- 1Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH về xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Thông tư 12/2014/TT-BGDĐT sửa đổi Điều 23 và Điều 24 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên kèm theo Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Thông tư 18/2014/TT-BGDĐT bổ sung Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư 01/2016/TT-BGDĐT Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 7Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT về sửa đổi khoản 1 Điều 2, khoản 2 Điều 4, điểm d khoản 1 và đoạn đầu khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 574/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 17 tháng 3 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông; được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 18/2014/TT-BGDĐT ngày 26/5/2014 và Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT ngày 28/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên; được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 395/TTr-SGDĐT ngày 12/3/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 các trường trung học phổ thông năm học 2021 - 2022 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2021 - 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 574/QĐ-UBND ngày 17/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
1. Tạo điều kiện thuận lợi và giảm áp lực thi cử cho học sinh trong việc tuyển sinh vào lớp 10; thực hiện tốt công tác phân luồng học sinh trung học cơ sở (THCS);
2. Đảm bảo an toàn, nghiêm túc, công bằng đối với công tác tuyển sinh.
II. TUYỂN SINH VÀO TRƯỜNG KHÔNG CHUYÊN
1. Đối tượng và điều kiện dự tuyển:
a) Đối tượng tuyển sinh là người học đã tốt nghiệp THCS chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên có độ tuổi theo quy định tại Điều lệ trường THCS, trường trung học phổ thông (THPT) và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Điều kiện dự tuyển: Tốt nghiệp THCS tại tỉnh Lâm Đồng hoặc có hộ khẩu tại tỉnh Lâm Đồng.
2. Tuyển thẳng, chế độ ưu tiên:
a) Tuyển thẳng các đối tượng sau:
- Học sinh tốt nghiệp THCS tại trường phổ thông dân tộc nội trú (PT DTNT);
- Học sinh là người dân tộc rất ít người;
- Học sinh khuyết tật (có giấy xác nhận khuyết tật của UBND cấp xã theo Quy định tại Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội);
- Học sinh đạt giải cấp quốc gia và quốc tế về văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh THCS và THPT.
b) Chế độ ưu tiên: Giao Sở Giáo dục và Đào tạo quy định mức điểm cộng thêm cho từng nhóm đối tượng theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014; được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 18/2014/TT-BGDĐT ngày 26/5/2014 và Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT ngày 28/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Phương thức và địa bàn tuyển sinh
a) Xét tuyển theo địa bàn (cấp xã, thôn) đối với các trường sau đây:
- Huyện Lạc Dương, các trường THPT: Lang Biang, Đạ Sar, Đạ Nhim.
- Huyện Đam Rông, các trường THPT: Đạ Tông, Nguyễn Chí Thanh, Phan Đình Phùng, Võ Nguyên Giáp.
- Huyện Đạ Huoai, các trường THPT: Đạ Huoai, thị trấn Đạm Ri.
- Huyện Đạ Tẻh, các trường THPT: Đạ Tẻh, Lê Quý Đôn - Đạ Tẻh.
- Huyện Cát Tiên, các trường THPT: Cát Tiên, Gia Viễn, Quang Trung.
- Huyện Di Linh, các trường THPT: Di Linh, Trường Chinh, Nguyễn Huệ, Lê Hồng Phong, Nguyễn Viết Xuân; Phan Bội Châu.
- Huyện Đức Trọng, các trường THPT: Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hoàng Hoa Thám.
- Huyện Lâm Hà, các trường THPT: Lâm Hà, Tân Hà, Thăng Long, Huỳnh Thúc Kháng, Lê Quý Đôn - Lâm Hà.
- Huyện Bảo Lâm, các trường THPT: Bảo Lâm, Lộc Thành, Lộc An, Lộc Bắc.
- Thành phố Đà Lạt, các trường THPT: Tà Nung, Xuân Trường.
Sở Giáo dục và Đào tạo quy định địa bàn tuyển sinh vào các trường nêu trên và cho phép một số trường THPT được tuyển sinh tại các vùng giáp ranh giữa các huyện, thành phố liền kề.
b) Xét tuyển theo nguyện vọng: Các trường THPT còn lại.
Học sinh được đăng ký tuyển sinh vào các trường THPT trên địa bàn huyện, thành phố theo 02 nguyện vọng:
- Nguyện vọng 01: 01 trường THPT;
- Nguyện vọng 02: 01 trường THPT khác trên cùng địa bàn tuyển sinh (cấp huyện).
4. Điểm xét tuyển
a) Tính theo kết quả rèn luyện và học tập các lớp 6, 7, 8, 9 ở cấp THCS, cụ thể như sau:
- Hạnh kiểm tốt và học lực giỏi: 10 điểm.
- Hạnh kiểm khá và học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt và học lực khá: 9 điểm.
- Hạnh kiểm khá và học lực khá: 8 điểm.
- Hạnh kiểm trung bình và học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt và học lực trung bình: 7 điểm.
- Hạnh kiểm khá và học lực trung bình hoặc hạnh kiểm trung bình và học lực khá: 6 điểm.
- Các trường hợp còn lại: 5 điểm.
b) Điểm xét tuyển là tổng số điểm của: Điểm tính theo kết quả rèn luyện, học tập của 4 năm học ở THCS và điểm cộng cho đối tượng ưu tiên.
c) Căn cứ điểm xét tuyển, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu được giao. Trường hợp chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh điểm xét tuyển bằng nhau thì tiếp tục xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên sau: Tổng điểm trung bình cả năm học lớp 9 của tất cả các môn có tính điểm trung bình cao hơn; tổng điểm trung bình cả năm học lớp 9 của môn Toán và môn Ngữ văn cao hơn.
d) Đối với các trường THPT tuyển sinh bằng phương thức xét tuyển theo nguyện vọng, việc xét tuyển nguyện vọng quy định như sau: Đối với nguyện vọng 2 lấy điểm chuẩn cao hơn điểm chuẩn của nguyện vọng 1 tối thiểu là 01 điểm và tối đa là 02 điểm.
III. TUYỂN SINH VÀO TRƯỜNG CHUYÊN
1. Đối tượng và điều kiện dự tuyển: Theo quy định tại Mục 1 phần II và các điều kiện sau:
- Xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm học của các lớp cấp THCS từ khá trở lên;
- Xếp loại tốt nghiệp THCS từ khá trở lên.
2. Địa bàn tuyển sinh:
a) Trường THPT chuyên Bảo Lộc tuyển sinh trên địa bàn các huyện: Di Linh, Bảo Lâm, Đạ Tẻh, Đạ Huoai, Cát Tiên và thành phố Bảo Lộc.
b) Trường THPT chuyên Thăng Long tuyển sinh trên địa bàn các huyện: Đam Rông, Đức Trọng, Lâm Hà, Đơn Dương, Lạc Dương và thành phố Đà Lạt. Riêng môn Địa lý, Lịch sử và Tiếng Pháp tuyển sinh trên địa bàn toàn tỉnh.
3. Tuyển sinh các lớp chuyên và đăng ký dự thi:
a) Trường THPT chuyên Thăng Long tuyển sinh các lớp chuyên: Toán, Tin học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh và Tiếng Pháp.
b) Trường THPT chuyên Bảo Lộc tuyển sinh các lớp chuyên: Toán, Tin học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh.
c) Đăng ký nguyện vọng dự thi: Căn cứ vào khả năng học tập và lịch thi các môn chuyên, mỗi học sinh được đăng ký dự thi tối đa 02 môn chuyên (theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng lần lượt là 1 và 2).
4. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức tuyển sinh vào trường chuyên theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 Thông tư số 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
IV. TUYỂN SINH VÀO TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển:
a) Theo quy định tại Điều 18, 19 Quy chế tổ chức và hoạt động của trường PT DTNT ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Theo quy định vùng tạo nguồn cán bộ cho các dân tộc làm căn cứ để tuyển sinh vào các trường PT DTNT trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng từ năm học 2018-2019 ban hành kèm theo Quyết định số 1183/QĐ-UBND ngày 18/6/2018 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
2. Địa bàn tuyển sinh:
a) Trường PT DTNT THCS và THPT liên huyện phía Nam tỉnh tuyển sinh trên địa bàn các huyện: Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Bảo Lâm và thành phố Bảo Lộc.
b) Trường PT DTNT THPT tỉnh tuyển sinh học sinh trên địa bàn các huyện: Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng, Lâm Hà, Di Linh, Đam Rông và thành phố Đà Lạt.
c) Đối với thí sinh tốt nghiệp THCS tại các trường PT DTNT cấp huyện không trúng tuyển vào lớp 10 tại các trường PT DTNT tỉnh, sẽ được tuyển thẳng vào trường THPT trên địa bàn mà học sinh có hộ khẩu thường trú theo quy định.
3. Tuyển thẳng, chế độ ưu tiên
a) Tuyển thẳng vào trường PTDTNT các đối tượng sau:
- Học sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người;
- Học sinh là người dân tộc thiểu số thuộc đối tượng dự tuyển đạt giải cấp quốc gia trở lên về văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; cuộc thi khoa học kỹ thuật dành cho học sinh trung học.
b) Chế độ ưu tiên: Thực hiện theo quy định tại điểm b Mục 2 phần II.
4. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:
- Học sinh thuộc diện tuyển thẳng.
- Học sinh dân tộc đã tốt nghiệp THCS tại các trường PT DTNT cấp huyện.
- Các trường hợp còn lại.
5. Điểm xét tuyển: Theo quy định tại điểm a, điểm b Mục 4 Phần II.
6. Nguyên tắc xét tuyển: Căn cứ thứ tự ưu tiên xét tuyển và điểm xét tuyển của học sinh, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu được giao. Trường hợp chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh điểm xét tuyển bằng nhau thì tiếp tục xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên sau: Tổng điểm trung bình cả năm học lớp 9 của tất cả các môn có tính điểm trung bình cao hơn; tổng điểm trung bình cả năm học lớp 9 của môn Toán và môn Ngữ văn cao hơn.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo:
a) Căn cứ quy định hiện hành và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ động chuẩn bị và triển khai kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10, đảm bảo tổ chức tuyển sinh chu đáo, an toàn và đúng quy chế;
b) Phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Lâm Đồng tổ chức tuyên truyền trong giáo viên, học sinh, phụ huynh và toàn xã hội về những quy định trong công tác tuyển sinh vào lớp 10;
c) Thành lập các Hội đồng tuyển sinh; chỉ đạo, thanh tra, kiểm tra các trường tổ chức tuyển sinh; phê duyệt kết quả tuyển sinh của từng trường theo thẩm quyền quy định.
2. Công an tỉnh: Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo đảm bảo an ninh trật tự, an toàn, bí mật tại các Hội đồng tuyển sinh theo quy định.
3. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Lâm Đồng: Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tăng cường công tác tuyên truyền, thông báo rộng rãi cho nhân dân và thí sinh biết các nội dung liên quan đến công tác tuyển sinh.
4. UBND các huyện, thành phố: Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo, các trường THCS phối hợp với các trường THPT trên địa bàn thực hiện tốt công tác tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2021-2022./.
- 1Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào các trường trung học phổ thông, phổ thông dân tộc nội trú Bắc Kạn, trung học phổ thông chuyên Bắc Kạn năm học 2021-2022
- 2Chỉ thị 07/CT-UBND về công tác tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2021 và công tác tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2021-2022 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3Chỉ thị 03/CT-UBND về tổ chức thi và xét công nhận tốt nghiệp các cấp học, tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm 2021 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 1Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Thông tư 12/2014/TT-BGDĐT sửa đổi Điều 23 và Điều 24 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên kèm theo Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Thông tư 18/2014/TT-BGDĐT bổ sung Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư 01/2016/TT-BGDĐT Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 7Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH về xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT về sửa đổi khoản 1 Điều 2, khoản 2 Điều 4, điểm d khoản 1 và đoạn đầu khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào các trường trung học phổ thông, phổ thông dân tộc nội trú Bắc Kạn, trung học phổ thông chuyên Bắc Kạn năm học 2021-2022
- 12Chỉ thị 07/CT-UBND về công tác tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2021 và công tác tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2021-2022 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 13Chỉ thị 03/CT-UBND về tổ chức thi và xét công nhận tốt nghiệp các cấp học, tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm 2021 do tỉnh Bến Tre ban hành
Quyết định 574/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 các trường trung học phổ thông năm học 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 574/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/03/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Đặng Trí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết