- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 134/2004/NĐ-CP về khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 136/2007/QĐ-TTg phê duyệt chương trình khuyến công quốc gia đến năm 2012 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 125/2009/TTLT/BTC-BCT quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với chương trình khuyến công do Bộ Tài chính - Bộ Công thương ban hành
- 1Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 159/2010/QĐ-UBND về Quy chế bình chọn, xét thưởng sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 3017/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành đã hết hiệu lực thi hành toàn bộ đến ngày 15/10/2016 và Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành một phần đến ngày 01/11/2016
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/2010/QĐ-UBND | Đồng Xoài, ngày 25 tháng 08 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 134/2004/NĐ-CP ngày 09/6/2004 của Chính phủ về khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 136/2007/QĐ-TTg ngày 20/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình khuyến công quốc gia đến năm 2012;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 125/2009/TTLT-BTC-BCT ngày 17/6/2009 của Bộ Tài chính, Bộ Công Thương quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với chương trình khuyến công;
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 262/TTr-SCT ngày 12/8/2010,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BÌNH CHỌN, XÉT THƯỞNG SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 59/2010/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2010 của UBND tỉnh)
Việc bình chọn các sản phẩm công nghiệp nông thôn nhằm khuyến khích, phát hiện, tìm kiếm các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu (gọi tắt là sản phẩm tiêu biểu) có chất lượng, có giá trị sử dụng cao, đáp ứng yêu cầu sử dụng và thị hiếu của người tiêu dùng trong và ngoài tỉnh nhằm phục vụ tốt cho xuất khẩu, để có kế hoạch hỗ trợ phát triển sản xuất và xúc tiến thương mại, góp phần thúc đẩy phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp ở nông thôn, phục vụ mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn.
Điều 2. Phạm vi và đối tượng bình chọn
1. Sản phẩm sản xuất công nghiệp tại địa bàn nông thôn có đăng ký bình chọn của các cơ sở:
a) Doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp;
b) Hợp tác xã thành lập, hoạt động theo Luật Hợp tác xã;
c) Hộ kinh doanh cá thể theo Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh.
2. Các sản phẩm dự thi không được sao chép và đang được sản xuất tại các cơ sở công nghiệp nông thôn trực tiếp đầu tư sản xuất tại địa bàn nông thôn (huyện/thị xã, xã, phường, thị trấn), do chính cá nhân hoặc đơn vị sở hữu sản phẩm đăng ký tham gia.
Điều 3. Phân nhóm các sản phẩm tham gia
Các sản phẩm tham gia bình chọn được phân theo nhóm cụ thể như sau:
1. Nhóm sản phẩm thủ công mỹ nghệ (gỗ mỹ nghệ, mây tre lá, lục bình, chế tác đá, dệt thổ cẩm, thêu đan, chạm trổ, điêu khắc,…).
2. Nhóm sản phẩm thực phẩm (tươi sống và chế biến) và các loại đồ uống (đồ uống có cồn và không cồn);
3. Nhóm sản phẩm thiết bị cơ khí nhỏ, dụng cụ cầm tay, cơ khí phụ trợ;
4. Nhóm sản phẩm thuộc lĩnh vực hóa chất phục vụ cho công nghiệp nông thôn;
5. Nhóm sản phẩm dệt, may, da giày;
6. Nhóm sản phẩm vật liệu xây dựng và sản phẩm khác.
Điều 4. Quy định về việc bình chọn sản phẩm tiêu biểu
1. Việc bình chọn sản phẩm tiêu biểu được thực hiện thông qua tiêu chí chấm điểm bình chọn sản phẩm tiêu biểu tại phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quy chế này.
2. Việc bình chọn sản phẩm tiêu biểu được tiến hành qua hai vòng bình chọn: cấp huyện, thị xã (gọi tắt là cấp huyện) và cấp tỉnh, cụ thể như sau:
a) Vòng sơ khảo được tiến hành ở cấp huyện: Các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn căn cứ vào tiêu chí chấm điểm tại phụ lục số 01, để bình chọn sản phẩm tiêu biểu, lập tờ trình và danh sách đề nghị Hội đồng xét duyệt cấp huyện bình chọn và công nhận;
b) Vòng chung khảo được tiến hành ở cấp tỉnh: Sau khi cấp huyện bình chọn sản phẩm tiêu biểu cấp huyện, lập hồ sơ theo quy định tại khoản a, mục 2, Điều 9 của Quy chế này, đề nghị Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh bình chọn và công nhận. Trường hợp các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn gửi sản phẩm dự thi cấp khu vực, cấp quốc gia sẽ do Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh đề nghị (nếu có).
Điều 5. Thành phần Hội đồng xét duyệt ở hai cấp như sau:
a) Hội đồng xét duyệt cấp huyện, thị xã (gọi tắt là Hội đồng xét duyệt cấp huyện) gồm có các thành viên sau:
- Đại diện lãnh đạo UBND huyện, thị xã | Chủ tịch |
- Đại diện lãnh đạo đơn vị quản lý Nhà nước về lĩnh vực công nghiệp | Ủy viên |
- Đại diện Phòng Nội vụ | Ủy viên |
- Đại diện Phòng Y tế | Ủy viên |
- Đại diện lãnh đạo UBND xã, phường, thị trấn | Ủy viên |
- Đại diện Hiệp hội ngành nghề thủ công mỹ nghệ (nếu có) | Ủy viên |
b) Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh gồm có các thành viên sau:
- Giám đốc Sở Công thương | Chủ tịch |
- Đại diện lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư | Ủy viên |
- Đại diện lãnh đạo Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Ủy viên |
- Đại diện lãnh đạo Sở Nội vụ | Ủy viên |
- Đại diện lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Ủy viên |
- Đại diện lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ | Ủy viên |
- Đại diện lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh | Ủy viên |
- Đại diện Trung tâm Khuyến công và Tư vấn PTCN | Ủy viên |
- Đại diện Hiệp hội ngành nghề (nếu có) | Ủy viên |
- Đối với những sản phẩm mang tính thẩm mỹ, nghệ thuật sẽ mời thêm 01 chuyên ngành về lĩnh vực trên (nếu có) | Ủy viên |
Việc thành lập Hội đồng xét duyệt bình chọn sản phẩm tiêu biểu ở cấp nào, thì do UBND cùng cấp quyết định thành lập theo cơ cấu của Quy chế này.
Điều 6. Trách nhiệm của Hội đồng xét duyệt
Hội đồng xét duyệt có trách nhiệm nghiên cứu, bình chọn sản phẩm theo cấp của mình và đề nghị cấp trên xét duyệt công nhận sản phẩm tiêu biểu cho đối tượng và nhóm sản phẩm quy định tại Điều 2 và Điều 3 của Quy chế này.
1. Sản phẩm có giá trị hợp lý, hoặc có mẫu mã đẹp được người tiêu dùng tại địa phương tín nhiệm từ 01 năm trở lên, tính từ ngày sản phẩm lưu thông trên thị trường.
2. Sản phẩm sử dụng nguyên liệu, vật liệu tại địa phương hoặc trong nước;
3. Sản phẩm thu hút nhiều lao động, giải quyết việc làm cho địa phương, có thể phát triển rộng ở nhiều nơi.
4. Sản phẩm đạt chất lượng, phù hợp tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, thân thiện với môi trường.
5. Sản phẩm sử dụng máy móc, thiết bị tiên tiến;
6. Nơi sản xuất và chất thải không gây ô nhiễm môi trường;
7. Sản phẩm có tính kỹ thuật; mỹ thuật cao; phù hợp định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
8. Sản phẩm có thị trường ổn định hoặc xuất khẩu;
9. Có khả năng nâng cao chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn Việt Nam, hoặc tiêu chuẩn thế giới; có định hướng đầu tư phát triển mở rộng nhà xưởng; mở rộng thị trường trong và ngoài nước;
10. Ưu tiên sản phẩm được đăng ký hoặc đã được cấp văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ.
1. Cấp huyện: Bình chọn sản phẩm tiêu biểu cấp huyện theo các tiêu chí chấm điểm quy định tại Phần I, Phụ lục số 1.
2. Cấp tỉnh: Bình chọn sản phẩm tiêu biểu cấp tỉnh theo các tiêu chí chấm điểm quy định tại Phần II, Phụ lục số 1.
Điều 9. Trình tự, thủ tục bình chọn, xét thưởng
1. Hồ sơ đăng ký bình chọn của Hội đồng xét duyệt cấp huyện
a) Hồ sơ đăng ký: Mỗi loại 03 bộ
- Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực);
- Đơn đăng ký tham gia bình chọn theo mẫu tại Phụ lục số 02;
- Ảnh sản phẩm: 03 ảnh màu, cỡ 12 x 16 cm, chụp ở góc độ khác nhau;
- Bản thuyết minh chi tiết về sản phẩm theo mẫu tại Phụ lục số 03;
- Bản đăng ký chất lượng hàng hóa hoặc công bố chất lượng hàng hóa và một số giấy tờ khác có liên quan đến sản phẩm như: Giấy khen, bằng khen được cấp, tặng… (nếu có);
- Giấy chứng nhận kiểm nghiệm vi sinh, lý hóa, vệ sinh môi trường do cơ quan chức năng cấp (nếu có).
b) Thời gian gửi hồ sơ đăng ký vào đầu tháng 7 hàng năm và tổ chức bình chọn vòng sơ khảo vào tháng 8 hàng năm.
c) Nơi nhận hồ sơ đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm tiêu biểu
Các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn nhận hồ sơ và đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm tiêu biểu tại UBND các huyện, thị xã nơi đơn vị đóng trụ sở.
d) Trình tự bình chọn
- Bước 1: UBND huyện, thị xã tiến hành bình chọn sản phẩm vòng sơ khảo theo tiêu chí chấm điểm bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu ban hành kèm theo Quy chế này.
- Bước 2: Kết quả các sản phẩm đạt tiêu chuẩn của vòng sơ khảo do Hội đồng xét duyệt cấp huyện quyết định công nhận và khen thưởng. Hội đồng xét duyệt cấp huyện có trách nhiệm thông báo kết quả (bao gồm cả sản phẩm đạt và không đạt tiêu chuẩn) đến các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn đã đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, nếu sản phẩm không đạt tiêu chuẩn phải nêu rõ nguyên nhân.
Các sản phẩm đạt tiêu chuẩn sẽ được Hội đồng xét duyệt cấp huyện lập danh sách và hoàn thiện hồ sơ tham gia bình chọn vòng chung khảo đề nghị về Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh bình chọn, công nhận.
2. Hồ sơ đăng ký bình chọn của Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh
a) Hồ sơ đăng ký: Mỗi loại gồm 03 bộ
- Toàn bộ hồ sơ đăng ký ở vòng sơ khảo;
- Văn bản đề nghị và danh sách các sản phẩm được lựa chọn ở vòng sơ khảo theo mẫu tại Phụ lục số 06 đăng ký tham gia bình chọn vòng chung khảo các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu do Hội đồng xét duyệt cấp huyện lập và gửi đến Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh.
b) Thời gian gửi hồ sơ đăng ký bình chọn vào giữa tháng 8 hàng năm và thời gian tổ chức bình chọn sản phẩm vòng chung khảo vào đầu tháng 9 hàng năm.
c) Trình tự bình chọn:
- Bước 1. Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh tiến hành bình chọn sản phẩm đạt tiêu chuẩn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.
- Bước 2: Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh tiến hành bình chọn, xác định các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu nhất của tỉnh, để tiếp tục đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực và cấp quốc gia (nếu có).
- Bước 3: Các sản phẩm đạt tiêu chuẩn sẽ được Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh lập danh sách và đề nghị UBND tỉnh quyết định công nhận và khen thưởng.
- Bước 4: Công bố kết quả bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu đến các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn đã đăng ký tham gia bình chọn và đăng tải kết quả bình chọn trên Website của Sở Công thương và Website của tỉnh Bình Phước.
d) Kết quả bình chọn sản phẩm của Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh và hồ sơ của các sản phẩm đạt giải được lưu giữ tại Sở Công thương.
Điều 10. Công nhận sản phẩm tiêu biểu
Các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn có một hoặc nhiều sản phẩm đăng ký bình chọn, nếu sau khi bình xét đạt kết quả theo cấp nào sẽ do Hội đồng xét duyệt quy định tại Điều 4 ra quyết định công nhận cấp giấy chứng nhận cho từng sản phẩm tiêu biểu.
Điều 11. Giá trị thời gian công nhận sản phẩm tiêu biểu
Mỗi sản phẩm tiêu biểu chỉ xét một lần vào tháng 8 hàng năm (vòng sơ khảo), vào tháng 9 hàng năm (vòng chung khảo) và có giá trị trong thời hạn 36 tháng tính từ ngày được cấp có thẩm quyền ra quyết định công nhận.
Khi hết giá trị thời gian công nhận sản phẩm tiêu biểu, nếu các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn có nhu cầu công nhận lại sản phẩm tiêu biểu, thì làm thủ tục đề nghị lại theo cấp đã công nhận; hoặc đề nghị cấp cao hơn công nhận, trường hợp này phải có sự xác nhận của Hội đồng xét duyệt cấp đề nghị để Hội đồng xét duyệt cấp trên xem xét ra quyết định công nhận.
1. Cấp huyện: Kinh phí khen thưởng được trích từ quỹ khuyến công địa phương hàng năm.
2. Cấp tỉnh: Kinh phí khen thưởng được trích từ quỹ khuyến công hàng năm.
3. Chi phí khen thưởng gồm: Chi phí cho tổ chức bình chọn, in ấn giấy khen, khung, bằng khen, chi phần thưởng hoặc tặng phẩm lưu niệm.
Điều 13. Hình thức và cơ cấu tặng thưởng
1. Tặng giấy khen chi theo Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
2. Tặng Bằng khen chi theo Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
1. Được cấp giấy chứng nhận sản phẩm tiêu biểu.
2. Được đề nghị ngân hàng xem xét cho vay vốn tín dụng lãi suất ưu đãi để đầu tư mở rộng sản xuất, đổi mới công nghệ, thiết bị tiên tiến.
3. Được xem xét hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công để đầu tư mở rộng phát triển sản xuất, đổi mới công nghệ, xúc tiến thương mại, đào tạo, dạy nghề cho người lao động tại doanh nghiệp, các cơ sở có sản phẩm tiêu biểu theo quy định của Nhà nước và tư vấn phát triển sản phẩm đạt cấp cao hơn.
4. Được quảng cáo miễn phí trên các phương tiện thông tin của ngành Công thương như: Trang Website của Sở Công thương, bản tin Công thương, ấn phẩm, tờ rơi, tờ bướm…
5. Được hỗ trợ kinh phí xây dựng Website để quảng bá sản phẩm cho cơ sở sản xuất sản phẩm công nghiệp nông thôn có sản phẩm đạt giải.
1. Sở Công thương
Sở Công thương là cơ quan thường trực cấp tỉnh, tiếp nhận hồ sơ từ Hội đồng xét duyệt cấp huyện, tổ chức họp Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh để bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn cấp tỉnh và bình chọn các sản phẩm tiêu biểu nhất của tỉnh để đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn cấp khu vực và cấp quốc gia (nếu có), trình UBND tỉnh để công nhận và khen thưởng.
Lập dự toán kinh phí khen thưởng theo cơ cấu giải thưởng cho các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu nhất của tỉnh được Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh bình chọn.
Sở Công thương hoàn tất thủ tục hồ sơ đề nghị khen thưởng trình Hội đồng Thi đua, Khen thưởng tỉnh (qua Ban Thi đua, Khen thưởng).
2. Sở Nội vụ
Cung cấp bằng khen, thẩm định hồ sơ khen thưởng trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định khen thưởng theo quy định cho các sản phẩm công nghiệp nông thôn được bình chọn là sản phẩm tiêu biểu cấp tỉnh.
3. UBND các huyện, thị xã
a) Tổ chức họp Hội đồng xét duyệt cấp huyện để bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn cấp huyện, trình Hội đồng xét duyệt cấp tỉnh để công nhận và khen thưởng. Việc bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu phải bảo đảm công khai, minh bạch và khách quan.
b) Lập kế hoạch phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu ở địa phương, vận động các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu hàng năm ở cấp huyện.
c) Dự trù kinh phí phân bổ từ nguồn ngân sách huyện hàng năm, để xét thưởng cho các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn có sản phẩm công nghiệp nông thôn được bình chọn sản phẩm tiêu biểu và chịu trách nhiệm thực hiện các thủ tục về khen thưởng cho các sản phẩm công nghiệp nông thôn được bình chọn là sản phẩm tiêu biểu cấp huyện.
d) Chỉ đạo đơn vị quản lý Nhà nước về lĩnh vực công nghiệp nông thôn trên địa bàn huyện, thị xã hướng dẫn thủ tục, thể lệ bình chọn sản phẩm tiêu biểu cho các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn. Đồng thời là cơ quan thường trực cấp huyện, tiếp nhận hồ sơ từ các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm tiêu biểu cấp huyện.
Điều 16. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung Quy chế này, đề nghị các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn kịp thời phản ánh về Sở Công thương để tổng hợp báo cáo trình UBND tỉnh xem xét quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu
I. BÌNH CHỌN CẤP HUYỆN
Thang điểm bình chọn sản phẩm tiêu biểu cấp huyện là 100 điểm, sản phẩm được bình chọn là sản phẩm tiêu biểu cấp huyện phải có tổng số điểm đạt từ 70 điểm trở lên theo các tiêu chí cụ thể sau:
1. Sản phẩm có giá cả hợp lý, hoặc có mẫu mã đẹp được người tiêu dùng tại địa phương tín nhiệm từ 01 năm trở lên, tính từ ngày sản phẩm lưu thông trên thị trường (30 điểm);
2. Sản phẩm sử dụng nguyên liệu, vật liệu tại địa phương hoặc trong nước (20 điểm);
3. Sản phẩm thu hút nhiều lao động, giải quyết công ăn việc làm cho địa phương, có thể phát triển mở rộng ở nhiều nơi (15 điểm);
4. Sản phẩm đạt chất lượng, phù hợp tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, thân thiện môi trường (15 điểm);
5. Sản phẩm sử dụng máy móc, thiết bị tiên tiến (10 điểm);
6. Nơi sản xuất và chất thải không gây ô nhiễm môi trường (10 điểm).
II. BÌNH CHỌN CẤP TỈNH:
Sản phẩm được bình chọn là sản phẩm tiêu biểu cấp tỉnh phải đạt hai tiêu chí sau:
1. Phải là sản phẩm tiêu biểu đã được cấp huyện bình chọn.
2. Sản phẩm được bình chọn là sản phẩm tiêu biểu cấp tỉnh phải có tổng số điểm đạt từ 80 điểm trở lên theo các tiêu chí cụ thể sau:
a) Sản phẩm có tính kỹ thuật; mỹ thuật cao; phù hợp định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh (22 điểm);
b) Sản phẩm có thị trường ổn định hoặc xuất khẩu (20 điểm);
c) Doanh nghiệp sử dụng lao động có trình độ kỹ thuật, mỹ thuật cao (15 điểm);
d) Sản phẩm uy tín chất lượng (15 điểm);
e) Có khả năng nâng cao chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn Việt Nam, hoặc tiêu chuẩn thế giới; có định hướng đầu tư phát triển mở rộng nhà xưởng; mở rộng thị trường trong và ngoài nước (10 điểm);
f) Sản phẩm mang bản sắc văn hóa truyền thống và có tính tiên tiến (10 điểm);
g) Ưu tiên sản phẩm đang được đăng ký hoặc đã được cấp văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ (8 điểm)./.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
Kính gửi: Hội đồng Xét duyệt ……………………
Tên doanh nghiệp hoặc cơ sở: ...............................................................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Ngành nghề sản xuất kinh doanh:............................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, số:...............................................................................
Do cơ quan: ……............................………………….cấp ngày …. tháng …. năm ......................
Điện thoại:……………………………. Fax:................................................................................
Sản phẩm đăng ký bình chọn: ................................................................................................
Ngày, tháng, năm sản xuất sản phẩm: ....................................................................................
Ký hiệu sản phẩm (nếu có): ...................................................................................................
Công dụng của sản phẩm: .....................................................................................................
Giá bán của sản phẩm: .........................................................................................................
Thời hạn sử dụng của sản phẩm: ...........................................................................................
Thị trường tiêu thụ sản phẩm (nội địa hay xuất khẩu): ..............................................................
Số lao động sử dụng tại doanh nghiệp:....................................................................................
Sản phẩm đã đạt hoặc chưa đạt giải thưởng (nếu đạt ghi ngày tháng năm, tên cơ quan cấp chứng nhận):
............................................................................................................................................
Những thông tin có liên quan khác về sản phẩm đăng ký: .........................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Hồ sơ xét thưởng bao gồm: | ……, ngày….. tháng …. năm……… |
(TÊN ĐƠN VỊ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ….. ngày … tháng … năm ….. |
Tên sản phẩm được đăng ký bình chọn:
Ký hiệu:
Tính năng, công dụng của sản phẩm:
1. Về chất lượng sản phẩm:
- Nguồn nguyên liệu sử dụng chế tạo sản phẩm:
- Tóm tắt quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm:
- Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng:
- Đánh giá về chất lượng sản phẩm:
- Tự so sánh với sản phẩm cùng loại:
2. Hiệu quả kinh tế, xã hội:
2.1 Hiệu quả kinh tế:
- Số lượng sản phẩm sản xuất trong: Năm ………, dự kiến năm ………..
- Doanh thu đối với sản phẩm: Năm ………, dự kiến năm ………..
- Doanh số xuất khẩu của sản phẩm: Năm ………, dự kiến năm ………..
- Thị trường tiêu thụ và xuất khẩu:
2.2 Hiệu quả xã hội:
- Tổng số lao động:
- Thu nhập bình quân:
- Nộp ngân sách năm ………, dự kiến ………..
3. Về tính sáng tạo và đổi mới của sản phẩm
- Đổi mới mẫu mã, kiểu dáng:
- Đổi mới về chất lượng:
4. Nhận xét, góp ý của khách hàng về sản phẩm
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
PHIẾU CHẤM ĐIỂM
SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ THAM GIA BÌNH CHỌN
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
(Vòng bình chọn sản phẩm cấp huyện)
Tên sản phẩm: ………………… Mã bình chọn: ........................................................................
Đơn vị sản xuất: ...................................................................................................................
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm bình chọn | Ghi chú |
1 | Sản phẩm có giá cả hợp lý, hoặc có mẫu mã đẹp được người tiêu dùng tại địa phương tín nhiệm từ 01 năm trở lên, tính từ ngày sản phẩm lưu thông trên thị trường (30 điểm) |
|
|
2 | Sản phẩm sử dụng nguyên liệu, vật liệu tại địa phương hoặc trong nước (20 điểm) |
|
|
3 | Sản phẩm thu hút nhiều lao động, giải quyết công ăn việc làm cho địa phương, có thể phát triển mở rộng ở nhiều nơi (15 điểm) |
|
|
4 | Sản phẩm đạt chất lượng, phù hợp tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, thân thiện môi trường (15 điểm) |
|
|
5 | Sản phẩm sử dụng máy móc, thiết bị tiên tiến (10 điểm) |
|
|
6 | Nơi sản xuất và chất thải không gây ô nhiễm môi trường (10 điểm) |
|
|
Ghi chú: Tiêu chí bình chọn sản phẩm tiêu biểu cấp huyện phải đạt tổng số điểm từ 70 điểm trở lên./.
| ……, Ngày….. tháng …. năm……… |
PHIẾU CHẤM ĐIỂM
SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ THAM GIA BÌNH CHỌN
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
(Vòng bình chọn sản phẩm cấp tỉnh)
Tên sản phẩm: ………………… Mã bình chọn: ........................................................................
Đơn vị sản xuất: ...................................................................................................................
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm bình chọn | Ghi chú |
1 | Sản phẩm có tính kỹ thuật; mỹ thuật cao; phù hợp định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh (22 điểm) |
|
|
2 | Sản phẩm có thị trường ổn định hoặc xuất khẩu (20 điểm) |
|
|
3 | Doanh nghiệp có sử dụng lao động có trình độ kỹ thuật, mỹ thuật cao (15 điểm) |
|
|
4 | Sản phẩm uy tín chất lượng (15 điểm) |
|
|
5 | Sản phẩm mang bản sắc văn hóa truyền thống (10 điểm) |
|
|
6 | Có khả năng nâng cao chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn Việt Nam, hoặc tiêu chuẩn thế giới; có định hướng đầu tư phát triển mở rộng nhà xưởng; mở rộng thị trường trong và ngoài nước (10 điểm) |
|
|
7 | Ưu tiên sản phẩm được đăng ký hoặc đã được cấp văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ (8 điểm) |
|
|
Ghi chú: Tiêu chí bình chọn sản phẩm tiêu biểu cấp tỉnh là sản phẩm tiêu biểu đã được cấp huyện bình chọn. Sản phẩm được chọn là sản phẩm tiêu biểu cấp tỉnh phải có tổng số điểm đạt từ 80 điểm trở lên./.
| ……, Ngày….. tháng …. năm……… |
DANH SÁCH SẢN PHẨM
ĐƯỢC BÌNH CHỌN SẢN PHẨM TIÊU BIỂU
Vòng bình chọn sản phẩm cấp ……....................
(Kèm theo biên bản bình chọn)
STT | TÊN SẢN PHẨM | ĐƠN VỊ | ĐỊA CHỈ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về Quy định tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 2Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về Quy định tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 3Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 159/2010/QĐ-UBND về Quy chế bình chọn, xét thưởng sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 3017/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành đã hết hiệu lực thi hành toàn bộ đến ngày 15/10/2016 và Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành một phần đến ngày 01/11/2016
- 1Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 159/2010/QĐ-UBND về Quy chế bình chọn, xét thưởng sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 3017/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành đã hết hiệu lực thi hành toàn bộ đến ngày 15/10/2016 và Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành một phần đến ngày 01/11/2016
- 1Luật Doanh nghiệp 2005
- 2Nghị định 88/2006/NĐ-CP về việc đăng ký kinh doanh và cơ quan đăng ký kinh doanh
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Hợp tác xã 2003
- 5Nghị định 134/2004/NĐ-CP về khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Quyết định 136/2007/QĐ-TTg phê duyệt chương trình khuyến công quốc gia đến năm 2012 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư liên tịch 125/2009/TTLT/BTC-BCT quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với chương trình khuyến công do Bộ Tài chính - Bộ Công thương ban hành
- 9Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 10Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về Quy định tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 11Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về Quy định tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Quyết định 59/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế bình chọn, xét thưởng sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- Số hiệu: 59/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/08/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Nguyễn Văn Lợi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/09/2010
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực