Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 585/QĐ-UBND | Long An, ngày 13 tháng 02 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 14/TTr-TTr ngày 08/01/2015 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số 1522/STP-KSTTHC ngày 17/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 03 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Long An.
(Tham khảo, tải về tại trang điện tử Cải cách thủ tục hành chính: www.cctthc.longan.gov.vn)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 585/QĐ-UBND ngày 12/02/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
Phần I
DANH MỤC TTHC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT, PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
Lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo: 05 | |||
1 | T-LAN 205282-TT | Giải quyết khiếu nại lần đầu (quyết định hành chính, hành vi hành chính) | + Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại. |
2 | T-LAN-205301-TT | Giải quyết khiếu nại lần 2 | + Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại. |
3 | T-LAN-205310-TT | Giải quyết tố cáo (quyết định hành chính, hành vi hành chính) | + Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo. |
Phần II
NỘI DUNG CỦA TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT, PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH LONG AN
I. Thủ tục giải quyết khiếu nại
1. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện
* Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại
Nếu khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của giám đốc sở, chủ tịch UBND cấp tỉnh theo Điều 20, 21 Luật Khiếu nại, người khiếu nại phải gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu có) cho cơ quan có thẩm quyền.
* Bước 2: Thụ lý giải quyết khiếu nại
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải quyết và thông báo về việc thụ lý giải quyết; trường hợp không thụ lý để giải quyết thì nêu rõ lý do.
* Bước 3: Xác minh nội dung khiếu nại
Trong thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu theo quy định tại Điều 28 Luật Khiếu nại, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm:
+ Kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp, nêu khiếu nại đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay.
+ Trường hợp chưa có cơ sở kết luận nội dung khiếu nại thì tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại hoặc giao cơ quan thanh tra nhà nước hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại, kiến nghị giải quyết khiếu nại.
Việc xác minh nội dung khiếu nại được thực hiện theo quy định tại Điều 29 Luật Khiếu nại, Mục 2, chương II của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
* Bước 4: Tổ chức đối thoại (nếu cần thiết)
Đại diện cơ quan giải quyết trực tiếp gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại, thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại.
Khi đối thoại, đại diện cơ quan có thẩm quyền nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc đối thoại được lập thành biên bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.
* Bước 5: Ra quyết định giải quyết khiếu nại.
Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Giám đốc sở ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản và trong thời hạn 3 ngày làm việc và gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan quản lý cấp trên.
- Cách thức thực hiện: gửi trực tiếp hoặc theo đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
+ Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp;
+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có);
+ Biên bản tổ chức đối thoại (nếu có);
+ Quyết định giải quyết khiếu nại;
+ Các tài liệu khác có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
Theo Điều 28 Luật Khiếu nại: thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết, ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
- Đối tượng thực hiện TTHC: tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp tỉnh, giám đốc sở;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra tỉnh, thanh tra sở, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, sở.
- Kết quả thực hiện TTHC: quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn khiếu nại, giấy ủy quyền khiếu nại và các mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Theo Điều 2, Điều 8 và Điều 11 Luật Khiếu nại
+ Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
+ Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 12, Điều 16 Luật Khiếu nại.
+ Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại.
+ Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai.
+ Việc khiếu nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết.
- Căn cứ pháp lý của TTHC: Luật Khiếu nại, Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại, Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
…………., ngày .... tháng .... năm………..
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi:………………………………………………………………………………………(1)
Họ và tên:…………………………………………….(2); Mã số hồ sơ:…………….........(3)
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………
Khiếu nại ……………………………………………………………………………………..(4)
Nội dung khiếu nại……………………………………………………………………………(5)
……………………………………………………………………………………………………
(Tài liệu, chứng từ kèm theo – nếu có)
| NGƯỜI KHIẾU NẠI |
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại (nếu có)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
-------------------
…………, ngày…..tháng…..năm………
GIẤY ỦY QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người ủy quyền:………………………………………………………………….(1)
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………(2)
Số CMND: …………………………………..Cấp ngày……………tháng……….năm………
Nơi cấp:……………………………………………………………………………………………
Họ và tên người được ủy quyền………………………………………………………………..
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………….
Số CMND:………………………………..Cấp ngày…………….tháng………năm………….
Nơi cấp:……………………………………………………………………………………………
Nội dung ủy quyền:……………………………………………………………………………(3)
Trong quá trình giải quyết khiếu nại, người được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy quyền.
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi người ủy quyền cư trú | NGƯỜI ỦY QUYỀN |
(1) Nếu người ủy quyền là người đại diện cho cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác để khiếu nại thì phải ghi rõ chức vụ của người ủy quyền.
(2) Nơi người ủy quyền khiếu nại cư trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức ủy quyền thì phải ghi rõ địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(3) Ủy quyền toàn bộ để khiếu nại hay ủy quyền một số nội dung (Trường hợp ủy quyền một số nội dung thì phải ghi rõ nội dung ủy quyền).
2. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tiếp nhận đơn
Nếu khiếu nại lần hai thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh, Giám đốc Sở theo Điều 20, 21 Luật Khiếu nại thì người khiếu nại phải gửi đơn kèm theo bản sao quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu và các tài liệu liên quan.
* Bước 2: Thụ lý đơn
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, cơ quan có thẩm quyền thụ lý đơn để giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu biết; trường hợp không thụ lý để giải quyết thì thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại và nêu rõ lý do.
* Bước 3: Xác minh vụ việc khiếu nại.
Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần hai, cơ quan có thẩm quyền căn cứ vào vào nội dung, tính chất của việc khiếu nại tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại. Việc xác minh thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 29 Luật Khiếu nại, Mục 2, chương II của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
* Bước 4: Tổ chức đối thoại
Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần hai, cơ quan có thẩm quyền tiến hành đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có Liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại, hướng giải quyết khiếu nại, thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại.
Khi đối thoại, đại diện cơ quan thẩm quyền nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc đối thoại được lập thành biên bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.
* Bước 5: Ra quyết định giải quyết khiếu nại.
Chủ tịch tỉnh, giám đốc sở ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản. Nội dung quyết định giải quyết khiếu nại có các nội dung: ngày, tháng, năm ra quyết định; tên, địa chỉ của người khiếu nại, người bị khiếu nại; nội dung khiếu nại; kết quả giải quyết khiếu nại của người giải quyết khiếu nại lần đầu; kết quả xác minh nội dung khiếu nại; kết quả đối thoại; căn cứ pháp luật để giải quyết khiếu nại; kết luận nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hoặc sai toàn bộ. Trường hợp khiếu nại là đúng hoặc đúng một phần thì yêu cầu người có quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính, chấm dứt hành vi hành chính bị khiếu nại. Trường hợp kết luận nội dung khiếu nại là sai toàn bộ thì yêu cầu người khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan thực hiện nghiêm chỉnh quyết định hành chính, hành vi hành chính; việc bồi thường cho người bị thiệt hại (nếu có); quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại lần 2, gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến. Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở công khai quyết định giải quyết khiếu nại theo một trong các hình thức sau đây: công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người bị khiếu nại công tác; niêm yết tại trụ sở cơ quan; thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.
- Cách thức thực hiện: gửi trực tiếp hoặc theo đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 43, Luật Khiếu nại:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
+ Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp;
+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có);
+ Biên bản tổ chức đối thoại (nếu có);
+ Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu
+ Các tài liệu khác có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
Theo Điều 37, Luật Khiếu nại:
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
- Đối tượng thực hiện TTHC: tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp tỉnh, giám đốc sở.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra tỉnh, Thanh tra sở, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thuộc các sở.
- Kết quả thực hiện TTHC: quyết định giải quyết khiếu nại lần hai.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn khiếu nại, giấy ủy quyền khiếu nại và các mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Theo Điều 36, Luật Khiếu nại:
+ Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
+ Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
+ Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại.
+ Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai.
+Việc khiếu nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết.
- Căn cứ pháp lý của TTHC: Luật Khiếu nại, Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại, Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
………., ngày .... tháng .... năm............
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi: ……………………………………………………………………………………(1)
Họ và tên:…………………………………………………….(2); Mã số hồ sơ: ….……...(3)
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………….…
Khiếu nại ……………………………………………………………………………………(4)
Nội dung khiếu nại………………………………………..……………………………….(5)
……………………………………………………………………………………………………
(Tài liệu, chứng từ kèm theo - nếu có)
| NGƯỜI KHIẾU NẠI |
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại (nếu có);
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……….., ngày…….tháng…….năm…………
GIẤY ỦY QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người ủy quyền:…………………………………………………………………..(1)
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………....(2)
Số CMND:………………………………Cấp ngày ...................tháng…………..năm………
Nơi cấp:……………………………………………………………………………………………
Họ và tên người được ủy quyền.………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………..………………………………………………………………..
Số CMND: .………………………………Cấp ngày ....................tháng………….năm ……
Nơi cấp: ……………………………..……………………………………………………………
Nội dung ủy quyền: …………..………………………………………………………………(3)
Trong quá trình giải quyết khiếu nại, người được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy quyền.
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi người ủy quyền cư trú | NGƯỜI ỦY QUYỀN |
(1) Nếu người ủy quyền là người đại diện cho cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác để khiếu nại thì phải ghi rõ chức vụ của người ủy quyền.
(2) Nơi người ủy quyền khiếu nại cư trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức ủy quyền thì phải ghi rõ địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(3) Ủy quyền toàn bộ để khiếu nại hay ủy quyền một số nội dung (Trường hợp ủy quyền một số nội dung thì phải ghi rõ nội dung ủy quyền).
II. Thủ tục giải quyết tố cáo
1. Giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo: khi nhận được tố cáo thì người giải quyết tố cáo có trách nhiệm phân loại và xử lý như sau:
+ Nếu tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW và thủ trưởng các cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, phải kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo và quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố cáo, đồng thời thông báo cho người tố cáo biết lý do việc không thụ lý, nếu có yêu cầu; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày;
+ Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, người tiếp nhận phải chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo, nếu có yêu cầu. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
* Bước 2: Thụ lý, xác minh nội dung tố cáo: chủ tịch UBND cấp tỉnh và thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh ban hành quyết định thụ lý giải quyết tố cáo (sau đây gọi tắt là quyết định thụ lý). Việc thay đổi, bổ sung nội dung quyết định thụ lý phải thực hiện bằng quyết định của người giải quyết tố cáo. Trong trường hợp người giải quyết tố cáo tiến hành xác minh thì trong quyết định thụ lý phải thành lập đoàn xác minh tố cáo hoặc tổ xác minh tố cáo (sau đây gọi chung là tổ xác minh) có từ hai người trở lên, trong đó giao cho một người làm trưởng đoàn xác minh hoặc tổ trưởng tổ xác minh (sau đây gọi chung là tổ trưởng tổ xác minh). Trong quá trình xác minh, tổ xác minh phải làm việc với người bị tố cáo, người tố cáo; thu thập các tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo; báo cáo kết quả xác minh...(Theo quy định tại các điều từ Điều 12- Điều 20 của Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/201 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo).
* Bước 3: kết luận nội dung tố cáo: căn cứ báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với các quy định của pháp luật, chủ tịch UBND tỉnh hoặc thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh ban hành kết luận nội dung tố cáo.
* Bước 4: xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo: ngay sau khi có kết luận về nội dung tố cáo, chủ tịch UBND tỉnh hoặc thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh phải căn cứ kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo để xử lý theo quy định tại điều 24 Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ.
* Bước 5: công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo.
Theo quy định tại Điều 25 Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ:
+ Người giải quyết tố cáo có trách nhiệm công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ.
+ Trong trường hợp người tố cáo có yêu cầu thì người giải quyết tố cáo thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo, trừ những thông tin thuộc bí mật nhà nước. Việc thông báo kết quả giải quyết tố cáo được thực hiện bằng một trong hai hình thức sau:
● Gửi kết luận nội dung tố cáo, quyết định, văn bản xử lý tố cáo.
● Gửi văn bản thông báo kết quả giải quyết tố cáo theo Mẫu số 19-TC ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ, trong đó phải nêu được kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo, nội dung quyết định, văn bản xử lý tố cáo.
- Cách thức thực hiện:
+ Tố cáo trực tiếp;
+ Gửi đơn tố cáo qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ giải quyết tố cáo gồm:
+ Nhóm 1 gồm các văn bản, tài liệu sau: đơn tố cáo hoặc biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp; quyết định thụ lý, quyết định thành lập tổ xác minh; kế hoạch xác minh tố cáo; báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh nội dung tố cáo; kết luận nội dung tố cáo; các văn bản thông báo, xử lý, kiến nghị xử lý tố cáo.
+ Nhóm 2 gồm các văn bản, tài liệu sau: các biên bản làm việc; văn bản, tài liệu, chứng cứ thu thập được; văn bản giải trình của người bị tố cáo; các tài liệu khác có liên quan đến nội dung tố cáo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: theo quy định tại Điều 21 Luật Tố cáo: thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
- Đối tượng thực hiện TTHC: tổ chức, cá nhân,
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh, giám đốc sở.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra tỉnh; Thanh tra sở; cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thuộc các sở.
- Kết quả thực hiện TTHC: kết luận nội dung tố cáo và quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn tố cáo và các mẫu văn bản ban hành trong quá trình giải quyết tố cáo được quy định tại Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 20 Luật Tố cáo: người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết tố cáo trong các trường hợp sau đây:
+ Tố cáo về vụ việc đã được người đó giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới;
+ Tố cáo về vụ việc mà nội dung và những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật;
+ Tố cáo về vụ việc mà người có thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điêu kiện để kiểm tra, xác minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm.
- Căn cứ pháp lý của TTHC: Luật Tố cáo 2011; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tố cáo; Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
………., ngày ………tháng ……năm…………
ĐƠN TỐ CÁO
Kính gửi: …………………………………..(1)
Tên tôi là: ………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của: …………………………………
…………………………………………………………………………………………………(2)
Nay tôi đề nghị:………………………………………………………………………………(3)
………………………………………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan những nội dung tố cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo sai.
| NGƯỜI TỐ CÁO |
(1) Tên cơ quan tiếp nhận tố cáo.
(2) Họ tên, chức vụ và hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo.
(3) Người, cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
- 1Quyết định 3059/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 507/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Thanh tra trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 3Quyết định 145/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Hà Giang
- 4Quyết định 1034/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết, phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Long An
- 5Quyết định 2437/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra thành phố Cần Thơ
- 6Quyết định 1810/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 98/QĐHC-CTUBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 3059/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Khánh Hòa
- 6Quyết định 507/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Thanh tra trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 7Quyết định 145/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Hà Giang
- 8Quyết định 1034/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết, phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Long An
- 9Quyết định 2437/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra thành phố Cần Thơ
- 10Quyết định 1810/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11Quyết định 98/QĐHC-CTUBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng
Quyết định 585/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Long An
- Số hiệu: 585/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/02/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Đỗ Hữu Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra