- 1Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Thông tư 03/2022/TT-BXD hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 09/2023/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Tuyên Quang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 580/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 05 tháng 6 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 03/2022/TT-BXD ngày 27 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 89-NQ/TU ngày 11 tháng 5 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Tuyên Quang về công tác tổ chức và cán bộ;
Căn cứ Quyết định số 09/2023/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Tuyên Quang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1064/TTr-SXD ngày 22 tháng 5 năm 2023 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Báo cáo số 212/BC-SNV ngày 30 tháng 5 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định số lượng cấp phó của phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Sở Xây dựng tỉnh Tuyên Quang như sau:
1. Văn phòng: 01 Phó Chánh Văn phòng.
2. Thanh tra: 01 Phó Chánh Thanh tra.
3. Phòng Quy hoạch kiến trúc: 01 Phó Trưởng phòng.
4. Phòng Phát triển đô thị và Nhà ở: 01 Phó Trưởng phòng.
5. Phòng Quản lý xây dựng: 01 Phó Trưởng phòng.
6. Phòng Giám định xây dựng: 01 Phó Trưởng phòng.
Điều 2. Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Xây dựng tỉnh Tuyên Quang
1. Trung tâm Quy hoạch xây dựng
a) Vị trí chức năng
Trung tâm Quy hoạch xây dựng là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Xây dựng; có chức năng tư vấn phục vụ công tác quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế kiến trúc. Trung tâm chịu sự chỉ đạo, quản lý toàn diện, trực tiếp của Sở Xây dựng; đồng thời, chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của các cục, vụ quản lý chuyên ngành thuộc Bộ Xây dựng.
Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng theo quy định của pháp luật.
b) Nhiệm vụ
- Tư vấn lập và điều chỉnh quy hoạch xây dựng bao gồm: Quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, khu công nghiệp, quy hoạch vật liệu xây dựng, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn, quy hoạch dự án công trình, quy hoạch các khu chức năng khác và tư vấn công tác quản lý xây dựng quy hoạch đô thị; khảo sát địa hình, địa chất công trình.
- Tư vấn thiết kế - dự toán các công trình: Xây dựng dân dụng - công nghiệp, giao thông, thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật đô thị và ngoài đô thị.
- Quản lý bộ máy, vị trí việc làm, số lượng người làm việc; tài chính, tài sản; thực hiện chế độ, chính sách đối với viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh và ủy quyền của Giám đốc Sở Xây dựng.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Xây dựng giao.
c) Cơ cấu tổ chức
- Lãnh đạo Trung tâm gồm: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
- Phòng thuộc Trung tâm (phòng có từ 07 người làm việc trở lên), gồm:
+ Phòng Hành chính tổng hợp, cơ cấu tổ chức gồm: Trưởng phòng; 01 Phó Trưởng phòng; viên chức chuyên môn, nghiệp vụ, hỗ trợ, phục vụ, nhân viên; hợp đồng lao động.
+ Phòng Tư vấn quy hoạch xây dựng, cơ cấu tổ chức gồm: Trưởng phòng, 01 Phó Trưởng phòng, viên chức chuyên môn, nghiệp vụ, hợp đồng lao động.
+ Phòng Khảo sát: Trưởng phòng, 01 Phó Trưởng phòng, viên chức chuyên môn, nghiệp vụ, hợp đồng lao động.
2. Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng
a) Vị trí chức năng
Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Xây dựng; có chức năng kiểm định, giám định chất lượng công trình xây dựng theo quy định. Trung tâm chịu sự chỉ đạo, quản lý toàn diện, trực tiếp của Sở Xây dựng; đồng thời, chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của các cục, vụ quản lý chuyên ngành thuộc Bộ Xây dựng.
Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng theo quy định của pháp luật.
b) Nhiệm vụ
- Thực hiện thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình trong quá trình thi công xây dựng, tư vấn kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng;
- Kiểm định, giám định phục vụ công tác bảo trì công trình xây dựng, giám định chất lượng công trình xây dựng trước khi đưa vào sử dụng hoặc thanh lý, chuyển đổi mục đích sử dụng, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, thế chấp theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước, chủ đầu tư, chủ sử dụng;
- Tư vấn về: Thẩm tra nhiệm vụ khảo sát xây dựng; thẩm tra nhiệm vụ thiết kế và chi phí chuẩn bị dự án; quản lý dự án; giám sát thi công; thẩm tra thiết kế - dự toán công trình: dân dụng - công nghiệp, giao thông, thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật đô thị và ngoài đô thị; giám sát khảo sát xây dựng;
- Tư vấn lập hồ sơ mời thầu xây lắp công trình, đấu thầu, phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu và lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật;
- Quản lý bộ máy, vị trí việc làm, số lượng người làm việc; tài chính, tài sản; thực hiện chế độ, chính sách đối với viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh và ủy quyền của Giám đốc Sở Xây dựng.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Xây dựng giao.
c) Cơ cấu tổ chức
- Lãnh đạo Trung tâm gồm: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc
- Phòng thuộc Trung tâm (phòng có từ 07 người làm việc trở lên), gồm:
+ Phòng Hành chính tổng hợp, cơ cấu tổ chức gồm: Trưởng phòng; 01 Phó Trưởng phòng; viên chức chuyên môn nghiệp vụ, hỗ trợ, phục vụ, nhân viên; hợp đồng lao động.
+ Phòng Tư vấn xây dựng, cơ cấu tổ chức gồm: Trưởng phòng, 01 Phó Trưởng phòng, viên chức chuyên môn, nghiệp vụ, hợp đồng lao động.
+ Phòng Thí nghiệm vật liệu xây dựng, cơ cấu tổ chức gồm: Trưởng phòng; 01 Phó Trưởng phòng; viên chức chuyên môn, nghiệp vụ; hợp đồng lao động.
1. Giám đốc Sở Xây dựng:
a) Bố trí, sắp xếp công chức, viên chức, người lao động theo cơ cấu tổ chức và quản lý, sử dụng số lượng cấp phó của các đơn vị bảo đảm đúng quy định.
b) Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng thuộc đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm không bị trùng lặp, chồng chéo hoặc bỏ sót chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
c) Chỉ đạo các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở: Rà soát, phê duyệt vị trí việc làm; phê duyệt số lượng người làm việc hằng năm của đơn vị và từng phòng thuộc đơn vị bảo đảm tiêu chí thành lập phòng theo đúng quy định hiện hành.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này theo quy định.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2023.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc sở: Xây dựng, Nội vụ; người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 1818/QĐ-UBND năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2023 về quy định số lượng cấp phó của cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang
- 4Quyết định 21/2023/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Đắk Nông
- 5Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định số lượng cấp phó của phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Sở; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tuyên Quang
- 6Quyết định 17/2023/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Tây Ninh
- 7Quyết định 07/2023/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Bình Phước
- 1Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên Quang
- 7Thông tư 03/2022/TT-BXD hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Quyết định 1818/QĐ-UBND năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Tuyên Quang
- 9Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2023 về quy định số lượng cấp phó của cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang
- 10Quyết định 09/2023/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Tuyên Quang
- 11Quyết định 21/2023/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Đắk Nông
- 12Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định số lượng cấp phó của phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Sở; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tuyên Quang
- 13Quyết định 17/2023/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Tây Ninh
- 14Quyết định 07/2023/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Bình Phước
Quyết định 580/QĐ-UBND năm 2023 quy định số lượng cấp phó của phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Sở; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Xây dựng tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 580/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/06/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/06/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực