- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 ban hành theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Thông tư liên tịch 128/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư liên tịch 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 579/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 09 tháng 05 năm 2014 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC NGHỀ VÀ MỨC KINH PHÍ HỖ TRỢ DẠY NGHỀ NGẮN HẠN CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1956/QĐ-TTG NGÀY 27/11/2009 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26-11-2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”; Thông tư Liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của liên Bộ Tài chính - Bộ Lao động TB&XH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”; Thông tư liên tịch số 128/2012/TTLT-BTC-BLDTBXH ngày 09/8/2012 của liên Bộ Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ;
Căn cứ Quyết định số 45/QĐ-UBND ngày 14/01/2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” tỉnh Hòa Bình;
Xét đề nghị của Ban Chỉ đạo Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” tỉnh Hòa Bình tại Tờ trình số 28/TTr-LĐTBXH ngày 16/4/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục nghề và định mức kinh phí hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ, như sau:
(Chi tiết Quy định danh mục và mức hỗ trợ nghề đính kèm)
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ:
1. Thường trực Ban chỉ đạo thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” tỉnh Hòa Bình (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội):
- Phối hợp với Sở Tài Chính hướng dẫn cụ thể quy trình, thủ tục quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn theo quy định hiện hành của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;
- Phê duyệt kế hoạch, thẩm định dự toán, hướng dẫn quy trình, thủ tục thực hiện đào tạo nghề và phối hợp với Sở Tài chính thanh, quyết toán kinh phí đối với các lớp dạy nghề do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký hợp đồng đào tạo;
- Chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện dạy nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Phê duyệt kế hoạch, thẩm định dự toán, hướng dẫn quy trình, thủ tục thực hiện đào tạo nghề và phối hợp với Sở Tài chính thanh, quyết toán kinh phí dạy nghề nông nghiệp đối với các đơn vị do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký hợp đồng đào tạo;
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Phê duyệt kế hoạch, thẩm định dự toán, hướng dẫn quy trình, thực hiện đào tạo nghề và thanh, quyết toán kinh phí các lớp dạy nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện, thành phố;
- Xem xét, cho phép các cơ sở dạy nghề có đủ năng lực được tuyển sinh đào tạo nghề cho lao động nông thôn thuộc địa phương.
- Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xem xét, quyết định tiếp tục hỗ trợ học nghề để chuyển đổi việc làm theo chính sách của Đề án nhưng không quá 03 lần, đối với những người đã được hỗ trợ học nghề nhưng mất việc do nguyên nhân khách quan.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 2446/QĐ-UBND ngày 27/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC NGHỀ VÀ MỨC KINH PHÍ HỖ TRỢ DẠY NGHỀ NGẮN HẠN CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1956/QĐ-TTG NGÀY 27/11/2009 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 579/QĐ-UBND ngày 09/5/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh.)
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC HỖ TRỢ
1. Đối tượng
- Nhóm đối tượng 1: Lao động nông thôn thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, hộ nghèo, người dân tộc thiểu số, người tàn tật, người bị thu hồi đất canh tác;
- Nhóm đối tượng 2: Lao động nông thôn thuộc diện hộ có thu nhập tối đa bằng 150% thu nhập của hộ nghèo;
- Nhóm đối tượng 3: Lao động nông thôn khác.
2. Điều kiện người lao động được hỗ trợ học nghề
Người lao động được hỗ trợ học nghề trong độ tuổi lao động (nữ từ 16-55 tuổi; nam từ 16-60 tuổi), có nhu cầu học nghề, có trình độ học vấn (riêng những người không biết đọc, viết có thể tham gia học những nghề phù hợp thông qua hình thức kèm cặp, truyền nghề ...) và có sức khỏe phù hợp với ngành nghề cần học;
Mỗi lao động nông thôn chỉ được hỗ trợ học nghề (một lần) theo chính sách của Đề án này. Những người đã được hỗ trợ học nghề theo các chính sách khác của Nhà nước không được hỗ trợ học nghề theo chính sách của Đề án này. Riêng những người đã được hỗ trợ học nghề nhưng bị mất việc làm do nguyên nhân khách quan thì UBND các huyện, thành phố xem xét, quyết định tiếp tục hỗ trợ học nghề để chuyển đổi việc làm theo chính sách của Đề án này nhưng tối đa không quá 03 lần.
3. Điều kiện để hỗ trợ cho lớp học
Các khóa dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn được hỗ trợ kinh phí khi đủ các điều kiện sau:
a) Khóa học đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (hoặc phân cấp) phê duyệt trong kế hoạch hỗ trợ hàng năm và có thời gian dạy nghề dưới 01 năm.
b) Quy mô của lớp: Không quá 35 học viên/01 lớp.
c) Chương trình, giáo trình dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn do người đứng đầu cơ sở dạy nghề tổ chức biên soạn, thẩm định ra quyết định ban hành thực hiện và báo cáo Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố.
d) Học viên hoàn thành khoá học được kiểm tra đánh giá và cấp chứng chỉ sơ cấp nghề, chứng chỉ nghề theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã;
e) Dự kiến nơi làm việc của lao động sau học nghề tối thiểu là 80% trở lên có việc làm và thu nhập ổn định.
4. Đơn vị thực hiện dạy nghề
Việc tổ chức dạy nghề cho lao động nông thôn do các cơ sở dạy nghề (Trường cao đẳng nghề, trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề công lập và tư thục của trung ương và địa phương đóng trên địa bàn tỉnh) và cơ sở đào tạo khác (Trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, doanh nghiệp, hợp tác xã và các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ, ...của Trung ương và địa phương đóng trên địa bàn tỉnh) có đăng ký hoạt động dạy nghề thực hiện (sau đây gọi tắt là các cơ sở dạy nghề). Khuyến khích các hình thức dạy nghề lưu động để tạo điều kiện thuận lợi và giảm chi phí cho người học nghề.
5. Nguồn kinh phí
Từ nguồn kinh phí được bố trí trong Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm - Dạy nghề giai đoạn 2011-2015 và 2016-2020. (Các chương trình dự án dạy nghề cho lao động nông thôn khác, ngân sách địa phương, viện trợ nước ngoài và nguồn huy động hợp pháp khác nếu có).
(Danh mục nghề và định mức hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề trên chỉ áp dụng tạm thời. Khi Ban chỉ đạo Trung ương và các Bộ có liên quan ban hành các văn bản quy định khác thì danh mục và định mức trên sẽ được sửa đổi theo quy định mới).
II. DANH MỤC NGHỀ VÀ ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CHO TỪNG NGHỀ
TT | Tên nghề/ Nhóm nghề đào tạo | Thời gian đào tạo (tháng) | Mức chi phí đào tạo nghề/người/ khóa học (nghìn đồng) | Mức hỗ trợ (đồng/người/khóa) | ||
Nhóm đối tượng 1 | Nhóm đối tượng 2 | Nhóm đối tượng 3 | ||||
I | Công nghiệp - xây dựng |
|
|
|
|
|
1 | Nề - Hoàn thiện | 3 | 2.000.000 | 2.000.000 | 2.000.000 | 2.000.000 |
2 | Gò hàn nông thôn | 3 | 2.500.000 | 2.500.000 | 2.500.000 | 2.000.000 |
3 | Hàn điện | 3 | 2.700.000 | 2.700.000 | 2.500.000 | 2.000.000 |
4 | Hàn hơi và Inox | 3 | 2.700.000 | 2.700.000 | 2.500.000 | 2.000.000 |
5 | Sửa chữa máy nông nghiệp | 3 | 2.500.000 | 2.500.000 | 2.500.000 | 2.000.000 |
6 | Sửa chữa Cơ điện nông thôn | 3 | 2.300.000 | 2.300.000 | 2.300.000 | 2.000.000 |
7 | Sửa chữa xe máy | 3 | 2.500.000 | 2.500.000 | 2.500.000 | 2.000.000 |
8 | Sửa chữa thiết bị điện lạnh | 3 | 2.500.000 | 2.500.000 | 2.500.000 | 2.000.000 |
9 | Sửa chữa máy tính phần cứng | 3 | 2.500.000 | 2.500.000 | 2.500.000 | 2.000.000 |
10 | Sửa chữa trang thiết bị nhiệt gia đình | 3 | 2.200.000 | 2.200.000 | 2.200.000 | 2.000.000 |
11 | Điện dân dụng | 3 | 2.300.000 | 2.300.000 | 2.300.000 | 2.000.000 |
12 | Sửa chữa điện tử | 3 | 2.700.000 | 2.700.000 | 2.500.000 | 2.000.000 |
13 | Lắp đặt điện cho cơ sở sản xuất nhỏ | 3 | 2.300.000 | 2.300.000 | 2.300.000 | 2.000.000 |
14 | Quản lý điện nông thôn | 3 | 2.200.000 | 2.200.000 | 2.200.000 | 2.000.000 |
15 | May công nghiệp | 3 | 2.300.000 | 2.300.000 | 2.300.000 | 2.000.000 |
16 | Lắp đặt điện nội thất | 3 | 2.300.000 | 2.300.000 | 2.300.000 | 2.000.000 |
17 | Vi tính văn phòng |
| 2.000.000 | 2.000.000 | 2.000.000 | 2.000.000 |
18 | Sửa chữa điện thoại di động | 3 | 2.300.000 | 2.300.000 | 2.300.000 | 2.000.000 |
19 | Lắp đặt mạng cấp, thoát nước gia đình | 3 | 2.300.000 | 2.300.000 | 2.300.000 | 2.000.000 |
20 | Mộc dân dụng | 2 | 1.800.000 | 1.800.000 | 1.800.000 | 1.800.000 |
21 | Sản xuất gạch nung | 2 | 1.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 |
22 | May công nghiệp | 2 | 1.700.000 | 1.700.000 | 1.700.000 | 1.700.000 |
II | Nhóm nghề Thương mại - Dịch vụ - Tiểu thủ công nghiệp |
|
|
|
|
|
1 | Kỹ thuật vật lý trị liệu, phục hồi chức năng | 3 | 2.000.000 | 2.000.000 | 2.000.000 | 2.000.000 |
2 | Nữ hộ sinh | 3 | 2.000.000 | 2.000.000 | 2.000.000 | 2.000.000 |
3 | Nhân viên y tế thôn bản | 3 | 2.000.000 | 2.000.000 | 2.000.000 | 2.000.000 |
4 | Nấu ăn | 3 | 2.000.000 | 2.000.000 | 2.000.000 | 2.000.000 |
5 | Thiết kế tạo mẫu tóc | 3 | 2.000.000 | 2.000.000 | 2.000.000 | 2.000.000 |
6 | Chăm sóc da | 3 | 2.000.000 | 2.000.000 | 2.000.000 | 2.000.000 |
7 | Chế biển sản phẩm từ cây lương thực (Bún khô, đậu phụ, miến...) | 2 | 1.400.000 | 1.400.000 | 1.400.000 | 1.400.000 |
8 | Làm lông mi giả | 2 | 1.400.000 | 1.400.000 | 1.400.000 | 1.400.000 |
9 | Làm Hương | 2 | 1.400.000 | 1.400.000 | 1.400.000 | 1.400.000 |
10 | Chổi chít | 2 | 1.400.000 | 1.400.000 | 1.400.000 | 1.400.000 |
11 | Sản xuất hàng mây, tre, giang đan | 2 | 1.400.000 | 1.400.000 | 1.400.000 | 1.400.000 |
12 | Dệt thổ cẩm | 2 | 1.400.000 | 1.400.000 | 1.400.000 | 1.400.000 |
13 | Thêu ren, thêu tay truyền thống | 2 | 1.400.000 | 1.400.000 | 1.400.000 | 1.400.000 |
14 | May túi sách siêu thị | 2 | 1.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 |
15 | Đan rọ tôm hoặc (Tăm mành; May nón lá: Móc vòng) | 1 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Ill | Nhóm nghề Nông - Lâm - Ngư nghiệp |
|
|
|
|
|
1 | Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu bò | 3 | 2.000.000 | 2.000.000 | 2.000.000 | 2.000.000 |
2 | Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn | 3 | 2.000.000 | 2.000.000 | 2.000.000 | 2.000.000 |
3 | Nuôi và phòng trị bệnh cho gia cầm( gà, vịt, ngan...) | 3 | 2.000.000 | 2.000.000 | 2.000.000 | 2.000.000 |
4 | Nuôi trồng thủy sản nước ngọt | 3 | 2.000.000 | 2.000.000 | 2.000.000 | 2.000.000 |
5 | Trồng cây có múi (cam, quýt, bưởi, quất, chanh...) | 2 | 1.400.000 | 1.400.000 | 1.400.000 | 1.400.000 |
6 | Trồng nhãn, vải | 2 | 1.400.000 | 1.400.000 | 1.400.000 | 1.400.000 |
7 | Kỹ thuật trồng hoa | 2 | 1.300.000 | 1.300.000 | 1.300.000 | 1.300.000 |
8 | Trồng chuối | 2 | 1.300.000 | 1.300.000 | 1.300.000 | 1.300.000 |
9 | Trồng và nhân giống khoai tây | 2 | 1.300.000 | 1.300.000 | 1.300.000 | 1.300.000 |
10 | Bảo vệ thực vật | 2 | 1.400.000 | 1.400.000 | 1.400.000 | 1.400.000 |
11 | Ủ phân vi sinh | 2 | 1.200.000 | 1.200.000 | 1.200.000 | 1.200.000 |
12 | Chăn nuôi lợn (Cỏ, hữu cơ...) | 2 | 1.400.000 | 1.400.000 | 1.400.000 | 1.400.000 |
13 | Chăn nuôi gà đồng (Vườn, đồi, Hữu cơ...) | 2 | 1.400.000 | 1.400.000 | 1.400.000 | 1.400.000 |
14 | Trồng nấm các loại | 2 | 1.300.000 | 1.300.000 | 1.300.000 | 1.300.000 |
15 | Tạo dáng và chăm sóc cây cảnh | 2 | 1.200.000 | 1.200.000 | 1.200.000 | 1.200.000 |
16 | Nuôi dế hoặc (ong; thỏ) | 2 | 1.300.000 | 1.300.000 | 1.300.000 | 1.300.000 |
17 | Nuôi dê | 2 | 1.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 |
18 | Kỹ thuật sản xuất giống cây trồng | 2 | 1.300.000 | 1.300.000 | 1.300.000 | 1.300.000 |
19 | Trồng cây dược liệu | 2 | 1.300.000 | 1.300.000 | 1.300.000 | 1.300.000 |
20 | nuôi cá lồng | 2 | 1.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 |
21 | Trồng ngô hoặc (Sắn; dưa hấu; Na; Bầu; Bí; Dưa leo; Rau an toàn...) | 1 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
22 | Trồng cây làm gia vị (hành, tỏi, ớt). | 1 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Ghi chú:
- Định mức quy định trên chưa tính tiền ăn, đi lại cho các đối tượng được hưởng theo quy định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ (nếu phát sinh nghề nằm ngoài danh mục trên thì mức hỗ trợ chi phí đào tạo nghề: (03 tháng là: 2.000.000đ/01 người/khóa; 02 tháng là: 1.500.000đ/01 người/khóa, 01 tháng là: 1.000.000đ/01 người/khóa) hoặc báo cáo về BCĐ tỉnh để bàn bạc xây dựng định mức báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt).
- Trong quá trình thực hiện đào tạo tùy theo môi trường, thời tiết, sinh trưởng, thu hoạch sản phẩm... thời gian đào tạo có thể kéo dài trong năm được phép quy đổi 22 ngày thực học = 1 tháng; 44 ngày = 2 tháng..., 01 ngày thực học = 02 buổi thực học
- Trên đây là mức quy định tối đa về thời gian và chi phí đào tạo cho các nghề. Tùy theo theo điều kiện, nhu cầu học nghề của người học, các cơ sở dạy nghề xây dựng chương trình đào tạo, dự toán tài chính chi tiết phù hợp với thực tế. Nếu dự toán vượt mức quy định trên thì các cơ sở dạy nghề chủ động xây dựng phương án huy động thêm nguồn kinh phí bổ sung từ học phí do học viên đóng, hỗ trợ từ nguồn ngân sách địa phương và nguồn huy động khác để đảm bảo chi phí đào tạo./.
- 1Quyết định 18/2012/QĐ-UBND bổ sung Danh mục, chương trình khung và mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dạy nghề dưới 3 tháng tại cơ sở dạy nghề và mức hỗ trợ kèm nghề, truyền nghề tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh để đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 2772/2012/QĐ-UBND định mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 03 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3Quyết định 08/2013/QĐ-UBND bổ sung Danh mục, chương trình khung và mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề, dạy nghề dưới 03 tháng tại các cơ sở dạy nghề để đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 4Quyết định 53/2014/QĐ-UBND về quản lý, tổ chức thực hiện việc hỗ trợ kinh phí dạy nghề trình độ cao đẳng, trung cấp nghề, bổ túc văn hóa + nghề theo Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 5Quyết định 1280/QĐ-UBND năm 2015 Quy định danh mục nghề và mức kinh phí hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn cho người khuyết tật tỉnh Hòa Bình
- 6Quyết định 1022/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn năm 2017 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 ban hành theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Thông tư liên tịch 128/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư liên tịch 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Quyết định 18/2012/QĐ-UBND bổ sung Danh mục, chương trình khung và mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dạy nghề dưới 3 tháng tại cơ sở dạy nghề và mức hỗ trợ kèm nghề, truyền nghề tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh để đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 7Quyết định 2772/2012/QĐ-UBND định mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 03 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 8Quyết định 08/2013/QĐ-UBND bổ sung Danh mục, chương trình khung và mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề, dạy nghề dưới 03 tháng tại các cơ sở dạy nghề để đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 9Quyết định 53/2014/QĐ-UBND về quản lý, tổ chức thực hiện việc hỗ trợ kinh phí dạy nghề trình độ cao đẳng, trung cấp nghề, bổ túc văn hóa + nghề theo Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 10Quyết định 1280/QĐ-UBND năm 2015 Quy định danh mục nghề và mức kinh phí hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn cho người khuyết tật tỉnh Hòa Bình
- 11Quyết định 1022/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn năm 2017 do tỉnh Quảng Trị ban hành
Quyết định 579/QĐ-UBND năm 2014 về Danh mục nghề và mức kinh phí hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 579/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/05/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Bùi Văn Cửu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/05/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực