- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8Nghị định 74/2011/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- 9Thông tư 158/2011/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 74/2011/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 61/2016/QĐ-UBND Quy định mức thu phí, quản lý và sử dụng nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân
- 3Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2012/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 10 tháng 10 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ;
Thực hiện văn bản số 70/HĐND-TH ngày 07 tháng 9 năm 2012 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc quy định mức thu phí, quản lý và sử dụng nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tại Tờ trình số 3197/TTr-CT ngày 19 tháng 9 năm 2012 về việc quy định mức thu phí, quản lý và sử dụng nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức thu phí, quản lý và sử dụng nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 59/2009/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành mức thu phí, quản lý và sử dụng nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban ngành thuộc tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC THU PHÍ, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2012/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Quy định này quy định về đối tượng chịu phí, người nộp phí, mức thu phí, quản lý và sử dụng nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
1. Đối tượng chịu phí: đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại khai thác trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Người nộp phí: người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại thuộc đối tượng chịu phí.
Chương II
MỨC THU, QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Điều 3. Cách tính phí và mức thu phí
1. Cách tính phí: phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp trong kỳ bằng (=) số lượng từng loại khoáng sản khai thác trong kỳ nhân (x) với mức thu phí của từng loại khoáng sản tương ứng.
2. Mức thu phí:
STT | Loại khoáng sản | Đơn vị tính | Mức thu (đơn vị tính đồng) |
I | Quặng khoáng sản kim loại |
|
|
1 | Quặng sắt | tấn | 60.000 |
2 | Quặng măng-gan | tấn | 50.000 |
3 | Quặng ti-tan (titan) | tấn | 70.000 |
4 | Quặng vàng | tấn | 270.000 |
5 | Quặng đất hiếm | tấn | 60.000 |
6 | Quặng bạch kim | tấn | 270.000 |
7 | Quặng bạc, quặng thiếc | tấn | 270.000 |
8 | Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), Quặng ăng-ti-moan (antimoan) | tấn | 50.000 |
9 | Quặng chì, quặng kẽm | tấn | 270.000 |
10 | Quặng nhôm, quặng bô-xít (bouxite) | tấn | 50.000 |
11 | Quặng đồng, quặng ni-ken (niken) | tấn | 60.000 |
12 | Quặng cromit | tấn | 60.000 |
13 | Quặng cô-ban (coban), quặng mô-lip-đen (molipden), quặng thủy ngân, quặng ma-nhê (magie), quặng va-na-đi (vanadi) | tấn | 270.000 |
14 | Quặng khoáng sản kim loại khác | tấn | 30.000 |
II | Khoáng sản không kim loại |
|
|
1 | Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa, …) | m3 | 70.000 |
2 | Đá block | m3 | 90.000 |
3 | Quặng đá quý: kim cương, ru-bi (rubi); Sa-phia (sapphire): E-mô-rốt (emerald): A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite): Ô-pan (opan) quý màu đen; A-dít; Rô-đô-lít (rodolite): Py-rốp (pyrope); Bê-rin (berin): Sờ-pi-nen (spinen); Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; Cờ-ri-ô-lít (cryolite); Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Phen-sờ-phát (fenspat); Birusa; Nê-phờ-rít (nefrite) | tấn | 70.000 |
4 | Sỏi, cuội, sạn | m3 | 6.000 |
5 | Đá làm vật liệu xây dựng thông thường | tấn | 3.000 |
6 | Các loại đá khác (đá làm ximăng, khoáng chất công nghiệp, …) | tấn | 3.000 |
7 | Cát vàng | m3 | 5.000 |
8 | Cát làm thủy tinh | m3 | 7.000 |
9 | Các loại cát khác | m3 | 4.000 |
10 | Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình | m3 | 2.000 |
11 | Đất sét, đất làm gạch, ngói | m3 | 2.000 |
12 | Đất làm thạch cao | m3 | 3.000 |
13 | Đất làm Cao lanh | m3 | 7.000 |
14 | Các loại đất khác | m3 | 2.000 |
15 | Gờ-ra-nít (granite) khai thác dùng cho mục đích khác | tấn | 30.000 |
13 | Đất làm Cao lanh | m3 | 7.000 |
14 | Các loại đất khác | m3 | 2.000 |
15 | Gờ-ra-nít (granite) khai thác dùng cho mục đích khác | tấn | 30.000 |
16 | Sét chịu lửa | tấn | 30.000 |
17 | Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite) | tấn | 30.000 |
18 | Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật | tấn | 30.000 |
19 | Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite) | tấn | 30.000 |
20 | Nước khoáng thiên nhiên | m3 | 3.000 |
21 | A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin (secpentin) | tấn | 5.000 |
22 | Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò | tấn | 10.000 |
23 | Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên | tấn | 10.000 |
24 | Than nâu, than mỡ | tấn | 10.000 |
25 | Than khác | tấn | 10.000 |
26 | Khoáng sản không kim loại khác | tấn | 30.000 |
3. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Số lượng khoáng sản khai thác trong kỳ để xác định số phí bảo vệ môi trường phải nộp là số lượng khoáng sản nguyên khai khai thác thực tế trong kỳ nộp phí, không phân biệt mục đích khai thác (để bán ngay, đem trao đổi, tiêu dùng nội bộ, dự trữ đưa vào sản xuất tiếp theo, …) và công nghệ khai thác (thủ công, cơ giới) hoặc vùng, miền, điều kiện khai thác (vùng núi, trung du, đồng bằng, điều kiện khai thác khó khăn, phức tạp, …).
Điều 4. Quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
1. Việc quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản thực hiện theo quy định tại Nghị định số 74/2011/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 158/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC và Thông tư số 45/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Nghĩa vụ của cơ sở khai thác khoáng sản
1. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản có trách nhiệm kê khai phí, nộp phí, quyết toán phí và các nghĩa vụ liên quan đến hoạt động khai thác khoáng sản theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế.
2. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải nộp hồ sơ khai phí bảo vệ môi trường với cơ quan Thuế quản lý trực tiếp. Trường hợp trong tháng không phát sinh phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, người nộp phí vẫn phải kê khai và nộp tờ khai nộp phí với cơ quan Thuế. Trường hợp tổ chức thu mua gom khoáng sản phải đăng ký nộp thay người khai thác thì tổ chức đó có trách nhiệm nộp hồ sơ khai phí bảo vệ môi trường với cơ quan thuế quản lý cơ sở thu mua khoáng sản. Thời hạn kê khai phí bảo vệ môi trường với cơ quan Thuế chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo. Người nộp phí phải kê khai đầy đủ, đúng mẫu tờ khai và chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc kê khai.
Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan
1. Cơ quan Thuế:
a) Hướng dẫn, đôn đốc các cơ sở khai thác khoáng sản thực hiện đăng ký, kê khai, nộp phí theo quy định của pháp luật hiện hành;
b) Kiểm tra, thanh tra việc kê khai, nộp phí, quyết toán tiền phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; trường hợp cơ sở khai thác không thực hiện hoặc thực hiện chưa đầy đủ chế độ chứng từ, hoá đơn, sổ kế toán thì phối hợp với cơ quan chức năng, căn cứ vào tình hình khai thác khoáng sản của từng cơ sở khai thác để ấn định số lượng khoáng sản khai thác và xác định số phí bảo vệ môi trường phải nộp theo quy định;
c) Đối với các cơ sở khai thác loại khoáng sản cát, không có cơ sở để xác định tỷ lệ bồi lắng. Nếu hằng tháng cơ sở kê khai sản lượng nộp phí thấp hơn so với công suất khai thác được ghi tại giấy phép khai thác thì cơ quan Thuế thực hiện ấn định sản lượng tính phí tối thiểu bằng công suất khai thác được ghi tại giấy phép khai thác;
d) Xử lý vi phạm hành chính về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo thẩm quyền và theo quy định của pháp luật;
đ) Phối hợp với cơ quan Quản lý tài nguyên và môi trường tổ chức quản lý thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định tại Nghị định số 74/2011/NĐ-CP và quy định của Luật Quản lý thuế.
2. Kho bạc Nhà nước: tổ chức thu phí bảo vệ môi trường do các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản trên địa bàn nộp vào ngân sách Nhà nước theo quy định.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Chủ trì phối hợp với cơ quan Thuế và các cơ quan liên quan, định kỳ mỗi năm một lần thực hiện hậu kiểm, xác định sản lượng khoáng sản thực tế khai thác đối chiếu với sản lượng khoáng sản kê khai nộp phí của cơ sở khai thác nếu có sự chênh lệch thì yêu cầu đơn vị khai thác kê khai bổ sung và xử lý vi phạm theo quy định;
b) Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện kiểm tra xử lý nghiêm đối với các trường hợp khai thác trái phép;
c) Tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương;
d) Cung cấp thông tin, tài liệu về các tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh cho cơ quan Thuế và phối hợp với cơ quan Thuế quản lý chặt chẽ đối tượng nộp phí, sản lượng khoáng sản tính phí.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: chỉ đạo cơ quan chuyên môn phối hợp với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tăng cường công tác quản lý, giám sát chặt chẽ hoạt động khai thác khoáng sản theo giấy phép đã cấp, tuyệt đối không để xảy ra tình trạng khai thác trái phép; phát hiện và xử lý kịp thời theo thẩm quyền đối với các trường hợp vi phạm.
5. Các đơn vị liên quan: có trách nhiệm phối hợp với cơ quan Quản lý thuế, cơ quan Tài nguyên và Môi trường trong công tác quản lý hoạt động khai thác, thu nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh các cơ quan, đơn vị tổng hợp báo cáo gửi Cục Thuế để tham muu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo quy định./.
- 1Quyết định 59/2009/QĐ-UBND về mức thu phí, quản lý và sử dụng nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 44/2012/QĐ-UBND về thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3Nghị quyết 03/2007/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng nguồn thu phí, lệ phí trong lĩnh vực công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 1071/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ Quyết định 22/1998/QĐ-CTUBND về mức thu và sử dụng nguồn thu đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp có thu dịch vụ do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 5Quyết định 13/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 6Quyết định 18/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 7Quyết định 79/2006/QĐ-UBND bãi bỏ một số quy định đặc thù do tỉnh Nghệ An ban hành
- 8Quyết định 34/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 9Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND về phân bổ sử dụng nguồn thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 3553/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn thu phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa qua khu vực các cửa khẩu tỉnh Quảng Bình
- 11Quyết định 61/2016/QĐ-UBND Quy định mức thu phí, quản lý và sử dụng nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 12Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về quy định mức phí, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 13Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân
- 14Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 59/2009/QĐ-UBND về mức thu phí, quản lý và sử dụng nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 61/2016/QĐ-UBND Quy định mức thu phí, quản lý và sử dụng nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân
- 4Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật quản lý thuế 2006
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9Nghị định 74/2011/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- 10Thông tư 158/2011/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 74/2011/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 44/2012/QĐ-UBND về thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 12Nghị quyết 03/2007/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng nguồn thu phí, lệ phí trong lĩnh vực công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 13Quyết định 1071/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ Quyết định 22/1998/QĐ-CTUBND về mức thu và sử dụng nguồn thu đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp có thu dịch vụ do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 14Quyết định 13/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 15Quyết định 18/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 16Quyết định 79/2006/QĐ-UBND bãi bỏ một số quy định đặc thù do tỉnh Nghệ An ban hành
- 17Quyết định 34/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 18Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND về phân bổ sử dụng nguồn thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 19Quyết định 3553/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn thu phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa qua khu vực các cửa khẩu tỉnh Quảng Bình
- 20Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về quy định mức phí, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Quyết định 58/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu phí, quản lý và sử dụng nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 58/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/10/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Nguyễn Đức Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/10/2012
- Ngày hết hiệu lực: 04/10/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực