Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2016/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 20 tháng 9 năm 2016 |
ĐẶT, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM, TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh đặt, đổi tên đường trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 144/TTr-SVHTTDL ngày 14 tháng 9 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đặt, đổi tên đường trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận như sau:
1. Tên đường của các tuyến đường đã được thành phố Phan Rang - Tháp Chàm đặt tên từ năm 2005 (theo Dự án “Đặt bổ sung và điều chỉnh hệ thống tên đường thị xã Phan Rang - Tháp Chàm” năm 2005): 70 tuyến đường (đính kèm Phụ lục 1).
2. Tên đường của các tuyến đường đã được thành phố Phan Rang - Tháp Chàm đặt tên sau năm 2005 đến nay (chưa có tên trong Dự án “Đặt bổ sung và điều chỉnh hệ thống tên đường thị xã Phan Rang - Tháp Chàm” năm 2005): 07 tuyến đường (đính kèm Phụ lục 2).
3. Tên đường của các tuyến đường mới xây dựng, phát triển theo quy hoạch: 51 tuyến đường (đính kèm Phụ lục 3).
Điều 2. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện đặt, đổi tên đường trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận; định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TÊN ĐƯỜNG CỦA CÁC TUYẾN ĐƯỜNG ĐÃ ĐƯỢC THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM ĐẶT TÊN TỪ NĂM 2005 (THEO DỰ ÁN “ĐẶT BỔ SUNG VÀ CHỈNH HỆ THỐNG TÊN ĐƯỜNG THỊ XÃ PHAN RANG - THÁP CHÀM” NĂM 2005)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT | Tên mới | Điểm đầu | Điểm cuối | Xã, phường |
1 | Tôn Đản | Trần Nhân Tông | Quang Trung | Phường Thanh Sơn |
2 | Nguyễn Văn Nhu | Bắc đường 16/4 | Bùi Thị Xuân | Phường Mỹ Bình |
3 | Nguyễn Chích | Bắc đường 16/4 | Bùi Thị Xuân | Phường Mỹ Bình |
4 | Nguyễn Đức Cảnh | Nam Đường 16/4 | Nguyễn Công Trứ | Phường Mỹ Hải |
5 | Võ Giới Sơn | Nam Đường 16/4 | Nguyễn Công Trứ | Phường Mỹ Hải |
6 | Phạm Đình Hổ | Bắc Đường 16/4 | Bùi Thị Xuân | Phường Mỹ Bình |
7 | Phan Đình Giót | Nam Đường 16/4 | Nguyễn Công Trứ | Phường Mỹ Hải |
8 | Nguyễn Thị Định | Nguyễn Trãi nối dài | Lê Lợi | Phường Kinh Dinh, Tấn Tài |
9 | Đông Sơn | Bắc đường 16/4 | Bùi Thị Xuân | Phường Mỹ Bình |
10 | Phan Chu Trinh | Bắc đường 16/4 | B17 | Phường Mỹ Bình |
11 | Mạc Đĩnh Chi | Nguyễn Đức Cảnh | Triệu Quang Phục | Phường Mỹ Hải |
12 | Phan Kế Bính | Bùi Thị Xuân | B14 | Phường Mỹ Bình |
13 | Phan Văn Lân | Bùi Thị Xuân | Bà Huyện Thanh Quan | Phường Mỹ Bình |
14 | Phạm Văn Hai | Bùi Thị Xuân | Bà Huyện Thanh Quan | Phường Mỹ Bình |
15 | Lê Lai | Võ Giới Sơn | Trần Hưng Đạo | Phường Mỹ Hải |
16 | Phan Văn Trị | Phan Văn Lân | B13 | Phường Mỹ Bình |
17 | Chu Văn An | Đông Sơn | Phạm Văn Hai | Phường Mỹ Bình |
18 | Nguyễn Biểu | Nguyễn Đức Cảnh | Nguyễn Chí Thanh | Phường Mỹ Hải |
19 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Nam đường 16/4 | Nguyễn Biểu | Phường Mỹ Hải |
20 | Nguyễn Chí Thanh | N1 | Trần Đại Nghĩa | Phường Mỹ Hải |
21 | Trần Huy Liệu | Nam đường 16/4 | Nguyễn Công Trứ | Phường Mỹ Hải |
22 | Triệu Quang Phục | Trần Hưng Đạo | Trần Huy Liệu | Phường Mỹ Hải |
23 | Trần Kỷ | Triệu Quang Phục | Lê Lai | Phường Mỹ Hải |
24 | Mạc Thị Bưởi | Nguyễn Văn Nhu | KDC | Phường Mỹ Bình |
25 | Bà Huyện Thanh Quan | Nguyễn Chích | Phan Văn Lân | Phường Mỹ Bình |
26 | Trần Ca | Nguyễn Văn Cừ | Dương Đình Nghệ | Phường Đài Sơn |
27 | Dương Đình Nghệ | Nguyễn Văn Cừ | Trần Ca | Phường Đài Sơn |
28 | Nguyễn Viết Xuân | Đinh Công Tráng | KDC | Phường Đài Sơn |
29 | Nguyễn Văn Tố | Huỳnh Tấn Phát | KDC | Phường Đài Sơn |
30 | Phan Thanh Giản | Trần Quốc Thảo | Trần Hữu Duyệt | Phường Đài Sơn |
31 | Phạm Hùng | Hà Huy Giáp | Dương Quảng Hàm | Phường Đài Sơn |
32 | Thái Thị Bôi | Hà Huy Giáp | Phan Thanh Giản | Phường Đài Sơn |
33 | Nguyễn Văn Huyên | Phạm Hùng | Huỳnh Tấn Phát | Phường Đài Sơn |
34 | Võ Văn Tần | Trần Quốc Thảo | Phạm Hùng | Phường Đài Sơn |
35 | Bạch Đằng | Đường HTLO | KDC Đông Hải | Phường Đông Hải |
36 | Phó Đức Chính | Minh Mạng | Trần Cao Vân | Phường Đô Vinh |
37 | Mai Xuân Thưởng | Ngã ba Nguyễn Thị Định | Nguyễn Thái Bình | Phường Tấn Tài |
38 | Huỳnh Tấn Phát | Thống Nhất | Dương Quảng Hàm | Phường Đài Sơn |
39 | Dương Quảng Hàm | Nguyễn Văn Cừ | Huỳnh Tấn Phát | Phường Đài Sơn |
40 | Trần Hữu Duyệt | Ngô Gia Tự | Huỳnh Tấn Phát | Phường Đài Sơn |
41 | Đinh Công Tráng | Trần Quốc Thảo | Hà Huy Giáp | Phường Đài Sơn |
42 | Hà Huy Giáp | Ngô Gia Tự | Huỳnh Tấn Phát | Phường Đài Sơn |
43 | Trần Quốc Thảo | Nguyễn Văn Cừ | Trần Hữu Duyệt | Phường Đài Sơn |
44 | Nguyễn Thượng Hiền | Hải Thượng Lãn Ông | Trần Thi | Phường Tấn Tài |
45 | Nguyễn Thái Bình | Mai Xuân Thưởng | Ngô Đức Kế | P. Tấn Tài, Mỹ Đông |
46 | Ngô Đức Kế | Nguyễn Thái Bình | Hải Thượng Lãn Ông | Phường Mỹ Đông |
47 | Trần Đại Nghĩa | Hải Thượng Lãn Ông | Trần Quý Cáp | P. Mỹ Hải, Mỹ Đông |
48 | Trịnh Hoài Đức | Yên Ninh | Hải Thượng Lãn Ông | P. Mỹ Hải, Đông Hải |
49 | Nguyễn Trường Tộ | Đường 21 tháng 8 | Trần Phú | Phường Phủ Hà |
50 | Lương Ngọc Quyến | Trần Phú | Đường Quy hoạch | Phường Phủ Hà |
51 | Trần Quý Cáp | Trần Đại Nghĩa | Võ Nguyên Giáp | P. Mỹ Hải, Mỹ Đông |
52 | Ông Ích Khiêm | Hải Thượng Lãn Ông | Sông Dinh | Phường Mỹ Đông |
53 | Phùng Chí Kiên | Hải Thượng Lãn Ông | Sông Dinh | Phường Mỹ Đông |
54 | Thái Văn Lung | Nam Đường 16/4 | Nguyễn Công Trứ | Phường Mỹ Hải |
55 | Nguyễn Hữu Hương | Lô 13E Quốc lộ 1 | Khu dân cư | Xã Thành Hải |
56 | Huỳnh Tịnh Của | Lô 13A Quốc lộ 1 | Khu dân cư | Xã Thành Hải |
57 | Trần Hiếm | Lô 15H | Lô 7D | Xã Thành Hải |
58 | Trần Quốc Toản | Lô 1A | Lô 7D | Xã Thành Hải |
59 | Phạm Ngũ Lão | Cầu Đạo Long 2 | Đường 21 tháng 8 | Phường Phước Mỹ |
60 | Trần Quang Diệu | Đoàn Thị Điểm | Nguyễn Tri Phương | P. Thanh Sơn, Mỹ Bình |
61 | Hoàng Diệu | Lê Thánh Tôn | Đường 16 tháng 4 | P. Thanh Sơn, Mỹ Bình |
62 | Nguyễn Công Trứ | Nguyễn Văn Nhu | Yên Ninh | Phường Mỹ Hải |
63 | Nguyễn Gia Thiều | Nguyễn Thị Định | Ngô Gia Tự | Phường Tấn Tài |
64 | Nguyễn Khoái | Nam Đường 16/4 | Bùi Thị Xuân | Phường Mỹ Hải |
65 | Lê Thánh Tôn | Ngô Gia Tự | Nguyễn Tri Phương | P. Thanh Sơn, Mỹ Bình |
66 | Trương Văn Ly | Bắc Đường 16/4 | Bùi Thị Xuân | Phường Mỹ Bình |
67 | Đặng Quang Cầm | Bắc Đường 16/4 | Bùi Thị Xuân | Phường Mỹ Bình |
68 | Bùi Thị Xuân | Nguyễn Tiệm | Yên Ninh | Phường Mỹ Bình |
69 | Cao Bá Quát | Nguyễn Văn Trỗi | Ngô Gia Tự | Phường Thanh Sơn |
70 | Nguyễn Tri Phương | Bắc đường 16/4 | Nguyễn Văn Cừ | Phường Mỹ Bình |
TÊN ĐƯỜNG CỦA CÁC TUYẾN ĐƯỜNG ĐÃ ĐƯỢC THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM ĐẶT TÊN SAU NĂM 2005 ĐẾN NAY (CHƯA CÓ TÊN TRONG DỰ ÁN “ĐẶT BỔ SUNG VÀ CHỈNH HỆ THỐNG TÊN ĐƯỜNG THỊ XÃ PHAN RANG - THÁP CHÀM” NĂM 2005)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT | Tên mới | Điểm đầu | Điểm cuối | Xã, phường |
1 | Hồng Bàng | Thống Nhất | Nguyễn Trãi | Phường Kinh Dinh |
2 | Trần Nhân Tông | Thống Nhất | Ngô Gia Tự | Phường Thanh Sơn |
3 | Hoàng Hoa Thám | Thống Nhất | Lương Ngọc Quyến | Phường Phủ Hà |
4 | Duy Tân | Lương Văn Can | Huỳnh Thúc Kháng | Phường Phước Mỹ |
5 | Nguyễn Cư Trinh | Đường 21/8 | Mương ông Cố | Phường Đô Vinh |
6 | Tô Hiệu | Lê Lợi | Ngô Gia Tự | P. Kinh Dinh, Tấn Tài |
7 | Phan Đăng Lưu | Lê Duẫn | Quốc lộ 27 | Phường Phước Mỹ, Bảo An, Đô Vinh |
TÊN ĐƯỜNG CỦA CÁC TUYẾN ĐƯỜNG MỚI XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN THEO QUY HOẠCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT | Tên đường mới | Điểm đầu | Điểm cuối | Xã, phường |
1 | Võ Nguyên Giáp | Yên Ninh | Cầu An Đông | P. Mỹ Đông, Đông Hải |
2 | Võ Trứ | Nguyễn Văn Cừ | Phan Bội Châu | Phường Mỹ Bình |
3 | Nguyễn Trác | Trường Chinh | Tỉnh lộ 704 | Phường Văn Hải |
4 | Yên Thế | Quốc lộ 1A | Đổng Dậu | Xã Thành Hải |
5 | Hoàng Văn Thụ | Võ Thị Sáu | Ngô Gia Tự | Phường Kinh Dinh |
6 | Phan Bội Châu | Nguyễn Thị Minh Khai | Đường 16 tháng 4 | Phường Mỹ Bình |
KDC Phước Mỹ 1 | ||||
7 | Võ Trường Toản | Đường 21/8 | Phạm Ngũ Lão | Phường Phước Mỹ |
8 | Phùng Khắc Khoan | Đường D1 | Đường D3 | Phường Phước Mỹ |
9 | Trần Nguyên Hãn | Đường 21/8 | Phạm Ngũ Lão | Phường Phước Mỹ |
10 | Thủ Khoa Huân | Đường D3 | Đường D6 | Phường Phước Mỹ |
11 | Trương Vĩnh Ký | Đường D3 | Đường D6 | Phường Phước Mỹ |
12 | Tôn Thất Thuyết | Đường 21/8 | Đường D7 | Phường Phước Mỹ |
13 | Nguyễn Trung Trực | Hàm Nghi | Đường D3 | Phường Phước Mỹ |
14 | Bùi Hữu Nghĩa | Đường D6 | Đường D3 | Phường Phước Mỹ |
Khu tái định cư số 2 | ||||
15 | Tôn Thất Tùng | Đường N5 | Đường N2 | Phường Văn Hải |
16 | Võ Duy Dương | Đường N4 | Đường N5 | Phường Văn Hải |
17 | Hồ Đắc Di | Đường D1 | Đường D4 | Phường Văn Hải |
18 | Trần Xuân Soạn | Đường D1 | Đường D4 | Phường Văn Hải |
19 | Đoàn Văn Bơ | Đường D2 | Đường D4 | Phường Văn Hải |
20 | Lê Đình Thám | Đường D1 | Đường D4 | Phường Văn Hải |
21 | Nguyễn Duy Trinh | Đường D1 | Đường D4 | Phường Văn Hải |
22 | Đặng Văn Ngữ | Nguyễn Văn Cừ | Đường N1 | Phường Văn Hải |
23 | Phạm Ngọc Thạch | Nguyễn Văn Cừ | Đường N1 | Phường Văn Hải |
KDC gần trường THPT Tháp Chàm | ||||
24 | Vũ Tông Phan | Đường D1 | Đường N3 | Phường Bảo An |
25 | Hồ Huân Nghiệp | Đường N4 | Đường N1 | Phường Bảo An |
Khu TĐC nhà máy xử lý nước thải | ||||
26 | Đào Duy Anh | Mai Xuân Thưởng | Ngô Đức Kế | Phường Mỹ Đông |
27 | Phạm Sư Mạnh | Đường D6 | Đường D9 | Phường Mỹ Đông |
28 | Lương Định Của | Đường D6 | Đường D8 | Phường Mỹ Đông |
29 | Hồ Thị Kỷ | Đường D6 | Đường D8 | Phường Mỹ Đông |
30 | Đặng Trần Côn | Đường D6 | Đường D9 | Phường Mỹ Đông |
31 | Hoàng Xuân Hãn | Đường D6 | Đường D8 | Phường Mỹ Đông |
32 | Lê Độ | Đường D5 | Mai Xuân Thưởng | Phường Mỹ Đông |
33 | Phạm Huy Thông | Đường D5 | Đường D1 | Phường Mỹ Đông |
34 | Tạ Quang Bửu | Đường D4 | Mai Xuân Thưởng | Phường Mỹ Đông |
Khu tái định cư quốc lộ 27 | ||||
35 | Huyền Trân Công Chúa | Phan Đăng Lưu | Đường N2 | Phường Phước Mỹ |
36 | Bế Văn Đàn | Đường N | Đường N2 | Phường Phước Mỹ |
37 | Nguyễn Thiện Thuật | Phan Đăng Lưu | Đường N2 | Phường Phước Mỹ |
38 | Cầm Bá Thước | Đường D | Đường D2 | Phường Phước Mỹ |
39 | Đặng Như Mai | Đường D | Đường D2 | Phường Phước Mỹ |
40 | Cao Lỗ | Đường D | Đường D2 | Phường Phước Mỹ |
QH Khu đô thị mới K1 | ||||
41 | Nam Cao | Lê Thánh Tôn | KDC | Phường Mỹ Bình |
42 | Chế Lan Viên | Lê Thánh Tôn | Trần Quang Diệu | Phường Mỹ Bình |
43 | Huy Cận | Lê Thánh Tôn | Lê Anh Xuân | Phường Mỹ Bình |
44 | Vũ Trọng Phụng | Lưu Trọng Lư | Xuân Diệu | Phường Thanh Sơn |
45 | Nguyên Hồng | Lưu Trọng Lư | Lê Anh Xuân | Phường Thanh Sơn |
46 | Nguyễn Trực | Trần Quang Diệu | Trương Trọng Xương | Phường Thanh Sơn |
47 | Văn Cao | Nguyễn Trực | Hoàng Diệu | Phường Thanh Sơn |
48 | Lê Anh Xuân | Nguyễn Trực | Hoàng Sa | P. Thanh Sơn, Mỹ Bình |
49 | Lưu Trọng Lư | Nguyễn Trực | Hoàng Diệu | Phường Thanh Sơn |
50 | Nguyễn Công Hoan | Hoàng Diệu | Huy Cận | P. Thanh Sơn, Mỹ Bình |
51 | Đỗ Nhuận | KDC | Chế Lan Viên | Phường Mỹ Bình |
- 1Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường của huyện Bến Lức và Cần Giuộc tỉnh Long An
- 2Quyết định 3773/2016/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Hội đồng Tư vấn đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 2282/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Hội đồng tư vấn đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tỉnh Lâm Đồng
- 4Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường đợt V và đặt tên cầu vượt trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
- 5Nghị quyết 41/2016/NQ-HĐND18 Quy định đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 6Quyết định 25/2024/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- 1Quyết định 99/2021/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 58/2016/QĐ-UBND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 03/2023/QĐ-UBND sửa đổi nội dung tại Số thứ tự 1 Phụ lục tên đường của các tuyến đường mới xây dựng, phát triển theo quy hoạch kèm theo Quyết định 99/2021/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 58/2016/QĐ-UBND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thành phố Phan Rang-Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 25/2024/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 6Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường của huyện Bến Lức và Cần Giuộc tỉnh Long An
- 7Quyết định 3773/2016/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Hội đồng Tư vấn đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 2282/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Hội đồng tư vấn đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tỉnh Lâm Đồng
- 9Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND phê duyệt Đề án đặt, đổi tên đường trên địa bàn Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận
- 10Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường đợt V và đặt tên cầu vượt trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
- 11Nghị quyết 41/2016/NQ-HĐND18 Quy định đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Quyết định 58/2016/QĐ-UBND đặt, đổi tên đường trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận năm 2016
- Số hiệu: 58/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/09/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Lê Văn Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra