Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3285/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 17 tháng 9 năm 2010 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 1064/TTg-TCCV ngày 23/6/2010 về việc triển khai thực hiện Nghị định số 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt, ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính, tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn; Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3285/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU KẾ HOẠCH
1. Bảo đảm quán triệt, tuyên truyền đầy đủ; thực hiện đồng bộ, nhịp nhàng, nghiêm túc các quy định, nội dung chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kiểm soát thủ tục hành chính, tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan cấp tỉnh (dưới đây gọi chung là sở, ngành), UBND cấp huyện, cấp xã trong quá trình thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính, tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH VÀ CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Công tác chuẩn bị.
1.1. Xây dựng văn bản, tài liệu triển khai, hướng dẫn thực hiện.
1.2. Nhân lực nhận chuyển giao nhiệm vụ từ TCT thực hiện Đề án 30 tỉnh.
1.3. Thành lập đơn vị Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng UBND tỉnh.
1.4. Bộ phận Kiểm soát thủ tục hành chính ở sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn.
1.5. Trang thiết bị, kinh phí và các điều kiện vật chất chuẩn bị triển khai kiểm soát thủ tục hành chính.
1.6. Công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
(Cụ thể nội dung, thời hạn, cơ quan thực hiện và kết quả thực hiện từng việc xem phụ lục đính kèm - Phụ lục số 01).
2. Quán triệt, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.
2.1. Quán triệt nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính đối với cán bộ lãnh đạo, công chức các cơ quan hành chính từ tỉnh đến cơ sở.
2.2. Tập huấn hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức bộ phận Kiểm soát thủ tục hành chính ở cơ quan hành chính từ tỉnh đến cơ sở.
(Cụ thể nội dung, thời hạn, cơ quan thực hiện và kết quả thực hiện từng việc; nội dung phổ biến, quán triệt, tập huấn xem phụ lục đính kèm - Phụ lục số 02).
3. Nội dung kiểm soát thủ tục hành chính, tiếp nhận và xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
3.1. Kiểm soát quy định thủ tục hành chính trong dự thảo các dự án, văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh.
3.2. Kiểm soát thường xuyên việc thực hiện thủ tục hành chính.
3.3. Rà soát, đánh giá đơn giản hóa thủ tục hành chính.
3.4. Tiếp nhận và xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính (cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh và đời sống nhân dân, thuộc phạm vi quản lý của các cơ quan hành chính nhà nước).
a) Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh.
b) Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND, Chủ tịch UBND cấp huyện.
c) Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND, Chủ tịch UBND cấp xã.
3.5. Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
a) Đối với phản ánh, kiến nghị về việc chậm trễ, phiền hà, vướng mắc trong thực hiện quy định hành chính.
b) Đối với phản ánh, kiến nghị về nội dung quy định hành chính.
c) Công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị.
(Cụ thể nội dung, thời hạn, cơ quan thực hiện và kết quả thực hiện từng việc xem phụ lục đính kèm - Phụ lục số 03).
6. Bồi dưỡng nâng cao năng lực, xây dựng kế hoạch, chương trình cải cách và kiểm soát thủ tục hành chính hàng năm.
6.1. Bồi dưỡng, hướng dẫn thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính hàng năm:
a) Đối với các sở, ngành, UBND cấp huyện.
b) Đối với UBND cấp xã và đơn vị liên quan cấp huyện.
6.2. Xây dựng kế hoạch, chương trình cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính hàng năm.
a) Chương trình, kế hoạch của UBND tỉnh.
b) Chương trình, kế hoạch của sở, ngành, UBND cấp huyện và cấp xã (UBND cấp huyện tổng hợp chương trình, kế hoạch của UBND cấp xã).
(Cụ thể nội dung, thời hạn, cơ quan thực hiện và kết quả thực hiện từng việc xem phụ lục đính kèm - Phụ lục số 04).
7. Tuyên truyền hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và việc phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
7.1. Nội dung tuyên truyền:
- Mục đích, yêu cầu, nội dung quy định về kiểm soát thủ tục hành chính; tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị về các quy định hành chính;
- Tình hình, kết quả kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện thủ tục hành chính tại cơ quan, địa phương và rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính ở các ngành, các cấp;
- Tình hình, kết quả tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị về thủ tục hành chính, thực hiện thủ tục hành chính và các quy định hành chính;
- Những vướng mắc, khó khăn; nhân tố mới, tập thể, cá nhân tích cực thực hiện; kinh nghiệm, cách làm sáng tạo; xử lý cán bộ, công chức vi phạm quy định về kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị về quy định hành chính;
- Các nội dung khác theo chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh, yêu cầu của đơn vị, bộ phận kiểm soát thủ tục hành chính.
7.2. Các hình thức tuyên truyền chủ yếu:
- Trên các phương tiện thông tin đại chúng; Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh; Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị;
- Các hoạt động truyền thông, đối thoại trực tiếp tại các công đồng dân cư, doanh nghiệp; các ấn phẩm tuyên truyền thông dụng, vv...;
- Thông qua các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, vv…ở các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng trong tỉnh như: Trường Chính trị tỉnh, Trung tâm Giáo dục chính trị cấp huyện; các lớp tập huấn, bồi dưỡng cán bộ, công chức do các sở, ngành, UBND cấp huyện tổ chức.
7.3. Cơ quan thực hiện:
- Đơn vị Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã;
- Các cơ quan thông tin đại chúng; các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng từ tỉnh đến cơ sở.
1. Kỳ báo cáo:
Báo cáo hàng quý; thông tin báo cáo tính từ ngày 25 tháng thứ 2 của quý trước liền kề đến ngày 25 tháng thứ 2 của quý báo cáo.
2. Thời hạn báo cáo định kỳ hàng quý:
a) Chủ tịch UBND cấp xã, đơn vị trực thuộc UBND cấp huyện báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện trước ngày 01 của tháng thứ 3 của mỗi quý. Bộ phận Kiểm soát thủ tục hành chính của UBND cấp huyện kiểm tra, tổng hợp, giúp Chủ tịch UBND cấp huyện xây dựng báo cáo gửi Chủ tịch UBND tỉnh.
b) Các đơn vị trực thuộc sở, ngành báo cáo Giám đốc sở, Trưởng ngành trước ngày 01 của tháng thứ 3 của mỗi quý. Bộ phận Kiểm soát thủ tục hành chính của các sở, ngành kiểm tra, tổng hợp, giúp Giám đốc sở, Trưởng ngành xây dựng báo cáo gửi Chủ tịch UBND tỉnh.
c) Giám đốc các sở, Trưởng các ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 08 của tháng thứ 3 của mỗi quý. Đơn vị Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra, tổng hợp, giúp Chủ tịch UBND tỉnh xây dựng báo cáo gửi Thủ tướng Chính phủ.
d) Chủ tịch UBND tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước ngày 15 của tháng thứ 3 của mỗi quý.
1. Kinh phí kiểm soát thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ do ngân sách nhà nước bảo đảm.
Kinh phí kiểm soát thủ tục hành chính của đơn vị Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan cấp tỉnh do ngân sách tỉnh bảo đảm. Kinh phí kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính của các huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn do ngân sách huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn bảo đảm.
Ngoài kinh phí do ngân sách nhà nước bảo đảm, Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh được huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp khác để tăng cường thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý.
2. Sở Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo pháp luật hiện hành.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm bố trí kinh phí cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trong dự toán ngân sách của cấp mình theo pháp luật hiện hành.
1. Căn cứ kế hoạch này, Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ngành; UBND các huyện, thị, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm:
- Cụ thể hóa, ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch hành động của sở, ngành, địa phương mình. Kế hoạch phải rõ nội dung, thời hạn, đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thực hiện từng việc;
- Báo cáo đầy đủ, đúng thời hạn thông tin liên quan đến việc kiểm soát thủ tục hành chính, tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi nhiệm vụ được giao; chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp về sự chính xác của thông tin đã báo cáo.
2. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì lập dự toán kinh phí tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này, báo cáo Sở Tài chính trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
3. Đơn vị Kiểm soát thủ tục hành chính nghiên cứu mẫu hóa các mẫu, biểu sử dụng thường xuyên trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị về các quy định hành chính, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quy định áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh.
4. Các cơ quan thông tấn báo chí trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm tuyên truyền về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và kết quả tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị về các quy định hành chính; các cơ sở đào tạo đưa nội dung kiểm soát thủ tục hành chính và công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị về các quy định hành chính vào nội dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
5. Hàng năm, lấy kết quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; kết quả tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị về các quy định hành chính là một trong những tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan hành chính nhà nước, người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước và các tổ chức, cá nhân được giao tham mưu, giúp việc thực hiện nhiệm vụ này. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh cụ thể hóa nội dung, tiêu chí đánh giá, đưa vào nội dung thi đua, khen thưởng.
6. Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh việc thực hiện Kế hoạch này. Những khó khăn, vướng mắc phát sinh hoặc phải bổ sung, điều chỉnh vượt quá thẩm quyền được giao, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xử lý kịp thời./.
CÔNG TÁC CHUẨN BỊ TRIỂN KHAI KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3285 /QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT | Nội dung công việc | Thời hạn thực hiện | Cơ quan thực hiện | Kết quả |
1 | Văn bản, tài liệu triển khai, hướng dẫn thực hiện |
| ||
1.1 | Xây dựng Kế hoạch triển khai, điều hành thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính. | Hoàn thành trước 20/9/2010. | Văn phòng UBND tỉnh chủ trì. | Kế hoạch được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. |
1.2 | Xây dựng nội dung phổ biến, quán triệt việc kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính. | Hoàn thành trước 10/9/2010. | TCT thực hiện Đề án 30 tỉnh chủ trì. | Nội dung phổ biến, quán triệt được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. |
1.3 | Xây dựng tài liệu, biểu mẫu hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính. | Hoàn thành trước 20/9/2010. | TCT thực hiện Đề án 30 tỉnh chủ trì. | Tập tài liệu được Tổ trưởng phê duyệt. |
1.4 | Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính. | Không quá 10 ngày, kể từ ngày có Thông tư hướng dẫn. | Sở Tài chính chủ trì. | Công văn hướng dẫn của Giám đốc Sở Tài chính. |
1.5 | Hướng dẫn bổ sung phần thẩm định về thủ tục hành chính (Điều 11 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP) vào quy trình, thủ tục và báo cáo kết quả thẩm định văn bản quy phạm pháp luật. | Hoàn thành trước 30/9/2010. | Sở Tư pháp chủ trì. | Công văn hướng dẫn của Giám đốc Sở Tư pháp. |
2 | Nhân lực nhận chuyển giao nhiệm vụ từ Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh | |||
2.1 | Xây dựng tiêu chuẩn, điều kiện, yêu cầu nhân lực cần tuyển chọn nhận chuyển giao nhiệm vụ từ TCT thực hiện Đề án 30 tỉnh. | Hoàn thành trước 30/9/2010. | TCT thực hiện Đề án 30 chủ trì. Văn phòng UBND tỉnh phối hợp. | Bản tiêu chuẩn, điều kiện, yêu cầu nhân lực được Chánh văn phòng UBND tỉnh phê duyệt. |
2.2 | Tìm nguồn nhân lực có khả năng đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện, yêu cầu cần tuyển chọn. | Kể từ 20/9/2010. | TCT thực hiện Đề án 30 chủ trì; Văn phòng UBND tỉnh phối hợp. | Số người ứng viên dự tuyển chọn. |
2.3 | Tuyển chọn nhân lực theo số lượng tối thiểu chỉ đạo Công văn số 1064/TTg-TCCV ngày 23/6/ 2010 của Thủ tướng Chính phủ để nhận chuyển giao nhiệm vụ từ TCT thực hiện Đề án 30 tỉnh. | Không quá 10 ngày, kể từ ngày có Thông tư hướng dẫn. | Văn phòng UBND tỉnh chủ trì. | Các văn bản quản lý nhân lực quy định hiện hành. |
2.4 | Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính cho nhân lực được tuyển chọn để nhận chuyển giao nhiệm vụ từ Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh. | Hoàn thành trước 10/10/2010. | TCT thực hiện Đề án 30 tỉnh. | Báo cáo kết quả hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với nhân lực mới tuyển chọn. |
2.5 | Nhận chuyển giao nhiệm vụ từ Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh. | Hoàn thành trước 14/10/2010. | TCT thực hiện Đề án 30 tỉnh; đơn vị Kiểm soát thủ tục hành chính. | Tài liệu, kết quả thực hiện, nhiệm vụ còn lại của Đề án 30. |
3 | Thành lập đơn vị Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng UBND tỉnh: | |||
3.1 | Xây dựng Quyết định thành lập đơn vị Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng UBND tỉnh. | Không quá 15 ngày, kể từ ngày có Thông tư hướng dẫn. | Sở Nội vụ chủ trì; Văn phòng UBND tỉnh phối hợp. | Quyết định của UBND tỉnh. |
3.2 | Hoàn tất công tác tổ chức, nhân lực đơn vị Kiểm soát thủ tục hành chính sau khi có Quyết định thành lập của UBND tỉnh. | Chậm nhất không quá 15 ngày, kể từ ngày UBND tỉnh quyết định. | Văn phòng UBND tỉnh. | Quyết định của Chánh Văn phòng UBND tỉnh. |
4. | Bộ phận Kiểm soát thủ tục hành chính ở sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố và UBND xã, phường, thị trấn | |||
a | Hướng dẫn tổ chức bộ phận Kiểm soát thủ tục hành chính ở sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn. | Không quá 7 ngày, kể từ ngày có Thông tư hướng dẫn. | Văn phòng UBND tỉnh chủ trì; Sở Nội vụ phối hợp. | Công văn hướng dẫn của Văn phòng UBND tỉnh. |
b | - Thành lập bộ phận Kiểm soát thủ tục hành chính ở sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn; - Lựa chọn, cử cán bộ, công chức làm đầu mối Kiểm soát thủ tục hành chính (kiêm nhiệm). | Không quá 10 ngày, kể từ ngày có văn bản hướng dẫn. | Giám đốc các sở, Trưởng các ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã. | Quyết định thành lập và cử cán bộ, công chức làm đầu mối. |
c | Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý cán bộ, công chức đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính của sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Thường xuyên, kể từ ngày 14/10/2010. | Đơn vị Kiểm soát thủ tục hành chính, Văn phòng UBND tỉnh. | Thông tin quản lý đầy đủ, chính xác, được cập nhật thường xuyên. |
5 | Trang thiết bị, kinh phí và các điều kiện vật chất chuẩn bị triển khai kiểm soát thủ tục hành chính và việc tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính | |||
5.1 | Của đơn vị Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng UBND tỉnh |
|
|
|
a | Phòng làm việc, điện thoại, máy vi tính, và các trang thiết bị văn phòng cần thiết khác. | Hoàn thành trước 10/10/2010. | Văn phòng UBND tỉnh
| Số phòng làm việc đã bố trí; trang thiết bị đã mua sắm bổ sung. |
b | Dự toán bổ sung kinh phí trả lương, tiền công,…cho nhân lực nhận chuyển giao nhiệm vụ từ TCT thực hiện Đề án 30 tỉnh trong thời gian chưa bổ sung biên chế; mua sắm bổ sung trang thiết bị; các hoạt động khác. | Hoàn thành trước 10/10/2010. | TCT thực hiện Đề án 30 chủ trì; Văn phòng UBND tỉnh phối hợp. | Quyết định bổ sung kinh phí của Chủ tịch UBND tỉnh. |
5.2 | Của bộ phận Kiểm soát thủ tục hành chính ở sở, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn. |
|
|
|
a | Phòng làm việc, điện thoại, máy vi tính, mạng máy vi tính và các trang thiết bị văn phòng cần thiết khác. | Hoàn thành trước 14/10/2010. | Giám đốc các sở, Trưởng các ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã. | Số phòng làm việc đã được bố trí; trang thiết bị đã được mua sắm. |
b | Dự toán bổ sung kinh phí mua sắm bổ sung trang thiết bị; các hoạt động khác. | Hoàn thành trước 14/10/2010. | Bộ phận Kiểm soát thủ tục hành chính của UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn chủ trì; Văn phòng UBND cùng cấp phối hợp. | Quyết định bổ kinh phí của cấp có thẩm quyền. |
6 | Công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | |||
6.1 | Công khai địa chỉ cơ quan, địa chỉ thư tín, số điện thoại chuyên dùng, địa chỉ website, địa chỉ của Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh. | Hoàn thành trong 10/2010. | Văn phòng UBND tỉnh. | Các địa chỉ tiếp nhận được công khai trên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh và niêm yết công khai tại trụ sở các cơ quan hành chính trực thuộc. |
6.2 | Công khai địa chỉ cơ quan, địa chỉ thư tín, số điện thoại chuyên dùng, địa chỉ website, địa chỉ của Văn phòng UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện. | Hoàn thành trong 10/2010. | Văn phòng UBND cấp huyện. | Các địa chỉ tiếp nhận được công khai trên Cổng thông tin điện tử hoặc Trang tin điện tử của cơ quan mình và niêm yết công khai tại trụ sở các cơ quan hành chính trực thuộc. |
6.3 | Công khai địa chỉ cơ quan, địa chỉ thư tín, số điện thoại chuyên dùng, địa chỉ website, địa chỉ của Văn phòng UBND cấp xã, Chủ tịch UBND cấp xã. | Hoàn thành trong 10/2010. | Văn phòng UBND cấp xã. | Các địa chỉ tiếp nhận được công khai trên Trang tin điện tử của cơ quan mình và niêm yết công khai tại nhà văn hóa, bưu điện thôn, làng, bản. |
QUÁN TRIỆT, HƯỚNG DẪN CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3285 /QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
I | TRÁCH NHIỆM QUÁN TRIỆT, HƯỚNG DẪN | ||||
STT | Nội dung hoạt động | Thời hạn thực hiện | Cơ quan thực hiện | Kết quả | |
1 | Trách nhiệm quán triệt nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính | ||||
1.1 | Đối với cán bộ lãnh đạo các sở, ngành, UBND cấp huyện. | Hoàn thành trong tháng 9-10/2010. | Cá nhân cán bộ lãnh đạo tự nghiên cứu tài liệu. | Cán bộ lãnh đạo nắm được nội dung, ý nghĩa và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, Nghị định số 20/2008/NĐ-CP và các văn bản liên quan. | |
1.2 | Đối với cán bộ, công chức các phòng, ban chuyên môn; Trưởng đơn vị trực thuộc sở, ngành cấp tỉnh. | Hoàn thành trong tháng 9-10/2010. | Giám đốc sở, Trưởng ngành cấp tỉnh. | Cán bộ, công chức chuyên môn; Trưởng các đơn vị nắm được nội dung, ý nghĩa và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, Nghị định số 20/2008/NĐ-CP và các văn bản liên quan. | |
1.3 | Đối với cán bộ, công chức các cơ quan chuyên môn; Trưởng các đơn vị trực thuộc UBND cấp huyện; cán bộ lãnh đạo UBND cấp xã. | Hoàn thành trong tháng 9-10/2010. | Chủ tịch UBND cấp huyện. | Cán bộ, công chức chuyên môn; Trưởng các đơn vị; cán bộ lãnh đạo UBND cấp xã nắm nội dung, ý nghĩa và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, Nghị định số 20/2008/NĐ-CP và các văn bản liên quan. | |
1.4 | Đối với cán bộ, công chức chuyên môn của UBND cấp xã. | Hoàn thành trong tháng 9-10/2010. | Chủ tịch UBND cấp xã. | Cán bộ, công chức chuyên môn nắm được nội dung, ý nghĩa và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, Nghị định số 20/2008/NĐ-CP và các văn bản liên quan. | |
2 | Trách nhiệm tập huấn hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ | ||||
2.1 | Đối với cán bộ, công chức bộ phận Kiểm soát thủ tục hành chính của sở, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện. | Hoàn thành trong tháng 9-10/2010. | Đơn vị Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng UBND tỉnh. | Các học viên tham gia tập huấn nắm vững nội dung, yêu cầu và kỹ năng cần thiết trong kiểm soát thủ tục hành chính; đủ khả năng hướng dẫn cho các đối tượng liên quan thực hiện những việc thuộc trách nhiệm của đơn vị, địa phương mình. | |
2.2 | Đối với cán bộ, công chức bộ phận Kiểm soát thủ tục hành chính của UBND cấp xã và đơn vị liên quan cấp huyện. | Hoàn thành trong tháng 9-10/2010 | Bộ phận Kiểm soát thủ tục hành chính của UBND cấp huyện. | Các học viên tham gia tập huấn nắm vững nội dung, yêu cầu và kỹ năng cần thiết trong kiểm soát thủ tục hành chính; đủ khả năng hướng dẫn cho các đối tượng liên quan thực hiện những việc thuộc trách nhiệm của đơn vị, địa phương mình. | |
II | NỘI DUNG QUÁN TRIỆT, HƯỚNG DẪN | ||||
STT | Đối tượng | Nội dung, tên tài liệu | |||
1 | Quán triệt nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính: | ||||
1.1 | Đối với cán bộ lãnh đạo các sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện. | a) Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính. b) Các văn bản chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn của Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, Ngành Trung ương, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, cơ quan chức năng cấp tỉnh có liên quan về thực hiện các Nghị định trên. | |||
1.2 | Đối với cán bộ, công chức các phòng, ban chuyên môn; Trưởng đơn vị trực thuộc sở, ngành cấp tỉnh. | Ngoài nội dung, tài liệu nói tại tiết 1.1 điểm 1 Mục này thêm các văn bản chỉ đạo, điều hành về kiểm soát thủ tục hành chính do sở, ngành mình ban hành. | |||
1.3 | Đối với cán bộ, công chức các cơ quan chuyên môn; Trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND cấp huyện; cán bộ lãnh đạo của UBND cấp xã. | Ngoài nội dung, tài liệu nói tại tiết 1.1 điểm 1 Mục này thêm các văn bản chỉ đạo, điều hành về kiểm soát thủ tục hành chính do địa phương (huyện, thị xã, thành phố) mình ban hành. | |||
1.4 | Đối với cán bộ, công chức chuyên môn của UBND cấp xã. | Ngoài nội dung, tài liệu nói tại tiết 1.1 điểm 1 Mục này thêm các văn bản chỉ đạo, điều hành về kiểm soát thủ tục hành chính do địa phương (huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn) mình ban hành. | |||
2 | Tập huấn hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính: | ||||
2.1 | Đối với cán bộ, công chức đơn vị Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng UBND tỉnh. | a) Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính. b) Các văn bản chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn của Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, Ngành Trung ương, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, cơ quan chức năng cấp tỉnh có liên quan về thực hiện các Nghị định trên. c) Nghiệp vụ, chuyên môn kiểm soát quy định thủ tục hành chính; đánh giá, kỹ thuật điền biểu Phụ lục I, II, III (đánh giá tác động của thủ tục hành chính); trình tự, thủ tục kiểm soát quy định thủ tục hành chính trong dự thảo dự án, văn bản quy phạm pháp luật. d) Nghiệp vụ, chuyên môn kiểm soát thực hiện thủ tục hành chính; đối chiếu, kỹ thuật điền Biểu mẫu 1 (Thống kê thủ tục hành chính); trình tự, thủ tục và biểu mẫu công bố thủ tục hành chính. đ) Trình tự, thủ tục, kỹ thuật thao tác nhập thủ tục hành chính và văn bản vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trên phần mềm máy xén. e) Nghiệp vụ, chuyên môn rà soát; trình tự, thủ tục kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính. g) Quy định, nghiệp vụ, chuyên môn về tiếp nhận và xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính (cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh và đời sống nhân dân, thuộc phạm vi quản lý của các cơ quan hành chính nhà nước). | |||
2.2 | Đối với cán bộ, công chức bộ phận Kiểm soát thủ tục hành chính ở các sở, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã. | Như nội dung, tài liệu nói tại tiết 2.1 điểm 2 Mục này, trừ nội dung: Trình tự, thủ tục, kỹ thuật thao tác nhập thủ tục hành chính và văn bản vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trên phần mềm máy xén. | |||
NỘI DUNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ CÁC PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3285 /QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
` | Nội dung công việc | Thời hạn thực hiện | Cơ quan thực hiện | Kết quả | |||||||||||
1 | Kiểm soát quy định thủ tục hành chính trong dự thảo các dự án, văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh: | ||||||||||||||
1.1 | - Điền biểu mẫu đánh giá tác động và tính toán chi phí tuân thủ thủ tục hành chính (Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định số 63/2010/NĐ-CP); - Lập hồ sơ đề nghị thẩm định thủ tục hành chính. | Kể từ khi soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật đến trước khi gửi cơ quan tư pháp thẩm định pháp luật. | Đơn vị được phân công chủ trì soạn thảo dự án, văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh. | Hồ sơ đề nghị thẩm định kèm theo Phụ lục I, II và III đã điền. | |||||||||||
1.2 | - Nghiên cứu, tổ chức lấy ý kiến cơ quan, tổ chức hữu quan và đối tượng chịu sự tác động của quy định về thủ tục hành chính trong dự thảo các dự án, văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh; - Xây dựng văn bản tham gia ý kiến đối với quy định về thủ tục hành chính gửi cơ quan chủ trì soạn thảo. | Không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. | Đơn vị Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng UBND tỉnh. | Văn bản tham gia ý kiến gửi cơ quan soạn thảo. | |||||||||||
2 | Kiểm soát thường xuyên việc thực hiện thủ tục hành chính | ||||||||||||||
2.1 | Phát hiện, trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh công bố thường xuyên: |
| |||||||||||||
a | Danh mục và Biểu mẫu 1 thủ tục hành chính mới được ban hành; thủ tục hành chính đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ bổ sung hoặc thay thế. | Không quá 6 ngày, kể từ ngày văn bản quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành. | Giám đốc các sở, Trưởng ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện. Ghi chú: Chủ tịch UBND cấp huyện kiểm tra, thẩm tra, tổng hợp trình Danh mục và Biểu mẫu 1 thủ tục hành chính của UBND cấp xã. | Văn bản đề nghị công bố kèm theo Danh mục và Biểu mẫu 1 thủ tục hành chính đảm bảo yêu cầu chất lượng quy định đã hướng dẫn. | |||||||||||
b | Danh mục và Biểu mẫu 1 thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa có trong trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính. | Không quá 6 ngày, kể từ ngày phát hiện. | Văn bản đề nghị công bố kèm theo Danh mục và Biểu mẫu 1 thủ tục hành chính đảm bảo yêu cầu chất lượng quy định đã hướng dẫn. | ||||||||||||
c | Danh mục và Biểu mẫu 1 thủ tục hành chính đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính nhưng có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính được quy định trong văn bản của cơ quan có thẩm quyền ban hành với nội dung thủ tục hành chính đã công bố trong Cơ sở dữ liệu quốc gia. | Không quá 6 ngày, kể từ ngày phát hiện. | Văn bản đề nghị công bố kèm theo Danh mục và Biểu mẫu 1 thủ tục hành chính đảm bảo yêu cầu chất lượng quy định đã hướng dẫn. | ||||||||||||
d | Danh mục thủ tục hành chính đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính nhưng hết hiệu lực thi hành. | Không quá 6 ngày, kể từ ngày văn bản quy định hết hiệu lực thi hành. | Giám đốc các sở, Trưởng ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện. Ghi chú: Chủ tịch UBND cấp huyện kiểm tra, thẩm tra, tổng hợp trình Danh mục thủ tục hành chính của UBND cấp xã. | Văn bản đề nghị công bố kèm theo Danh mục thủ tục hành chính đảm bảo yêu cầu chất lượng quy định đã hướng dẫn. | |||||||||||
đ | Danh mục thủ tục hành chính đã có trong trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính nhưng bị hủy bỏ, bãi bỏ. | Không quá 6 ngày, kể từ ngày văn bản quy định có hiệu lực thi hành. | Văn bản đề nghị công bố kèm theo Danh mục thủ tục hành chính đảm bảo yêu cầu chất lượng quy định đã hướng dẫn. | ||||||||||||
e | - Kiểm tra hồ sơ đề nghị công bố; thẩm tra thủ tục hành chính, Biểu mẫu 1 đã điền (ở điểm 2.1 Mục này); - Dự thảo Quyết định công bố trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố. | Không quá 4 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
| Đơn vị Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng UBND tỉnh. | Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh đã được ban hành. | |||||||||||
2.2 | Nhập các thủ tục hành chính đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố và văn bản có quy định thủ tục hành chính vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính gửi Cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính của Văn phòng Chính phủ. | Không quá 5 ngày, kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp tỉnh ký quyết định công bố | Đơn vị Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng UBND tỉnh. | Các thủ tục hành chính đã công bố, văn bản có thủ tục hành chính do chính quyền địa phương ban hành được cập nhật chính xác vào Cơ sở dữ liệu quốc gia. | |||||||||||
2.3 | Đôn đốc, kiểm tra công khai, minh bạch thủ tục hành chính đối với các cơ quan thực hiện thủ tục hành chính. | Thường xuyên, liên tục | - Đơn vị Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng UBND tỉnh; - Bộ phận Kiểm soát thủ tục hành chính của sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện; UBND cấp xã và đơn vị liên quan. | Báo cáo kết quả đôn đốc, kiểm tra công khai, minh bạch thủ tục hành chính. | |||||||||||
Kiểm tra thực hiện thủ tục hành chính của cơ quan thực hiện thủ tục hành chính; của cán bộ, công chức được phân công trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính. | Báo cáo kết quả việc thực hiện thủ tục hành chính. | ||||||||||||||
3 | Rà soát, đánh giá đơn giản hóa thủ tục hành chính | ||||||||||||||
| Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh. | Theo kế hoạch hoặc theo yêu cầu của Chủ tịch UBND tỉnh. | - Đơn vị Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng UBND tỉnh chủ trì; - Các sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã và đơn vị liên quan phối hợp. | Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính. | |||||||||||
4 | Tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | ||||||||||||||
4.1 | Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh. | Thường xuyên, liên tục. | Đơn vị Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng UBND tỉnh; Chủ tịch UBND tỉnh. | Phiếu lấy ý kiến, Phiếu ghi ý kiến, Sổ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị; Văn bản phản ánh, kiến nghị. | |||||||||||
4.2 | Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND, Chủ tịch UBND cấp huyện. | Thường xuyên, liên tục. | Bộ phận Kiểm soát thủ tục hành chính UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp huyện. | Phiếu lấy ý kiến, Phiếu ghi ý kiến, Sổ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị; Văn bản phản ánh, kiến nghị. | |||||||||||
4.3 | Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND, Chủ tịch UBND cấp xã. | Thường xuyên, liên tục. | Bộ phận Kiểm soát thủ tục hành chính của UBND cấp xã; Chủ tịch UBND cấp xã. | Phiếu lấy ý kiến, Phiếu ghi ý kiến, Sổ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị; Văn bản phản ánh, kiến nghị.
| |||||||||||
5 | Xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | ||||||||||||||
5.1 | Đối với phản ánh, kiến nghị về việc chậm trễ, phiền hà, vướng mắc trong thực hiện quy định hành chính. | Thường xuyên, liên tục. | - Đơn vị Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng UBND tỉnh; - Cơ quan quản lý cán bộ, công chức, viên chức (theo phân cấp quản lý). | Các văn bản xử lý, chỉ đạo xử lý theo thẩm quyền.
| |||||||||||
5.2. | Đối với phản ánh, kiến nghị về nội dung quy định hành chính. | Thường xuyên, liên tục | - Đơn vị Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng UBND tỉnh; - Cơ quan hành chính nhà nước ban hành nội dung quy định hành chính. | Các văn bản xử lý; yêu cầu xử lý; kiến nghị xử lý theo thẩm quyền.
| |||||||||||
5.3 | Công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị. | Thường xuyên, liên tục. | - Đơn vị Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng UBND tỉnh; - Thủ trưởng cơ quan hành chính nhà nước có trách nhiệm xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. | Đăng tải trên Cổng thông tin, Trang thông tin điện tử của cơ quan; Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng; Công văn thông báo cho cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị; các hình thức khác. | |||||||||||
BỒI DƯỠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC, XÂY DỰNG KẾ HOẠCH CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3285 /QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT | Nội dung công việc | Thời hạn thực hiện | Cơ quan thực hiện | Kết quả | ||
1 | Bồi dưỡng, hướng dẫn thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính hàng năm | |||||
1.1 | Đối với cán bộ, công chức bộ phận Kiểm soát thủ tục hành chính của các sở, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện. | Theo kế hoạch hàng năm hoặc khi có nghiệp vụ, chuyên môn phát sinh mới. | Đơn vị Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng UBND tỉnh. | Số lượt cán bộ, công chức đầu mối được bồi dưỡng, hướng dẫn. | ||
1.2 | Đối với cán bộ, công chức bộ phận Kiểm soát thủ tục hành chính của UBND cấp xã và đơn vị liên quan cấp huyện. | Theo kế hoạch hàng năm hoặc khi có nghiệp vụ, chuyên môn phát sinh mới. | Bộ phận Kiểm soát thủ tục hành chính cấp huyện.
| Số lượt cán bộ, công chức đầu mối được bồi dưỡng, hướng dẫn. | ||
2 | Xây dựng chương trình, kế hoạch hàng năm về cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính | |||||
2.1 | Chương trình, kế hoạch của UBND tỉnh. | Trong tháng 12 năm trước liền kề năm kế hoạch. | Đơn vị Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng UBND tỉnh. | Chương trình, kế hoạch được UBND, Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt | ||
2.2 | Chương trình, kế hoạch của các sở, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện (UBND cấp huyện tổng hợp chương trình, kế hoạch của UBND cấp xã). | Trong tháng 11 năm trước liền kề năm kế hoạch. | Bộ phận Kiểm soát thủ tục hành chính của sở, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện. | Chương trình, kế hoạch được Giám đốc sở, Trưởng ban, ngành, đơn vị; UBND, cấp huyện phê duyệt. | ||
- 1Quyết định 2313/QĐ-UBND năm 2010 thành lập Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Chỉ thị 05/2010/CT-UBND về tăng cường biện pháp quản lý, kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn quận 4 do Ủy ban nhân dân quận 4 ban hành
- 3Quyết định 586/QĐ-UBND năm 2011 về thành lập và Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính trực thuộc Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 1665/QĐ-UBND năm 2011 ban hành quy định về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 42/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Long An
- 6Quyết định 1085/QĐ-UBND năm 2013 kế hoạch triển khai Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến hoạt động Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 488/QĐ-UBND về Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 8Quyết định 259/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Công văn 1064/TTg-TCCV thực hiện Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2313/QĐ-UBND năm 2010 thành lập Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 6Chỉ thị 05/2010/CT-UBND về tăng cường biện pháp quản lý, kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn quận 4 do Ủy ban nhân dân quận 4 ban hành
- 7Quyết định 586/QĐ-UBND năm 2011 về thành lập và Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính trực thuộc Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- 8Quyết định 1665/QĐ-UBND năm 2011 ban hành quy định về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 42/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Long An
- 10Quyết định 1085/QĐ-UBND năm 2013 kế hoạch triển khai Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến hoạt động Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau
- 11Quyết định 488/QĐ-UBND về Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 12Quyết định 259/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính do tỉnh Tuyên Quang ban hành
Quyết định 3285/QĐ-UBND năm 2010 về kế hoạch triển khai thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính, tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính to tỉnh Thanh Hóa ban hành
- Số hiệu: 3285/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/09/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Mai Văn Ninh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra