Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 586/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 17 tháng 3 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP VÀ QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA PHÒNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỰC THUỘC VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhật, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TTLT-VPCP-BNV ngày 26 tháng 01 năm 2011 của Văn phòng Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ phận kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại công văn số 323/VPUB-HCTC ngày 08 tháng 3 năm 2011 và của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 478/TTr-SNV ngày 11 tháng 3 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập phòng Kiểm soát thủ tục hành chính trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Vị trí, chức năng
1. Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính có chức năng giúp Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý, phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 và Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ.
2. Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính chịu sự lãnh đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; sự chỉ đạo trực tiếp của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính.
Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham mưu, giúp Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Xây dựng chương trình, kế hoạch hằng năm về kiểm soát thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
b) Kiểm soát quy định thủ tục hành chính theo quy định tại Chương II của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP;
c) Kiểm soát việc thực hiện thủ tục hành chính thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định tại Chương III của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP;
d) Tiếp nhận, nghiên cứu và phân loại các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để giao cho các sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan xử lý theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP; đôn đốc, kiểm tra và kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh biện pháp cần thiết để chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính trong việc xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức;
đ) Kiểm soát chất lượng và nhập dữ liệu thủ tục hành chính, văn bản liên quan đã được công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính pháp lý của thủ tục hành chính và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đã được công bố, nhập dữ liệu và đăng tải vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; tổ chức thực hiện tạo đường kết nối về các dịch vụ công trực tuyến cung cấp cho cá nhân, tổ chức từ các cổng thông tin điện tử của các sở, ngành, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
e) Tổ chức thực hiện việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh theo quy định của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP;
g) Tham gia ý kiến bằng văn bản về việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính đối với sở, ngành, cơ quan, đơn vị, công chức liên quan trong quy trình xét thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các trường hợp đề nghị cấp trên khen thưởng;
h) Kiểm tra, tổng hợp, xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả thực hiện việc kiểm soát thủ tục hành chính và việc tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính theo định kỳ hoặc đột xuất để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại Điều 35 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và khoản 1 Điều 22 của Nghị định số 20/2008/NĐ-CP;
i) Thiết lập hệ thống đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính theo chế độ kiêm nhiệm tại các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và đơn vị liên quan ở địa phương; tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính theo hướng dẫn của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;
k) Đôn đốc các sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện việc thống kê các thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ; thực hiện các chương trình, dự án, đề án về kiểm soát thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hoặc cơ quan nhà nước cấp trên ban hành;
l) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan thông tấn báo chí ở địa phương để thông tin, tuyên truyền về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và kết quả tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị về các quy định hành chính;
m) Trong quá trình hoạt động tùy theo yêu cầu, nhiệm vụ được giao, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh việc huy động cán bộ, công chức của các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các đơn vị liên quan về làm việc tập trung tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; trường hợp cần thiết trình cấp có thẩm quyền ký hợp đồng và sử dụng chuyên gia tư vấn trong và ngoài khu vực nhà nước đến làm việc theo chế độ hợp đồng khoán việc phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Thực hiện các nhiệm vụ:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc điền biểu mẫu đánh giá tác động và tính toán chi phí tuân thủ thủ tục hành chính của các đơn vị được phân công chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật; đánh giá độc lập tác động của thủ tục hành chính quy định trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Phối hợp với các đơn vị chức năng trong Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra lần cuối về sự cần thiết, tính hợp pháp, hợp lý của quy định về thủ tục hành chính và việc lấy ý kiến theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP đối với các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;
c) Tham gia tập huấn nghiệp vụ do Cục Kiểm soát thủ tục hành chính tổ chức;
d) Trong quá trình kiểm tra, tổng hợp tình hình và kết quả thực hiện, nếu phát hiện cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức không thực hiện, thực hiện không đúng yêu cầu hoặc vi phạm quy định về kiểm soát thủ tục hành chính, kịp thời kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền áp dụng các hình thức, biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật;
đ) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Cơ cấu tổ chức:
Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính có Trưởng phòng, không quá 02 Phó Trưởng phòng và Chuyên viên:
a) Trưởng phòng Kiểm soát thủ tục hành chính là người đứng đầu phòng, chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Phòng;
b) Các Phó Trưởng phòng là người giúp Trưởng phòng, chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công; khi Trưởng phòng vắng mặt, một Phó Trưởng phòng được Trưởng phòng ủy quyền điều hành các hoạt động của phòng;
c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thực hiện theo quy định của pháp luật và theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ.
d) Việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý; các chế độ chính sách, khen thưởng và kỷ luật đối với công chức của Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính được thực hiện theo quy định của pháp luật và của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Biên chế:
Biên chế hành chính của Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính không quá 05 người do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trong tổng số biên chế hành chính được giao của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật và theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo, triển khai thực hiện đúng quy định nêu tại Quyết định này và các quy định pháp luật khác có liên quan; đảm bảo đạt chất lượng, hiệu quả.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh không hợp lý hoặc có khó khăn, vướng mắc thì các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan có liên quan kịp thời phản ánh về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Nội vụ để xem xét, giải quyết theo trình tự, thẩm quyền theo quy định.
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- 2Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2013 về tăng cường thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 3Quyết định 920/QĐ-UBND năm 2010 cho phép thành lập Văn phòng công chứng (Đối với Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập) do tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ban hành
- 4Quyết định 60/QĐ-UBND năm 2011 thành lập phòng kiểm soát thủ tục hành chính thuộc văn phòng Ủy ban nhân dân do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 5Quyết định 3285/QĐ-UBND năm 2010 về kế hoạch triển khai thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính, tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính to tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6Quyết định 1014/QĐ-UBND năm 2011 thành lập Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính và Cải cách hành chính trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân do tỉnh Bình Phước ban hành
- 7Quyết định 235/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
- 8Quyết định 2986/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Phòng Quản lý Dự án thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 9Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2013 Chuyển giao Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính, thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định, sang Sở Tư pháp quản lý
- 10Quyết định 1438/QĐ-UBND năm 2013 chuyển chức năng, nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính từ Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Bình sang Sở Tư pháp quản lý
- 11Quyết định 1155/QĐ-UBND năm 2013 chuyển nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Phòng kiểm soát thủ tục hành chính từ Văn phòng Ủy ban nhân dân sang Sở Tư pháp tỉnh Bắc Kạn
- 12Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2011 thành lập Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính trực thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
- 13Quyết định 24/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư liên tịch 01/2011/TTLT-VPCP-BNV hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của bộ phận kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Văn phòng Chính phủ - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2013 về tăng cường thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 6Quyết định 920/QĐ-UBND năm 2010 cho phép thành lập Văn phòng công chứng (Đối với Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập) do tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ban hành
- 7Quyết định 60/QĐ-UBND năm 2011 thành lập phòng kiểm soát thủ tục hành chính thuộc văn phòng Ủy ban nhân dân do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 8Quyết định 3285/QĐ-UBND năm 2010 về kế hoạch triển khai thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính, tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính to tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 9Quyết định 1014/QĐ-UBND năm 2011 thành lập Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính và Cải cách hành chính trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân do tỉnh Bình Phước ban hành
- 10Quyết định 235/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
- 11Quyết định 2986/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Phòng Quản lý Dự án thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 12Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2013 Chuyển giao Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính, thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định, sang Sở Tư pháp quản lý
- 13Quyết định 1438/QĐ-UBND năm 2013 chuyển chức năng, nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính từ Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Bình sang Sở Tư pháp quản lý
- 14Quyết định 1155/QĐ-UBND năm 2013 chuyển nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Phòng kiểm soát thủ tục hành chính từ Văn phòng Ủy ban nhân dân sang Sở Tư pháp tỉnh Bắc Kạn
- 15Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2011 thành lập Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính trực thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
Quyết định 586/QĐ-UBND năm 2011 về thành lập và Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính trực thuộc Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 586/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/03/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Trần Xuân Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra