- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND quy định khu vực không được phép chăn nuôi và chính sách hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 580/QĐ-CT | Vĩnh Phúc, ngày 25 tháng 4 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HỖ TRỢ DI DỜI CƠ SỞ CHĂN NUÔI RA KHỎI KHU VỰC KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ UBND CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về quy định khu vực không được phép chăn nuôi và chính sách hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT tại Tờ trình số 47/TTr-SNN&PTNT ngày 17/4/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính về chính sách hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND phường, thị trấn và UBND cấp huyện.
Sở Nông nghiệp & PTNT có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC trên, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt theo quy định tại điểm a, khoản 3, điều 8 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, UBND các phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 580/QĐ-CT ngày 25/4/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I | Lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
1 | Chính sách hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh |
PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1.Chính sách hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh
1 | Trình tự thực hiện | - Chủ các cơ sở chăn nuôi làm đơn cam đoan chấm dứt hoạt động chăn nuôi trong khu vực không được phép chăn nuôi và đề nghị hỗ trợ (theo mẫu 01 kèm theo Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND) gửi ủy ban nhân dân phường, thị trấn (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa). - Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đơn, ủy ban nhân dân phường, thị trấn Quyết định thành lập Tổ xác minh (thành phần gồm: Đại diện UBND phường, thị trấn; cán bộ phụ trách nông nghiệp và phát triển nông thôn; Tổ trưởng tổ dân phố; đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phường, thị trấn) để thực hiện xác minh diện tích nền chuồng trại chăn nuôi thực tế trước khi tự thực hiện việc tháo dỡ, di dời cơ sở chăn nuôi hoặc ngừng hoạt động chăn nuôi của các cơ sở chăn nuôi và đề xuất mức hỗ trợ (Theo mẫu 03 kèm theo Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND). Sau khi tự thực hiện việc tháo dỡ, di dời cơ sở chăn nuôi hoặc ngừng hoạt động chăn nuôi Tổ xác minh thực hiện kiểm tra, nghiệm thu diện tích nền chuồng trại chăn nuôi để hỗ trợ (Theo mẫu 04 kèm theo Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND). - Trước ngày 20 tháng cuối quý, ủy ban nhân dân phường, thị trấn phê duyệt danh sách các cơ sở chăn nuôi đủ điều kiện hỗ trợ và thực hiện niêm yết công khai danh sách tại nhà văn hóa tổ dân phố nơi cư trú, trụ sở ủy ban nhân dân phường, thị trấn trong thời hạn 10 ngày làm việc để nhân dân kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện (Theo mẫu 05 kèm theo Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND). -Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời gian niêm yết công khai danh sách; ủy ban nhân dân phường, thị trấn tổng hợp danh sách các cơ sở chăn nuôi đủ điều kiện hỗ trợ và làm văn bản đề nghị hỗ trợ gửi ủy ban nhân dân cấp huyện. - Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản, ủy ban nhân dân cấp huyện cấp bổ sung kinh phí cho các phường, thị trấn để triển khai thực hiện chi hỗ trợ các cơ sở chăn nuôi theo quy định. |
2 | Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp |
3 | Thành phần hồ sơ | 1. Đơn cam đoan chấm dứt hoạt động chăn nuôi trong khu vực không được phép chăn nuôi và đề nghị hỗ trợ cho chủ cơ sở chăn nuôi. 2. Bản sao chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân. 3. Kê khai diện tích nền chuồng trại và số lượng đàn vật nuôi (trước ngày 30 tháng 6 năm 2023). 4. Biên bản xác minh diện tích nền chuồng trại chăn nuôi thực tế trước khi tự thực hiện việc tháo dỡ, di dời cơ sở chăn nuôi hoặc ngừng hoạt động chăn nuôi trong khu vực không được phép chăn nuôi. 5. Biên bản nghiệm thu diện tích nền chuồng trại chăn nuôi đã tự thực hiện việc tháo dỡ, di dời cơ sở chăn nuôi hoặc ngừng hoạt động chăn nuôi được hỗ trợ. 6. Văn bản đề nghị hỗ trợ của ủy ban nhân dân phường, thị trấn gửi ủy ban nhân dân huyện, thành phố. Đối với giấy tờ là bản sao, người nộp hồ sơ có trách nhiệm xuất trình bản gốc để đối chiếu. |
4 | Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
5 | Thời gian giải quyết | 15 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt cấp kinh phí. |
6 | Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính | Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân phường, thị trấn. |
7 | Đối tượng thực hiện | Chủ cơ sở chăn nuôi quy định tại khoản 1, Điều 2 Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc. |
8 | Địa điểm thực hiện | Ủy ban nhân dân phường, thị trấn và UBND cấp huyện (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa). |
9 | Tên mẫu tờ khai | Đơn cam đoan chấm dứt chăn nuôi và đề nghị hỗ trợ cho chủ cơ sở chăn nuôi theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục III kèm theo Nghị quyết. |
10 | Phí, lệ phí | Không |
11 | Kết quả thực hiện | Danh sách các cơ sở chăn nuôi đủ điều kiện hỗ trợ trên địa bàn quản lý. |
12 | Yêu cầu, điều kiện | a) Chủ cơ sở chăn nuôi tại khoản 7 Mục này có đầy đủ điều kiện hỗ trợ quy định tại Khoản 2, Điều 2 Nghị quyết. b) Thời điểm nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ: Sau khi có văn bản triển khai thực hiện của Ủy ban nhân dân phường, thị trấn và trong khoảng thời gian từ ngày Nghị quyết có hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024. c) Không hỗ trợ đối với chủ cơ sở chăn nuôi thuộc một trong các trường hợp sau đây: - Chủ cơ sở chăn nuôi không đủ một trong các điều kiện hỗ trợ quy định tại khoản 2, Điều 2 của Nghị quyết này. - Chuồng trại chăn nuôi được xây dựng sau thời điểm Nghị quyết này có hiệu lực thi hành. - Chưa hoàn thành việc tự thực hiện tháo dỡ, di dời cơ sở chăn nuôi hoặc ngừng hoạt động chăn nuôi tại khu vực không được phép chăn nuôi. |
13 | Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về quy định khu vực không được phép chăn nuôi và chính sách hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. |
PHỤ LỤC
CÁC MẪU BIỂU TRONG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Mẫu số 01 | Đơn cam đoan chấm dứt hoạt động chăn nuôi trong khu vực không được phép chăn nuôi và đề nghị hỗ trợ của chủ cơ sở chăn nuôi |
Mẫu số 02 | Kê khai diện tích nền chuồng trại và số lượng đàn vật nuôi |
Mẫu số 03 | Biên bản xác minh diện tích nền chuồng trại chăn nuôi thực tế trước khi tháo dỡ, di dời hoặc chấm dứt hoạt động chăn nuôi để hỗ trợ |
Mẫu số 04 | Biên bản nghiệm thu diện tích nền chuồng trại chăn nuôi đã tự thực hiện việc tháo dỡ, di dời hoặc chấm dứt hoạt động chăn nuôi trong khu vực không được phép chăn nuôi để hỗ trợ |
Mẫu số 05 | Danh sách niêm yết công khai các cơ sở chăn nuôi được hỗ trợ |
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN CAM ĐOAN
CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CHĂN NUÔI TRONG KHU VỰC KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CHĂN NUÔI VÀ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Kính gửi: UBND phường (thị trấn) ………..…………………..………………...
Tên tôi là: ………………...………...... Điện thoại: ..……………..………………...…………
Số CMND/CCCD: ……………...…....., ngày cấp: ..…………..…., nơi cấp: .....................
Địa chỉ: Tổ dân phố….......... phường (thị trấn) ….....................Huyện (thành phố)….......
………………….
Sau khi được tuyên truyền, tìm hiểu về các nội dung Nghị quyết số ……/2022/NQ-HĐND ngày …. /12/2022 của HĐND tỉnh. Tôi thuộc đối tượng phải chấm dứt chăn nuôi trong khu vực không được phép chăn nuôi theo quy định. Vậy tôi làm đơn này với nội dung như sau:
(1) Tôi tự nguyện (tháo dỡ, di dời và chấm dứt hoạt động chăn nuôi) kể từ ngày .... tháng ..... năm .....
(2) Đề nghị nhà nước hỗ trợ cho việc tháo dỡ, di dời hoặc chấm dứt hoạt động chăn nuôi với diện tích nền chuồng trại chăn nuôi là ...........m2.
(3) Tổng số lượng đàn vật nuôi hiện có: …………. (Con)
(Có tờ kê khai diện tích và số lượng đàn vật nuôi kèm theo)
Tôi xin cam kết không thực hiện hoạt động chăn nuôi trở lại và cam đoan thông tin trên là đúng sự thật. Nếu sai, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA UBND PHƯỜNG (THỊ TRẤN) …………….. | ………….., ngày .….. tháng ….. năm….. |
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
KÊ KHAI DIỆN TÍCH VÀ SỐ LƯỢNG ĐÀN VẬT NUÔI
Tên chủ hộ:............................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................
Số điện thoại (nếu có):..........................................................................................
1. Số lượng đàn vật nuôi
Số TT | Loại vật nuôi | Số lượng (con) | Diện tích nền chuồng nuôi (m2) | Ghi chú |
1 | Trâu, bò |
|
|
|
2 | Lợn các loại |
|
|
|
3 | Gia cầm |
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
2. Thời gian dự kiến chấm dứt chăn nuôi: ……………….
Ghi chú: Tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai diện tích và số lượng đàn vật nuôi nộp bản kê khai trực tiếp cho UBND phường, thị trấn. | …..., Ngày ….. tháng…..năm ..... |
Mẫu số 03
UBND PHƯỜNG (THỊ TRẤN) ............. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
Xác minh diện tích nền chuồng trại chăn nuôi thực tế trước khi tự thực hiện việc tháo dỡ, di dời hoặc chấm dứt hoạt động chăn nuôi
Thời gian bắt đầu...........................................................................................
Địa điểm tại ..................................................................................................
Thành phần tham dự:
I. Tổ xác minh diện tích nền chuồng trại chăn nuôi
1. Ông (bà):....................................................................................................
2. Ông (bà):....................................................................................................
3. Ông (bà):....................................................................................................
4. Ông (bà):....................................................................................................
II. Chủ cơ sở chăn nuôi:
Ông (bà).........................................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................
Căn cứ vào đơn chấm dứt hoạt động chăn nuôi và đề nghị hỗ trợ ngày ............ tháng ........năm 20........ của ..............................................chúng tôi tiến hành đo đạc, kiểm tra diện tích nền chuồng trại chăn nuôi ..................................... như sau:
1. Tổng diện tích nền chuồng trại chăn nuôi: ………………………. (m2)
- Diện tích nền chuồng trại số 1: ………………………. (m2)
- Diện tích nền chuồng trại số 2: ………………………. (m2)
2. Kết luận:
.......................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi .........., ngày ......... tháng ...... năm 20….....
Biên bản gồm ......... trang, được lập thành ............... bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên đại diện giữ 01 bản. Biên bản đọc lại cho mọi người cùng nghe, đồng ý và cùng ký tên dưới đây.
Đại diện Tổ xác minh | Chủ cơ sở | Người lập biên bản |
Mẫu số 04
UBND PHƯỜNG (THỊ TRẤN) ............. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
Diện tích nền chuồng trại chăn nuôi đã tự thực hiện việc tháo dỡ, di dời hoặc chấm dứt hoạt động chăn nuôi được hỗ trợ
Thời gian bắt đầu ..........................................................................................
Địa điểm tại ..................................................................................................
Thành phần tham dự:
I. Tổ xác minh diện tích nền chuồng trại chăn nuôi
1. Ông (bà): ...................................................................................................
2. Ông (bà): ...................................................................................................
3. Ông (bà): ...................................................................................................
4. Ông (bà): ...................................................................................................
II. Chủ cơ sở chăn nuôi:
Ông (bà) ........................................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................
Tiến hành kiểm tra, nghiệm thu diện tích nền chuồng trại chăn nuôi đã tự thực hiện việc tháo dỡ, di dời hoặc chấm dứt hoạt động chăn nuôi để đề xuất mức hỗ trợ cho cơ sở chăn nuôi theo quy định như sau:
- Diện tích nền chuồng trại chăn nuôi đề nghị hỗ trợ: ………… (m2)
- Kinh phí hỗ trợ: ………………………… (đ)
Biên bản lập xong hồi .........., ngày ......... tháng ...... năm 20.....
Biên bản gồm ......... trang, được lập thành ............... bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên đại diện giữ 01 bản.Biên bản đọc lại cho mọi người cùng nghe, đồng ý và cùng ký tên dưới đây.
Đại diện Tổ xác minh | Chủ cơ sở | Người lập biên bản |
Mẫu số 05
UBND PHƯỜNG (THỊ TRẤN) ............. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NIÊM YẾT, CÔNG KHAI
Cơ sở chăn nuôi được hỗ trợ sau khi tự thực hiện tháo dỡ, di dời hoặc chấm dứt hoạt động chăn nuôi trên địa bàn phường/thị trấn…………………
STT | Họ và tên chủ cơ sở | Địa chỉ | Diện tích nền chuồng trại chăn nuôi hỗ trợ (m2) | Định mức (đ) | Thành tiền (đ) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
T/M. UBND PHƯỜNG/THỊ TRẤN ………………………………. | NGƯỜI LẬP BIỂU |
- 1Quyết định 1556/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Chăn nuôi, Thú y và Thuỷ sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên
- 2Quyết định 5031/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực chăn nuôi, thú y thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 591/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong các lĩnh vực Chăn nuôi, Thú y và Thuỷ sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND quy định khu vực không được phép chăn nuôi và chính sách hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 9Quyết định 1556/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Chăn nuôi, Thú y và Thuỷ sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên
- 10Quyết định 5031/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực chăn nuôi, thú y thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh
- 11Quyết định 591/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong các lĩnh vực Chăn nuôi, Thú y và Thuỷ sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên
Quyết định 580/QĐ-CT năm 2024 công bố thủ tục hành chính hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân phường, thị trấn và Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 580/QĐ-CT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/04/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Vũ Việt Văn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/04/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực