Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng thuộc Tổ chức được giao thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chuyên trách (nếu có): | đồng/ người/tháng | 250.000,00 | Áp dụng mức khoán tại Quyết định số 243/2002 /QĐ-UB ngày 26/01/ 2002 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế." quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng, ….” |
| ||
| d) Đối với cước Bưu chính, Fax, sách, báo, tài liệu quản lý: | đồng/ người/tháng | 50.000,00 | Thanh toán theo thực tế trên cơ sở hoá đơn hợp pháp, hợp lệ của đơn vị cung ứng dịch vụ |
| ||
10.7 | Chi cho công tác cưỡng chế thu hồi đất: |
| Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán kinh phí tổ chức thực hiện cưỡng chế trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Khoản 1, Điều 9 Quy định này. |
| |||
| a) Chi bồi dưỡng cho các thành viên tham gia họp bàn cưỡng chế và trực tiếp tham gia cưỡng chế kiểm đếm: |
|
|
|
| ||
| - Người chủ trì họp: | đồng/ người/ngày | 100.000,00 | Áp dụng theo Thông tư số 184/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 19/12/2011 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp Hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính về kinh phí tổ chức cưỡng chế thi hành án dân sự |
| ||
| - Thành viên tham gia họp: | đồng/ người/ngày | 70.000,00 |
| |||
| b) Chi bồi dưỡng cho những người trực tiếp tham gia cưỡng chế thu hồi đất: |
|
|
| |||
| - Người chủ trì cưỡng chế: | đồng/ người/ngày | 100.000,00 |
| |||
| - Thành viên tham gia cưỡng chế: | đồng/ người/ngày | 70.000,00 |
| |||
| - Đại diện tổ dân phố, trưởng thôn, già làng, trưởng bản và các đối tượng được huy động tham gia cưỡng chế trong trường hợp cần thiết: | đồng/ người/ngày | 70.000,00 |
| |||
| c) Chi bồi dưỡng cho những người trực tiếp thực hiện thông báo cưỡng chế và những người trực tiếp thực hiện quyết định áp dụng biện pháp bảo đảm tạm giữ tài sản, giấy tờ: |
|
|
| |||
| - Công chức thực thi pháp luật (chấp hành viên,kiểm sát viên, cảnh sát và công chức làm công tác cưỡng chế): | đồng/ người/ngày | 50.000,00 |
| |||
| - Dân quân, tự vệ, đại diện chính quyền: | đồng/ người/ngày | 70.000,00 |
| |||
| d) Các chi phí: Thuê phương tiện, chi phí bốc dỡ, vận chuyển tài sản, thuê trông coi, bảo quản tài sản | đồng/hộ gia đình | Theo Hợp đồng thuê | Căn cứ theo hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hoá đơn, chứng từ chi tiêu thực tế, hợp pháp, hợp lệ theo quy định và được Tổ chức làm |
| ||
10.8 | Chi phí thẩm định, phê duyệt quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và thẩm định, phê duyệt quyết toán dự án giải phóng mặt bằng: |
| Thực hiện theo quy định Quy định hiện hành của nhà nước về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). |
| |||
11 | Dự phòng | %/dự toán | 10 | Tính bằng 10% của dự toán để dự phòng những chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt trong khi làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng mà quá trình lập dự toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng chưa lường hết. |
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản được dẫn chiếu để áp dụng trong Phụ lục này được sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế bằng các văn bản mới của cấp có thẩm quyền thì khi lập dự toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các đơn vị dẫn chiếu áp dụng theo các văn bản mới./.
- 1Quyết đinh 42/2013/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 35/2014/QĐ-UBND hướng dẫn về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Quyết định 17/2014/QĐ-UBND hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 5Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và Đơn giá bồi thường về vật kiến trúc, cây cối khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 6Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định về lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 42/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về lập dự toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai kèm theo Quyết định 15/2016/QĐ-UBND
- 8Quyết định 3327/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự toán mức chi cho công tác rà soát, thẩm định, xác định đối tượng là hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 9Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Quyết định 1747/QĐ-UBND năm 2017 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến ngày 31/12/2016
- 11Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy định việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 1747/QĐ-UBND năm 2017 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến ngày 31/12/2016
- 3Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Quyết định 170/2006/QĐ-TTg về tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Thông tư liên tịch 08/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 107/2007/TT-BTC hướng dẫn về quản lý thanh toán, quyết toán vốn đầu tư dự án giải phóng mặt bằng, tái định cư sử dụng vốn ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 1100/2009/QĐ-UBND về mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 9Thông tư 72/2010/TT-BTC hướng dẫn cơ chế đặc thù về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư tại 11 xã thực hiện Đề án “Chương trình xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa” do Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 11Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 12Quyết định 243/2002/QĐ-UB quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại cố định tại nhà riêng và di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, chính trị - xã hội ngoài tiêu chuẩn quy định tại Quyết định 78/2001/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 13Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 14Quyết định 471/QĐ-TTg năm 2011 về trợ cấp khó khăn đối với cán bộ, công, viên chức, lực lượng vũ trang, người hưởng lương hưu có mức lương thấp, người hưởng trợ cấp ưu đãi người có công và hộ nghèo đời sống khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Thông tư 58/2011/TT-BTC về quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê do Bộ Tài chính ban hành
- 16Thông tư 141/2011/TT-BTC quy định về chế độ thanh toán tiền nghỉ phép hàng năm đối với cán bộ, công, viên chức, lao động hợp đồng làm việc trong cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 17Quyết định 1111/QĐ-BHXH năm 2011 về Quy định quản lý thu bảo hiểm xã hội, y tế; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 18Thông tư liên tịch 184/2011/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính về kinh phí tổ chức cưỡng chế thi hành án dân sự do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 19Thông tư liên tịch 46/2012/TTLT-BTC-TTCP quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do Bộ Tài chính - Thanh tra Chính phủ ban hành
- 20Thông tư 53/2012/TT-BTC quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc Tổng điều tra thống kê do Bộ Tài chính ban hành
- 21Bộ Luật lao động 2012
- 22Thông tư 172/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 23Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 24Nghị định 191/2013/NĐ-CP hướng dẫn về tài chính công đoàn
- 25Luật đất đai 2013
- 26Thông tư 05/2014/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 27Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 28Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 29Quyết đinh 42/2013/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 30Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 31Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 32Quyết định 35/2014/QĐ-UBND hướng dẫn về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 33Quyết định 17/2014/QĐ-UBND hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 34Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và Đơn giá bồi thường về vật kiến trúc, cây cối khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 35Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định về lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 36Quyết định 42/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về lập dự toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai kèm theo Quyết định 15/2016/QĐ-UBND
- 37Quyết định 3327/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự toán mức chi cho công tác rà soát, thẩm định, xác định đối tượng là hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình do tỉnh Bình Thuận ban hành
Quyết định 59/2014/QĐ-UBND về việc lập dự toán, quản lý nội dung chi, mức chi và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 59/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/09/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Lê Trường Lưu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra